Thiết kế và chế tạo mô hình máy phay CNC 3 trục
TÓM TẮT
Thiết kế và chế tạo mô hình máy phay CNC 3 trục được thực hiện dựa trên nghiên cứu lý thuyết và thực
nghiệm. Mô hình máy được ứng dụng chủ yếu để phục vụ trong công tác đào tạo và nghiên cứu khoa học. Khi sử dụng mô hình này có thể gia công chế tạo được nhiều dạng chi tiết nhờ vào việc sử dụng phần mềm Mach 3 trên máy tính để điều khiển và mô phỏng. Sử dụng phần mềm kỹ thuật đưa ra được các bản vẽ thiết kế chi tiết máy và mô hình tổng thể của máy, sau đó tiến hành chế tạo các chi tiết và lắp ráp chúng lại thành mô hình máy hoàn chỉnh.
hoặc nhăa mica, chúng tôi đã lăa chọn động cĄ cò một số thông số nhþ sau: Số vòng quay trýc chính cûa động cĄ là: nmax = 9.000 vòng/phút; Tốc độ chäy không tâi: V0max = 2.500 vòng/phút; Tốc độ cít lĆn nhçt: Vmax = 1.000 vòng /phút; Đþąng kính dao phay ngón lĆn nhçt: D = 10 (mm) = B (bề rộng cít); Số lþĈi dao cít: Z = 4; Chiều sâu cít lĆn nhçt: t = 5 mm; Hệ số an toàn: 2,5. Lăc cít đþĉc xác đðnh theo công thĀc (Nguyễn Đíc Lộc và cs., 2000): )N(k. n.D Z.B.S.t.C.10 P MPwq uy Z x P Z Trong đò: Z là số rëng dao phay; N là số vòng quay cûa dao (vòng/phút) 027,0 9000.4 1000 n.Z maxV Sz - lþĉng chäy dao rëng Cp = 68,2; x = 0,86; y = 0,72; u = 1; q = 0,86; w = 0 kMP là hệ số điều chînh cho chçt lþĉng cûa vêt liệu gia công. Đối vĆi nhôm kMP = 1 Thay vào, có: )N(8,1541. 9000.10 4.10.027,0.5.2,68.10 P 087,0 72,086,0 Z Vên tốc cít xác đðnh theo công thĀc sau (Nguyễn Đíc Lộc và cs., 2000): )phút/m(k Z.B.S.t.T D.C V vpuy Z xm q v Trong đò: Cv = 145; m = 0,37; x = 0,24; y = 0,26; u = 0,1; q = 0,44; p = 0,13: Hệ số và các số mü: T - chu kĊ bền cûa dao (phút); kv - hệ số điều chînh chung cho tốc độ cít; kv = kMV.knv.kuv= 1.0,9.1= 0,9. Ta có: 9,0. 4.10.027,0.5.80 10.145 V 13,01,026,024,037,0 44,0 )phút/m(9,81 Công suçt cít: 21,0 60.1020 9,81.8,154 60.1020 V.P N Z tc (kW) Công suçt dộng cĄ trýc chính: N = 2,5. Ntc = 2,5.0,21 = 0,525 (kW) = > Chọn động cĄ trýc chính có công suçt 0,6 (kW) = 600 (W) Hình 3. Hình dáng và kích thước trục vít me - đai ốc bi theo trục Y Nguyễn Thị Thu Trang, Phạm Thanh Cường, Tống Ngọc Tuấn, Ngô Đăng Huỳnh, Nguyễn Hữu Hưởng 1009 Hình 4. Kết cấu và kích thước gối đỡ trục vít me - đai ốc bi 3.2.3. Lựa chọn trục vít me Lăa chọn thông số kích thþĆc cûa trýc vít me - đai ốc bi trên cĄ sć nghiên cĀu, tìm hiểu một số máy phay CNC 3 trýc đang đþĉc sā dýng phổ biến và phù hĉp vĆi mô hình thiết kế xác đðnh đþĉc: Đþąng kính trýc vít me - đai ốc: d = 20 (mm); BþĆc vít me: l = 10 (mm); Chiều dài trýc vít me trýc X: Lx = 400 (mm); Chiều dài trýc vít me trýc Y: Ly = 500 (mm); Chiều dài trýc vít me trýc Z: Lz = 300 (mm). Hình dáng và kích thþĆc cûa vít me-đai ốc bi theo trýc Y đþĉc thể hiện ć hình 3, theo trýc X và trýc Z thì vít me có hình dáng tþĄng tă vĆi kích thþĆc nhþ đã lăa chọn phía trên. Trên cĄ sć đò, lăa chọn đþĉc gối đĈ cho các trýc vít me-đai ốc bi nhþ trong hình 4. 