Thu hồi đồng kim loại từ bùn thải nhà máy bo mạch điện tử bằng phương pháp điện phân trong dung dịch Amoniac
TÓM TẮT
Bùn thải nh máy o mạ h iện tử chứa 19,5% Cu mang giá trị thu hồi cao. Phương
pháp iện phân ượ ưu tiên lựa chọn vì thân thiện hơn với môi trường v hi phí th p hơn.
Mụ tiêu ủa nghiên ứu nhằm xá ịnh á thông số tối ưu ho thu hồi ồng từ ùn thải nh
máy o mạ h iện tử bằng phương pháp iện phân trong dung dịch amoniac. Kết quả nghiên
cứu ã ho th y rằng với dung dịch chiết ó pH từ 9,5-10, h m lượng Cu2+ v Cl- lần lượt l
(7,5 ± 0,2)g/L v (7,7 ± 0,2)g/L thì quá trình thu hồi ồng tuân theo mô hình ộng học b c 1
ó hằng số tố ộ 0,018/phút với á iều kiện tối ưu: khoảng á h anốt v catốt 25 mm, m t
ộ dòng 280 A/m2, tố ộ khu y 200 vòng/phút.
v o khoảng á h [11]. Hơn nữa, khi t ng khoảng á h iện cự thì iện thế t ng [3] nhưng do trong dung dị h iện phân ó ion Cl - nên khi iện thế t ng thì Cl2 sinh ra ng nhiều, ngo i quá trình giảm hiệu su t dòng òn gây ra hiện tượng n mòn iện cực hoặ hòa tan ồng vừa mới tạo th nh [12]. Trong khi ó, khi giảm khoảng á h xu t hiện mọc rễ trên lớp kết tủa ồng gây phóng iện, ch p mạch, t ng nhiệt ộ dung dị h l m t ng lượng iện tiêu thụ v giảm hiệu su t dòng [2]. Do ó, lựa chọn thông số khoảng á h anốt v atốt l 25 mm sẽ phù hợp hơn v ũng tương ồng với nghiên ứu trước, khoảng á h 20-30 mm cho hiệu su t dòng ao nh t [3, 9]. 3.3. Khảo sát tốc độ khuấy Dữ liệu thí nghiệm cho th y với khoảng á h á ản iện cự l 25 mm v m t ộ dòng l 463 A/m2 không ổi thì khi thay ổi tố ộ khu y từ 200 về 400 vòng/phút thì hiệu su t dòng v hiệu su t thu hồi thay ổi ó ý nghĩa thống kê, ụ thể hiệu su t dòng giảm từ 98 xuống 73% v hiệu su t thu hồi từ 57 về 46% (Hình 3), kết quả phù hợp với á nghiên ứu trướ ó [3]. Để hệ thống iện phân hoạt ộng hiệu quả thì iều kiện khu y thí h hợp cần g n n h ng g n Kh nh oàng ng g n Cẩ T Th gọc T 70 ượ duy trì ể cải thiện iều kiện truyền khối trong hệ iện phân. Khu y l m t ng diện tí h bề mặt cự âm v tránh phân ự iện cự [3]. Tuy nhiên, khi tố ộ khu y ng nhanh thì á hạt ồng kết tinh ở dạng r t mịn, l m ề mặt catốt bị che sẽ t ng m t ộ dòng trên atốt góp phần l m giảm hiệu su t dòng [1, 3]. Do ó, tố ộ khu y 200 vòng/phút ược lựa chọn l iều kiện tối ưu trong thí nghiệm, tương ồng với nghiên ứu trướ ó l tối ưu ở tố ộ khu y 123-255 vòng/phút [3]. Hình 2. Ảnh hưởng của khoảng á h anốt v catốt trong ình iện phân (Cá hữ khá nhau thể hiện sai khá ó ý nghĩa thống kê) Hình 3. Ảnh hưởng tố ộ khu y (Cá hữ khá nhau thể hiện sai khá ó ý nghĩa thống kê) 3.4. Khảo sát mật độ dòng Hình 4. Ảnh hưởng m t ộ dòng (Cá hữ khá nhau thể hiện sai khá ó ý nghĩa thống kê) Dữ liệu thí nghiệm (Hình 4) cho th y với khoảng á h anốt v atốt l 25 mm v tố ộ khu y l 200 vòng/phút không ổi thì khi t ng m t ộ dòng từ 140 lên 643 Am2, sau 90 phút iện phân thì hiệu su t thu hồi Cu t ng từ 6,7 lên 69%, kết quả thí nghiệm phù hợp với nghiên ứu của Chen v ộng sự [10]. Trong khi ó, hiệu su t dòng an ầu t ng lên áng kể ó ý nghĩa thống kê từ 26,7 lên 91,6% khi m t ộ dòng t ng từ 140 lên 280 A/m2, nhưng khi m t ộ dòng tiếp tụ t ng thì hiệu su t dòng giảm ó ý nghĩa về 40.6%, kết quả phù hợp như trong nghiên ứu của Mokhtari v ộng sự [13, 3]. Kết quả ược diễn giải l do khi m t ộ 40 50 60 70 80 90 100 0 10 20 30 40 50 60 70 80 12 25 40 H iệ u s u t d ò n g ( % H ) H iệ u s u t t h u h ồ i (% C /C o ) Khoảng á h iện ự (mm) %C/C0 % H 40 45 50 55 60 65 20 30 40 50 60 70 80 90 100 150 250 350 450 H iệ u