Thực hành Bảo đảm dữ liệu trong SQL Server

Để truy cập vào SQL Server ta dùng hai chế độ xác thực:

 

• Xác thực thông qua hệ điều hành: Với kiểu xác thực này, SQL Server dựa vào Windows NT/2000 để cấp bảo mật đăng nhập. Khi người dùng đăng nhập vào Windows NT/2000, số định danh tài khoản người dùng được kiểm tra sự hợp lệ. SQL Server tích hợp quá trình bảo mật đăng nhập của nó với quá trình bảo mật đăng nhập của Windows để cung cấp những dịch vụ này. Khi người dùng xác thực bằng hệ điều hành thì không cần thêm chế độ xác thực nào nữa để truy cập SQL Server.

 

• Chế độ xác thực hỗn hợp: Với chế độ xác thực hỗn hợp người dùng có thể truy cập vào SQL Server bằng xác thực thực Windows hoặc bằng xác thực SQL Server. Khi chế độ xác thực kết hợp được dùng, kết nối được tạo từ hệ thống không bảo mật, SQL Server xác thực đăng nhập bằng cách kiểm tra tài khoản đăng nhập có được thiết lập để truy cập hay không. SQL Server thực hiện xác thực tài khoản này bằng cách so sánh tên tài khoản và mật khẩu do người dùng cung cấp để thực hiện kết nối với thông tin tài khoản được lưu trong CSDL. Nếu tài khoản đăng nhập chưa được thiết lập hoặc người dùng nhập sai thì SQL Server từ chối kết nối.

 