3.2.4. Lựa chọn bộ phận dẫn hướng Để tên dýng tối đa phæn làm việc cûa các trýc vít me, nên trýc dén hþĆng có chiều dài đâm bâo yêu cæu: ldh ≥ L Trýc X có bề rộng cûa phæn gá cým trýc chính và bàn máy tþĄng đối nhó nên chî cæn một trýc vít me bi để dén động chính và một trýc dén hþĆng vĆi 2 ty trþĉt tròn líp sát nhau. Chiều dài trýc dén hþĆng trýc X chọn: ldhx = 400 (mm). Trýc Y đĈ cĄ cçu hành trình cûa trýc X nên cæn có 2 thanh dén hþĆng hai bên vĆi 2 ty trþĉt tròn trên 2 thanh và trýc vit me bi để dén động chính. Chiều dài trýc dén hþĆng trýc Y chọn: ldhy = 500 (mm). Trýc Z đĈ câ phæn động cĄ trýc chính nên sā dýng 2 thanh dén hþĆng hao bên để dén động trýc chính. Chiều dài trýc dén hþĆng trýc Z chọn: ldhz = 300 (mm). 3.3. Thiết kế và chế tạo một số bộ phận chính của mô hình máy 3.3.1. Cụm đế máy Đế máy thþąng đþĉc chế täo bìng gang, có thể đúc liền khối hoặc khung hàn, trên có khoan hệ thống lỗ để líp ráp vĆi các chi tiết khác cûa máy. Dăa vào phþĄng án lăa chọn nguyên lý, kết cçu đã nêu ć phæn 3.1 đã thiết kế và chế täo đþĉc bộ phên đế máy nhþ hình 6 (Træn Vën Đðch, 2003). Đế máy phâi cò độ cĀng vĂng cao, có khâ nëng giâm rung động khi máy làm việc và cò độ ổn đðnh về nhiệt. 3.3.2. Chi tiết bàn máy Bàn máy có däng chĂ nhêt làm bìng vêt liệu gang, bên dþĆi cò rãnh để ghép vĆi mộng trþĉt cûa bàn dao và hệ thống vít đai ốc để täo chuyển động chäy dao. Bàn máy phâi thîng, phîng, cò độ cĀng cao và ít bð mài mòn khi làm việc, các rãnh chĂ T để gá đặt chi tiết hoặc đồ gá. Bàn máy có thể di chuyển theo phþĄng trýc X và trýc Y và đþĉc điều khiển chuyển động một cách chính xác. Thiết kế và chế tạo mô hình máy phay CNC 3 trục 1010 Hình 5. Hình ânh trục dẫn hướng và ty trượt Hình 6. Hình ânh kết cấu và kích thước của đế máy Trên cĄ sć đò kết hĉp vĆi việc tham khâo một số méu máy đang đþĉc sā dýng trên thð trþąng, bàn máy đã đþĉc thiết kế và chế täo phù hĉp và cò hình dáng, kích thþĆc nhþ hình 7. 