s u t t h u h ồ i (% C /C 0 ) H iệ u s u t d ò n g ( % H ) Tố ộ khu y (vòng/phút) C/C0 H% TB 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 0 10 20 30 40 50 60 70 80 0 200 400 600 800 H iệ u s u t d ò n g ( % H ) H iệ u s u t t h u h ồ i (% C /C o ) ) M t ộ dòng (A/m2) %H %C/C0 a d c b a b c c a a a a a a b a a b a a Th h i ng i oại n h i nhà o ạch iện ng ph ng ph p iện ph n 71 dòng t ng ao thì ó d u hiệu t ng nhiệt ộ trong ình iện phân v quá trình giải phóng hydro l m giảm hiệu su t dòng [1, 3]. Trong iều kiện thử nghiệm, m t ộ tối ưu phù hợp của thông số hiệu su t dòng v hiệu su t thu hồi ồng l 280 A/m2. 3.5. Khảo sát động học quá trình Theo Hình 5 v Hình 6, với á thông số khoảng á h anốt v atốt 25 mm, tố ộ khu y 200 vòng/phút, m t ộ dòng 280 A/m2 cho th y á ặp giá trị trung ình giữa h m lượng Cu2+ òn lại trong dung dị h iện phân theo thời gian l khá iệt ó ý nghĩa thống kê, ường biểu diễn ln(C/C0) theo t l tuyến tính. Do ó, ó thể kết lu n quá trình thu hồi ồng bằng phương pháp iện phân tuân theo mô hình ộng học b c 1 v hằng số tố ộ l 0,018/phút, kết quả phù hợp với á nghiên ứu trướ ó ủa Khatta v ộng sự, với k dao ộng 0,006–0,029 tùy thuộ v o m t ộ dòng v nồng ộ ồng an ầu [14, 10]. Kết quả thu hồi ồng sau 120 phút iện phân với á thông số tối ưu ho hiệu su t su t dòng 99,1% v hiệu su t thu hồi 82,5%. Hình 5. Biểu diễn h m lượng Cu2+ trong dung dị h iện phân theo thời gian (Cá hữ khá nhau thể hiện sai khá ó ý nghĩa thống kê) Hình 6. Biểu diễn ộng học b 1 iện phân thu hồi ồng 0,0 1,0 2,0 3,0 4,0 5,0 6,0 7,0 8,0 0 15 30 45 60 75 90 105 120 C u 2 + ( g /L ) t (phút) y = -0,0179x - 0,0408 R² = 0,9258 -2,0 -1,8 -1,6 -1,4 -1,2 -1,0 -0,8 -0,6 -0,4 -0,2 0,0 0 20 40 60 80 100 120 ln (C /C 0 ) t (phút) a a a b c d d e e g n n h ng g n Kh nh oàng ng g n Cẩ T Th gọc T 72 4. KẾT LUẬN Từ á kết quả nghiên ứu trên, ho phép rút ra một số kết lu n như sau: Cá thông số tối ưu về hiệu su t dòng v hiệu su t thu hồi của quá trình iện phân thu hồi ồng trong dung dịch amoniac từ ùn thải nh máy o mạ h iện tử gồm: Ngâm hiết ùn thải bằng dung dịch amoniac với pH dung dị h iện phân dao ộng 9,5-10,0; h m lượng Cu2+ l (7,5 ± 0,4)g/L, h m lượng Cl- l (20,2 ± 0,2)g/L; á thông số tối ưu như khoảng á h anốt v atốt l 25 mm, m t ộ dòng 280 A/m2, tố ộ khu y 200 vòng/phút. Khảo sát ộng học thu hồi ồng theo á thông số tối ưu: quá trình thu hồi tuân theo mô hình ộng học b c 1 với hằng số tố ộ l 0,018/phút, kết quả thu hồi ạt 82,5% với hiệu su t dòng 99,1%. Kết quả nghiên ứu cho th y việc ứng dụng iện phân thu hồi ồng từ ch t thải bo mạ h iện tử trong dung dị h amonia theo á iều kiện ã khảo sát mang tính khả thi cao với việc t n dụng h m lượng amonia ó s n trong ùn thải. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Ngô T. Q., Nguyễn T. T. H. - Nghiên ứu thu hồi Cu từ xú tá thải của quá trình chuyển hóa Co nhiệt ộ th p của Nh máy Đạm Phú Mỹ, Tạp hí Dầu khí 4 (2016) 35-41. 2. Huyền N. T. T. - Nghiên ứu thu hồi kim loại ồng từ ùn thải ông nghiệp iện tử bằng phương pháp iện hóa, Lu n án Tiến sĩ, Viện Đ o tạo sau ại họ , Đại học Bá h khoa H Nội (2017). 3. Giannopoulou I., Paspaliaris I., and Panias D. - Electrochemical recovery of copper from spent alkaline etching solutions, in: TMS fall 2002 Extra tion and Pro essing Division Meeting on Re y ling and aste Treatment in Mineral and Metal Pro essing: te hni al and e onomi aspe ts, Lule , Sweden (2002) 631-641. 