Tạo Web động với PHP và MySQL

Mục lục

1. Giới thiệu về tài liệu

2. Hướng dẫn, vàhướng dẫn cài đặt

3. Viết mãlệnh

4. Thêm bản ghi

5. Xoá, thêm và tìm kiếm dữ liệu

pdf14 trang | Chuyên mục: PHP | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 2338 | Lượt tải: 2download
Tóm tắt nội dung Tạo Web động với PHP và MySQL, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
 mục /usr/local/apache/conf) và tìm dòng bắt đầu 
bằng ServerName. Thay ServerName bằng một tên của bạn, ví dụ localhost 
Bây giờ bạn h∙y kiểm tra việc cài đặt, khỏi động Apache HTTP server bằng lệnh: 
Nghiem Phu Cuong,  email: cuongnp@diachiweb.com 
Tạo Web động bằng PHP & MySQL 4 
# /usr/local/apache/bin/apachectl start 
Bạn sẽ thấy thông điệp như sau: “httpd started”. Mở trình duyệt Web và gõ địa chỉ 
 bạn sẽ thấy trang Web hiện thị. 
Cài đặt MySQL 
Sau đây chúng ta sẽ cài đặt MySQL, cũng tương tự như cài đặt Apache, bạn download tệp 
tin cài đặt từ Web site MySQL, và lưu nó vào thư mục /tmp/src. Phiên bản mới nhất mà 
tôi được biết là mýql-3.22.32.tar.gz 
# cd /tmp/src 
# gunzip –dc mysql-x.xx.xx.tar.gz | tar xv 
# cd mysql –x.xx.xx 
# ./configure –prefix=/usr/local/mysql 
# make 
# make install 
Bây giờ MySQL sẽ được cài đặt vào máy tính của bạn 
Cài đặt PHP 
Việc cài đặt PHP cũng hoàn toàn tương tự như cài đặt MySQL. Download và lưu từ PHP 
site vào thư mục /tmp/src 
# cd /tmp/src 
# gunzip –dc php-x.xx.xx.tar.gz | tar xv 
# cd php –x.xx.xx 
# ./configure - - with-mysql=/usr/local/mysql - -with-apxs=/usr/local/apache/bin/apxs 
# make 
# make install 
Copy file ini tới thư mục: 
# cd php.ini-dist /usr/local/lib/php.ini 
Mở tệp httpd.conf và tìm đến đoạn có nội dung sau: 
# And for PHP 4.x, use 
Nghiem Phu Cuong,  email: cuongnp@diachiweb.com 
Tạo Web động bằng PHP & MySQL 5 
# 
#AddType application/x-httpd-php .php 
#AddType application/x-httpd-php-source .phps 
Bạn h∙y gỡ bỏ những dấu # trước AddType, bạn sẽ thấy như sau: 
# And for PHP 4.x, use 
# 
AddType application/x-httpd-php .php 
AddType application/x-httpd-php-source .phps 
Lưu lại tệp và khởi động lại Apache 
Bạn h∙y kiểm tra việc cài đặt PHP của mình bằng cách gõ soạn thảo đoạn m∙ sau: 
<?php 
phpinfo(); 
?> 
Lưu với tên test.php, sau đó bạn h∙y gọi tệp tin từ trình duyệt Web của bạn. Nếu bạn thấy 
kết quả hiển thị như màn hình sau, có nghĩa là bạn đ∙ cài đặt thành công, nếu bạn không 
thấy nội dung như hình, bạn h∙y cài đặt lại MySQL và PHP. 
Nghiem Phu Cuong,  email: cuongnp@diachiweb.com 
Tạo Web động bằng PHP & MySQL 6 
Bắt đầu viết mã 
Theo truyền thống, chúng ta sẽ viết m∙ bắt đầu với từ “hello world” làm ví dụ. Bạn h∙y 
gọi chương trình soạn thảo và gõ vào những dòng lệnh sau: 
<?php 
echo “Hello World”; 
?> 
Bạn h∙y lưu tệp tin với tên first.php và gọi hiển thị trên trình duyệt Web. Trang Web sẽ 
hiển thị “Hello World”. Xem m∙ HTML của trang này bạn sẽ thấy đoạn text Hello 
World. Điều này có nghĩa là m∙ PHP đ∙ được thực hiện. Bạn h∙y ghi nhớ là 
để mở và đóng một khối m∙ PHP. 
Tạo cơ sở dữ liệu 
Như vậy là bạn thấy PHP đ∙ làm việc và bạn đ∙ tạo được những đoạn m∙ đầu tiên, bây giờ 
chúng ta sẽ tạo một cơ sở dữ liệu để làm việc. Bạn h∙y gõ lệnh sau: 
Mysqladmin –uroot create learndb 
Với lệnh trên cơ sở dữ liệu “learndb” sẽ được tạo. Bây giờ chúng ta sẽ tạo bảng dữ liệu, 
bạn h∙y thực hiện lệnh sau: 
mysql 
Bạn sẽ thấy nội dung sau: 
Welcome to MySQL monitor. Commands end with ; or \g. 
Your MySQL connection id is 5 to server version 3.22.34 
Type ‘help’ for help 
Nghiem Phu Cuong,  email: cuongnp@diachiweb.com 
Tạo Web động bằng PHP & MySQL 7 
Gõ lệnh: 
CONNECT learndb 
CREATE TABLE personel 
( 
id int NOT NULL AUTO_INCREMENT, 