3.3.3. Cụm khung thân máy Thån máy đĈ bàn máy và các cým truyền động, yêu cæu phâi cò độ cĀng vĂng tốt, phâi có độ thîng đät yêu cæu và dễ dàng líp ráp các chi tiết, cým chi tiết, có các thiết bð chống rung động và ổn đðnh về nhiệt täo să cân bìng cho máy, đâm bâo độ chính xác khi gia công (Tä Duy Liêm, 2005). Thån máy đþĉc chế täo bìng vêt liệu gang, do cò độ bền cao và đâm bâo đþĉc các yêu cæu kỹ thuêt. Trên hình 8 là hình dáng và kích thþĆc cûa cým thân máy. 3.3.4. Tổng thể hệ thống mô hình máy phay CNC 3 trục Trên cĄ sć tính toán, thiết kế và chế täo các phæn cûa hệ thống mô hình máy phay CNC 3 trýc, xây dăng đþĉc bân vẽ tổng thể cûa máy (Hình 9) để tiến hành kiểm tra và chînh sāa să tþĄng thích và xác đðnh đþĉc kích thþĆc cûa máy đâm bâo phù hĉp cho việc líp đặt. Sau khi chế täo các chi tiết máy và cën cĀ vào mô hình thiết kế tổng thể sẽ xác đðnh vð trí cý thể cûa tÿng bộ phên, tÿng cĄ cçu, tÿng chi Nguyễn Thị Thu Trang, Phạm Thanh Cường, Tống Ngọc Tuấn, Ngô Đăng Huỳnh, Nguyễn Hữu Hưởng 1011 tiết để tiến hành líp ráp đþĉc hệ thống máy nhþ hình 10 và kết nối vĆi hệ thống điều khiển bìng máy tính (Hình 11). 3.4. Ứng dụng phần mềm Mach 3 để gia công một số chi tiết trên mô hình máy phay CNC 3 trục 3.4.1. Thiết lập các thông số gia công trên phần mềm Mach 3 Tính năng cơ bản và chức năng cung cấp bởi Mach3: - Chuyển đổi một PC tiêu chuèn thành một máy CNC đæy đû tính nëng, 6 trýc điều khiển CNC - Cho phép trăc tiếp nhêp DXF, BMP, JPG và các file HPGL qua LazyCam - Visual Gcode hiển thð - Täo ra Gcode qua LazyCam hoặc Wizards - Hoàn toàn tùy chînh giao diện - Tùy biến M-code và Macros bìng cách sā dýng VBScript. Giao diện chính cûa phæn mềm (Hình 12). Hình 7. Hình ânh kết cấu và kích thước của bàn máy Hình 8. Hình ânh kết cấu và kích thước của cụm khung thân máy Thiết kế và chế tạo mô hình máy phay CNC 3 trục 1012 Hình 9. Hình ânh mô hình hoàn chînh của máy phay CNC 3 trục Hình 10. Hình ânh hệ thống mô hình máy phay CNC 3 trục Nguyễn Thị Thu Trang, Phạm Thanh Cường, Tống Ngọc Tuấn, Ngô Đăng Huỳnh, Nguyễn Hữu Hưởng 1013 Hình 11. Hình ânh hệ thống máy tính điều khiển mô hình máy phay CNC 3 trục Hình 12. Hình ânh giao diện chính của phần mềm Mach 3 Thiết kế và chế tạo mô hình máy phay CNC 3 trục 1014 Hình 13. Hình ânh quá trình cài đặt thông số làm việc cho máy Hình 14. Hình ânh chi tiết gia công thử nghiệm bằng vật liệu nhôm 3.4.2. Kết quả gia công một số chi tiết Hệ thống mô hình máy phay CNC 3 trýc đþĉc điều khiển bći máy tính đþĉc líp đặt và khâo nghiệm täi phòng thăc hành cûa Khoa CĄ - Điện. DþĆi đåy là một số hình ânh làm việc và hình ânh kết quâ gia công thā nghiệm một số chi tiết bìng nhăa mica và nhôm trên mô hình này (Hình 13, 14, 15). Mô hình máy phay CNC 3 trýc đþĉc điều khiển bći máy tính có nhiều þu việt hĄn máy phay thông thþąng, đặc biệt là nhĂng máy phay đþĉc trang bð täi