4. Juang R.S. and Lin L.C. - Rates of metal electrodeposition from aqueous solutions in the presence of chelating agents, Separation Science and Technology 35 (7) (2000) 1087-1098. 5. S. Fan, J. Wang, Q. Guo, W. Zhang, and P. Sun - Recovery of Copper by Electrodeposition Method from Electroplating Wastewater, Applied Mechanics and Materials 662 (2014) 141-146. 6. N. Touabi, S. Martinez, and M. Bounoughaz - Optimization of electrochemical copper recovery process: effect of the rotation speed in chloride medium of pH=3, International Journal of Electrochemical Science 10 (2015) 7227-7240. 7. J. Xie, X. Sun, D. Yang, and R. Cao - Combined toxicity of cadmium and lead on early life stages of the Pacific oyster, Crassostrea gigas, Invertebrate Survival Journal 14 (2017) 210-220. 8. P. P. M. Ribeiro, I. D. d. Santos, and A. J. B. Dutra - Copper and metals concentration from printed circuit boards using a zig-zag classifier, Journal of Materials Research and Technology (2018) 1-8. 9. F. W. N. W. Ntengwe, N. Mazana, and F. Samadi - The dependence of current efficiency on factors affecting the recovery of copper from solutions, Applied Sciences Research 6 (11) (2010) 1862-1870. 10. T.-C. Chen, R. Priambodo, R.-L. Huang, and Y.-H. Huang - The effective electrolytic recovery of dilute copper from industrial wastewater, Journal of Waste Management 2013, p.6. Th h i ng i oại n h i nhà o ạch iện ng ph ng ph p iện ph n 73 11. J. P. Chen and L. L. Lim - Recovery of precious metals by an electrochemical deposition method, Chemosphere 60 (2005) 1384-1392. 12. G.-S. W. Hsu, Y.-F. Lu, and S.-Y. Hsu - Effects of electrolysis time and electric potential on chlorine generation of electrolyzed deep ocean water, Journal of Food and Drug Analysis 25 (4) (2017) 759-765. 13. S. Mokhtari, F. Mohammadi, and M. Nekoomanesh - Effect of process parameters on the concentration, current efficiency and energy consumption of electro-generated silver(II), Chemical Papers 69 (9) (2015) 1219-1230. 14. I. A. Khattab, M. F. Shaffei, N. A. Shaaban, H. S. Hussein, and S. S. A. El-Rehim - Study the kinetics of electrochemical removal of copper from dilute solutions using packed bed electrode, Egyptian Journal of Petroleum 23 (1) (2014) 93-103. ABSTRACT INVESTIGATION OF OPTIMUM PARAMETERS FOR RECOVERING COPPER METAL FROM ELECTRONIC CIRCUIT BOARD MUD BY ELECTROLYSIS IN AMMONIA SOLUTION Nguyen Van Phuong*, Nguyen Khanh Hoang, Duong Nguyen Cam Tu, Vo Thi Ngoc Tram Industrial University of Ho Chi Minh City *Email: nvphccb@gmail.com The electric circuit board waste has a high content of Cu (19.5%), which has high value, need to be recovered. Electrolysis method is preferred because of its environmental friendliness and lower cost. The objective of the study was to determine the optimum parameters for copper recovery from electric circuit board waste by electrolysis method in alkaline ammonia medium. The results have been obtained as follows: The extraction solution gave the pH (9.5 ± 0.5), the content of Cu2+ (7.5 ± 0.2)g /L, the content of Cl - (7.7 ± 0.2) g/L; the optimal parameters of copper recover process were the distance of anode and cathode (25 mm), the current density (280 A/m 2 ), the stirring speed (200 rpm), the recover process suited first-order kinetic model with a speed constant of 0.018 /min. Keywords: Current density, current efficiency, copper recovery, recover efficiency.
File đính kèm:
- thu_hoi_dong_kim_loai_tu_bun_thai_nha_may_bo_mach_dien_tu_ba.pdf