doc43 trang | Chuyên mục: SQL Server | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 2613 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt nội dung Thực hành Bảo đảm dữ liệu trong SQL Server, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
ao lưu những dữ liệu thay đổi kể từ lần sao lưu gần nhất. Kỹ thuật này nhanh hơn và ít tốn không gian lưu trữ hơn so với sao lưu đầy đủ. Nhưng dùng phương pháp này khó khăn hơn và tốn nhiều thời gian gian hơn để khôi phục dữ liệu.
•	Sao lưu tập tin log giao dịch (Transaction Log): Cho phép sao lưu transaction log, sao lưu này rất quan trọng cho phục hồi CSDL.
•	Sao lưu nhóm tập tin (Full File Group): bao gồm sao lưu tất cả các tập tin dữ liệu kết hợp với tập tin đơn trong CSDL. Dùng phương pháp này để sao lưu các nhóm tập tin riêng biệt tùy thuộc vào cách hệ thống được cấu hình
•	Sao lưu tập tin dữ liệu (Full File): Cho phép sao lưu một tập tin đơn trong nhóm tập tin. Phương pháp này kết hợp với khả năng của SQL Server để khôi phục một tập tin dữ liệu đơn riêng biệt.
Thực hiện sao lưu dữ liệu: Ta có thể thực hiện bằng các phương pháp như dùng:
Đối với SQL Server 2000: Enterprise manager, T-SQL, Create Database
Backup Wizard.
Đối	với	SQL	Server	2005:	Phương	pháp	sử	dụng	SQL	Server
Management Studio, T-SQL
Physical and Logical Devices
SQL Server Database Engine nhận dạng các thiết bị back up (backup devices) hoặc là tên thiết bị vật lý (physical device) hoặc tên logic (logical device) :
-	Thiết bị sao lưu vật lý là tên được sử dụng bởi hệ điều hành cho	việc	nhận	dạng	thiết	bị	back	up.	Ví	dụ: C:\Backups\Accounting\Full.bak.
-	Thiết bị sao lưu logic là bí danh do người dùng định nghĩa, được sử dụng để nhận dạng một thiết bị sao lưu vật lý. Tên thiết bị logic được lưu trữ thường trực trên các bảng hệ thống trong SQL Server. Tiện lợi của việc sử dụng thiết bị sao lưu logic là tên của nó đơn giản hơn so với tên thiết bị vật lý. Ví dụ, ta sử dụng tên logic là Accounting_Backup nhưng tên vật lý có thể là E:\Backups\Accounting\Full.bak.
Hoạt động sao lưu có thể hướng tới thiết bị vật lý hoặc thiết bị logic. Thiết bị vật lý là đĩa cứng, băng từ,.v.v… còn thiết bị logic chỉ tồn tại trong SQL Server và chỉ được dùng cho SQL Server thực hiện sao lưu. Để sao lưu tới thiết bị logic, ta phải tạo thiết bị đó trước.
¾ Dùng Enterprise manager:
•	Tạo thiết bị sao lưu logic:
+ Trong cửa sổ Enterprise Manager, mở rộng server muốn thực hiện sao lưu và mở rộng mục Management.
+ Right click lên danh mục Backup và chọn New Backup
Device xuất hiện cửa sổ Backup Device Propeties (Hình
25). Ta nhập tên cho thiết bị sao lưu vào hộp Name và đường dẫn lưu file vào hộp thoại File Name. Sau đó click OK để lưu lại.
Hình 25. Cửa sổ Backup Device Propeties
•	Thực hiện sao lưu:
+ Trong cửa sổ Enterprise Manager, mở rộng server muốn thực hiện sao lưu và mở rộng mục Management.
+ Right click lên danh mục Backup và chọn New Backup a
Database xuất hiện cửa sổ SQL Server Backup (Hình 26).
Hình 26. Cửa sổ SQL Server Backup
+ Trong danh sách Database chọn CSDL muốn thực hiện sao lưu, chẳng hạn chọn QLDiemSV. Tên sao lưu được điền tự động vào hộp Name, ta có thể thay đổi tên này. Nhập mô tả vào hộp Description.
+ Trong vùng BACKUP chỉ ra kiểu sao lưu. Có các tùy chọn có sẵn như là:
−	Database Complete: Thực hiện sao lưu đầy đủ
CSDL.
−	Database Differential: Thực hiện sao lưu phần thay đổi.
−	Transaction log: Thực hiện sao lưu tập tin log giao dịch.
−	File and filegroup: Thực hiện sao lưu tập tin và nhóm tập tin.
+ Trong vùng Destination: Click vào nút Add xuất hiện cửa sổ Select Backup Destination hình 27.
o File Name: Chọn vào tùy chọn này để thực hiện sao lưu thành một tập tin lưu trực tiếp xuống hệ điều hành (dùng thiết bị vật lý)
o Backup device: Chọn thiết bị sao lưu logic. Chọn
Thietbi_Saoluu vừa tạo ở mục trên và chọn OK.
Hình 27. Cửa sổ Select Backup Destination
+ Trong vùng Overwrite: Có 2 tùy chọn
−	Append to media: Ghi nối tiếp vào thiết bị
−	Overwrite existing media: để ghi đè lên thiết bị đang tồn tại.
+ Trong vùng Shedule: Dùng khi muốn thiết lập biểu sao lưu tự động.
+ Click OK để thực hiện sao lưu.
¾ Dùng SQL Server Management Studio:
•	Tạo thiết bị sao lưu logic:
+ Trong cửa sổ Object Explorer, click vào tên server để mở
rộng cây server.
+ Mở rộng mục Server Objects, và right-click Backup Devices và chọn New Backup Device. Xuất hiện hộp thoại Backup Device (Hình 28). Trong hộp thoại mục:
ƒ	Device name: Nhập tên thiết bị logic.
ƒ	Destination, click File và chỉ định đường dẫn đầy đủ
của file.
Hình 28. Cửa sổ Backup Device
•	Thực hiện sao lưu:
+ Trong cửa sổ Object Explorer, click vào tên server để mở
rộng cây server.
+ Mở rộng mục Databases, và right-click lên cơ sở dữ liệu muốn tạo file Backup và chọn Tasks\Back Up. Xuất hiện hộp thoại Back Up Database (Hình 29).
Hình 29. Cửa sổ Back Up Database
+ Trong hộp thoại ta thực hiện các lựa chọn:
ƒ	Vùng Source: Database: Chọn Database muốn tạo file Back Up; Backup type: Chọn kiểu Back Up.
ƒ	Vùng Backup set: Thiết lập tên, mô tả,… file
BackUp.