Khoa CĄ - Điện về các mặt nhþ: Nguyễn Thị Thu Trang, Phạm Thanh Cường, Tống Ngọc Tuấn, Ngô Đăng Huỳnh, Nguyễn Hữu Hưởng 1015 Phay gia công đþĉc các biên däng phĀc täp một cách đĄn giân, có cým trýc chính đþĉc tích hĉp đi liền vĆi trýc cûa động cĄ Spindle nên giâm đþĉc rung động và tiếng ồn, kết cçu gọn nhẹ hĄn và đâm bâo về độ đồng tâm giĂa động cĄ và dao, độ cĀng vĂng cao, đþĉc điều khiển thông qua hệ thống máy tính nên độ chính xác rçt cao; tốc độ xā lý, tốc độ gia công cao cho nëng suçt vþĉt trội hĄn hîn. Ngoài ra, các thông số khi gia công, tình träng máy hoät động, chþĄng trình gia công, quá trình gia công đþĉc thông báo, hiển thð và mô phóng trên màn hình vi tính. 4. KẾT LUẬN Mô hình máy phay CNC 3 trýc đã đþĉc tính toán thiết kế và chế täo vĆi hệ thống các phæn đþĉc bố trí và líp ráp hĉp lý. Hệ thống dễ tháo líp và có kết nối vĆi máy tính, dễ vên hành khi gia công, rçt phù hĉp cho thăc hành, thăc têp gia công CNC cüng nhþ phù hĉp để gia công các vêt liệu bìng nhôm, nhăa mica hoặc gỗ. Driver điều khiển động cĄ bþĆc Microstep Driver P441 đþĉc dùng để liên kết máy tính vĆi hệ thống điều khiển, mäch công suçt và điều khiển động cĄ bþĆc cûa các trýc X, Y, Z. Máy tính đþĉc cài đặt phæn mềm Mach 3 để chuyển thành một máy CNC cò đæy đû tính nëng hoàn chînh. Đåy là Āng dýng gián tiếp, trong đò máy tính dùng để lêp kế hoäch, tiến độ, dă báo, cung cçp thông tin, đþa ra các chî thð để quân lý và điều hành sân xuçt. Nhóm tác giâ đã gia công thā nghiệm trên mô hình máy vĆi vêt liệu nhôm và nhăa mica. Máy hoät động bình thþąng và gia công cho kết quâ tốt. Hình 15. Hình ânh một số chi tiết được gia công trên máy CNC 3 trục Thiết kế và chế tạo mô hình máy phay CNC 3 trục 1016 TÀI LIỆU THAM KHẢO Nguyễn Đắc Lộc, Ninh Đức Tốn, Lê Văn Tiến, Trần Xuân Việt (2000). Sổ tay công nghệ chế tạo máy, tập 2. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. Phan Hữu Phúc (2000). CAD/CAM thiết kế và chế tạo có máy tính trợ giúp, tập 1. Nhà xuất bản Giáo dục Tạ Duy Liêm (2005). Kỹ thuật điều khiển điều chỉnh và lập trình khai thác máy công cụ. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. Trần Văn Địch (2007). Công nghệ CNC. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. Trần Văn Địch và Ngô Trí Phúc (2006). Sổ tay thép thế giới. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật Trần Văn Địch, Nguyễn Trọng Bình, Nguyễn Thế Đạt, Nguyễn Viết Tiếp, Trần Xuân Việt (2003). Công nghệ chế tạo máy. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật.
File đính kèm:
- thiet_ke_va_che_tao_mo_hinh_may_phay_cnc_3_truc.pdf