ƒ	Vùng Destination: Mục Backup to chọn Disk và click vào nút Add để chọn thiết bị sao lưu.	Xuất hiện cửa sổ Select Backup Destination (Hình 30) ta sẽ chọn kiểu thiết bị sao lưu vật lý (chọn File name) hoặc logic (Backup device) và click OK.
Hình 30. Cửa sổ Select Backup Destination
+ Ta click vào nút OK trên cửa sổ Back Up Database để thực hiện quá trinhd sao lưu.
2. Phục hồi dữ liệu
Phục hồi dữ liệu có thể coi là một quá trình ngược với quá trình sao lưu, dữ liệu sao chép được sao chép trở lại CSDL. Loại sao lưu dữ liệu sẽ ảnh hưởng đến cách khôi phục dữ liệu. Ta thực hiện các bước sau để khôi phục dữ liệu.
¾ Dùng Enterprise manager:
•	Trong cửa sổ Enterprise Manager, right click lên mục Database.
Chọn All Task/Restore Database. Khi đó xuất hiện hộp thoại
Restore Database hình 31.
•	Chọn tab General, mục Restore As Database cho phép chỉ ra CSDL sẽ được phục hồi từ dữ liệu sao lưu. Ví dụ ta chọn CSDL QLDiemSV thì việc khôi phục dữ liệu sao lưu sẽ thay thế toàn bộ dữ liệu hiện thời trong QLDiemSV. Khi đó ta phải chọn hộp check box Force Restore Over Existing Database trong tab Options.
SQL Server không đòi hỏi phải khôi phục CSDL trực tiếp mà cho phép ta khôi phục dữ liệu với một cái tên khác. Ví dụ, người dùng xóa nhầm bảng dữ liệu. Như vậy, nếu ta khôi phục toàn bộ dữ liệu thì dữ liệu cũ sẽ thay thế toàn bộ dữ liệu đang có trên các bảng khác. Thay vào đó ta khôi phục với một cái tên khác sau đó trích bảng đã bị xóa và thêm vào CSDL đã bị mất. Ví dụ ta thay với tên QLDiemSV_Restore.
Hình 31. Cửa sổ Restore Database.
•	Trong vùng Restore chọn From Device. Trong vùng Paramaters chọn Restore backup set và chọn Database complete.
•	Click vào nút Select Device xuất hiện hộp thoại Choose
Restore Device như hình 32.
Hình 32. Cửa sổ Choose Restore Device.
•	Và	chọn	nút	Add	xuất	hiện	hộp	thoại	Choose	Restore
Destination (Hình 33).
Hình 33. Cửa sổ Choose Restore Destination.
•	Trong đó có hai lựa chọn:
+ File name: Chọn tập tin sao lưu trên thiết bị vật lý.
+ Backup Device: Chọn tên thiết bị logic.
Sau đó chọn OK để trở về cửa sổ hình 32. Trong cửa sổ 32 click OK để trở về cửa sổ 31.
•	Chọn tab Options:
+ Force Restore Over Existing Database: Chọn nếu ta thực hiện khôi phục trực tiếp CSDL với dữ liệu cũ sẽ đè lên dữ liệu mới.
+ Mục Move to physical file name: Ta có thể sửa đổi lại thành tên khác	với	tên	tập	tin	ban	đầu.	Ví	dụ	tập	tin QLDiemSV_Restore.mdf	chuyển	thành QLDiemSV_Restore_Data.mdf
•	Click OK để bắt đầu thực hiện phục hồi dữ liệu.
¾ Dùng SQL Server Management Studio:
•	Các mô hình khôi phục dữ liệu:
+ Full Recovery Model: Ðây là mô hình cho phép phục hồi dữ liệu với ít rủi ro nhất. Nếu một database ở trong mô hình này thì tất cả các hoạt động không chỉ insert, update, delete mà kể cả insert bằng Bulk Insert, hay bcp đều được log vào transaction log file. Khi có sự cố thì ta có thể phục hồi lại dữ liệu ngược trở lại tới một thời điểm trong quá khứ. Khi data file bị hư nếu ta có thể backup được transaction log file thì ta có thể phục hồi database đến thời điểm transaction gần nhất được commited.
+ Bulk-Logged Recovery Model: Ở mô hình này này các hoạt động mang tính hàng loạt như Bulk Insert, bcp, Create Index, WriteText, UpdateText chỉ được log minimum vào transaction log file đủ để cho biết là các hoạt động này có diễn ra mà không log toàn bộ chi tiết như trong Full Recovery Mode. Các hoạt động khác như Insert, Update, Delete vẫn được log đầy đủ để dùng cho việc phục hồi sau này.
+ Simple Recovery Model: Ở mô hình này thì Transaction Log File được truncate thường xuyên. Với mo hình này bạn chỉ có thể phục hồi tới thời điểm backup gần nhất mà không thể phục hồi tới một thời điểm trong quá khứ.
Để thay đổi mô hình Recovery, ta tiến hành thực hiện như sau:
+ Trong cửa sổ Object Explorer, click vào tên server để mở
rộng cây server.
+ Mở rộng mục Databases, và right-click lên cơ sở dữ liệu muốn thay đổi mô hình Recovery và chọn Properties. Xuất hiện hộp thoại Database Properties, chọn trang Options (Hình 34).
+ Mục Recovery model: Ta chọn mô hình khôi phục dữ liệu.
Hình 34. Cửa sổ Database Properties
•	Phục hồi dữ liệu:
o Trong cửa sổ Object Explorer, click vào tên server để mở
rộng cây server.
o Right click lên mục Databases, và chọn Restore Database xuất hiện cửa sổ Restore Database (Hình 35). Có các lựa chọn.
Hình 35. Cửa sổ Restore Database
+	To database: Điền tên Database sẽ được phục hồi. Tên này có thể là một tên Database mới hoặc chọn trong danh sách các Database có trong Server.
+	To a point in time: Restore database đến thời điểm sẵn có backup gần đây nhất hoặc đến một thời điểm được chỉ định.
+	From database: Chọn database để restore từ danh sách. Danh sách này chỉ chứa các database đã được backed up theo nhật ký của msdb backup.
+	From device: Chọn nguồn từ tập các file backup. Click vào nút browse để xuất hiện cửa sổ Specify Backup (Hình 36). Tong hộp thoại này ta chọn kiểu thiết bị (Backup media) là thiết bị vật lý hay thiết bị logic. Click nút Add để lấy các file Backup dùng để phục hồi dữ liệu.
o Trong cửa sổ Restore Database, sau khi thiết lập các tham số click OK để thực hiện quá trình phục hồi dữ liệu.
Hình 36. Cửa sổ Restore Database

File đính kèm:

  • docThực hành Bảo đảm dữ liệu trong SQL Server.doc
Tài liệu liên quan