firstname varchar(25), 
lastname varchar(20), 
nick varchar(12), 
email varchar(35), 
salary int, 
PRIMARY KEY (id), 
UNIQUE id (id) 
); 
INSERT INTO personel VALUES (‘1’, ‘Cuong’,’Nghiem 
Phu’,’cuongnp’,’cuongnp@diachiweb.com’,’1500’); 
INSERT INTO personel VALUES (‘2’,’Van’,’Nguyen Thi’,’vannt’,’vannt@diachiweb.com’,’1500’); 
Hiển thị 
Bây giờ bạn đ∙ có dữ liệu, chúng ta sẽ hiển thị nó với PHP. Lưu đoạn m∙ sau với tên tệp 
tin viewdb.php: 
<?php 
$db = mysql_connect(“localhost”, “root”, “”); 
mysql_select_db(“learndb”,$db); 
$result=mysql_query(“SELECT * FROM personel”,$db); 
echo “”; 
echo “Full NameNick NameSalary”; 
Nghiem Phu Cuong,  email: cuongnp@diachiweb.com 
Tạo Web động bằng PHP & MySQL 8 
while ($myrow = mysql_fetch_array($result)) 
 { 
echo “”; 
echo $myrow [“firstname”]; 
echo “ “; 
echo $myrow [“lastname”]; 
echo “”; 
echo $myrow[“nick”]; 
echo “”; 
echo $myrow[“salary”]; 
} 
echo “”; 
?> 
Gọi hiển thị trên trình duyệt Web bạn sẽ thấy kết quả được hiển thị, tuy nhiên đoạn m∙ 
này làm việc như thế nào? Trước tiên h∙y xem biến đầu tiên được khai báo $db. Trong 
PHP chúng ta định nghĩa biến với ký tự “$” ở đầu. Chuỗi ký tự đi sau $ là tên của biến. 
Chúng ta gán giá trị cho biến bằng m∙ lệnh: $variable_name = somevalue; 
Bạy h∙y luôn nhớ là thêm dấu “;” ở cuối dòng lệnh PHP. Chúng ta đ∙ định nghĩa biến $db 
và tạo kết nối tới cơ sở dữ liệu mysql bằng lệnh: 
“mysql_connect(“localhost”,”root”,””)” lệnh này có nghĩa là kết nối tới dữ liệu ở máy 
chủ có tên localhost, với người truy cập có tên root và mật khẩu “”. Bạn h∙y thay thế 
chúng bằng tên và mật khẩu của mình. 
Chúng ta muốn lấy thông tin từ cơ sở dữ liệu, chúng ta truy vấn dữ liệu bằng lệnh 
“$result=mysql_query(“SELECT * FROM personel”,$db)” 
Thực hiện truy vấn trên với m∙ lệnh PHP mysql_query() và lưu kết quả vào biết $result. 
Chúng ta dùng hàm mysql_fetch_array() để biết chính xác đang ở bản ghi nào lưu vào 
biến $myrow. 
Chúng ta đưa dữ liệu ra màn hình “echo $myrow[“firstname”];” 
Ngay bây giờ bạn h∙y gọi hiển thị viewdp.php trên trình duyệt Web của bạn. Và bạn sẽ 
thấy kết quả. 
Nghiem Phu Cuong,  email: cuongnp@diachiweb.com 
Tạo Web động bằng PHP & MySQL 9 
Thêm một bản ghi 
Tạo một form HTML 
Bạn đ∙ hiển thị được dữ liệu lưu trong cơ sở dữ liệu MySQL, nhưng bạn muốn thêm dữ 
liệu. Chúng ta giả sử, bạn đ∙ biết về HTML form, đoạn m∙ sau sẽ tạo form HTML, bạn 
h∙y lưu với tên datain.html 
First name: 
Last name: 
Nick name: 
Email: 
Salary: 
Bây giờ chúng ta đ∙ có form để đưa thông tin vào trang “datain.php”. Chúng ta phải viết 
m∙ cho trang này để nó có khả năng đưa thông tin vào cơ sở dữ liệu MySQL của chúng ta. 
M∙ được viết như sau: 
<?php 
$db=mysql_connect(“localhost”,”root”,””); 
mysql_select_db(“learndb”,$db); 
$sql=”INSERT INTO personel (firstname,lastname,nick,email,salary) VALUES _ 
($firstname,$lastname,#nickname,#email,#salary); 
$result = mysql_query($sql); 
echo “Thank you! Information entered.\n”; 
?> 
Chúng ta sử dụng câu lệnh SQL “INSERT INTO”, nghĩa là chúng ta sẽ chèn vào dữ liệu 
một bản ghi. 
Nghiem Phu Cuong,  email: cuongnp@diachiweb.com 
Tạo Web động bằng PHP & MySQL 10 
PHP có một cách thật hay để nhận dữ liệu, với ô textbox có tên “first”, tạo với biến $first 
và nó sẽ có dữ liệu được nhập ở ô textbox. 
Bây giờ chúng ta sẽ gộp hai đoạn m∙ ở hai tệp “datain.html” và “datain.php” vào 1 tệp, 
chúng ta gọi là input.php, m∙ được viết như sau: 
Nghiem Phu Cuong,  email: cuongnp@diachiweb.com 
Tạo Web động bằng PHP & MySQL 11 
<?php 
if ($Submit) 
 { 
$db=mysql_connect(“localhost”,”root”,””); 
mysql_select_db(“learndb”,$db); 
$sql=”INSERT INTO personel (firstname,lastname,nick,email,salary) VALUES _ 
($firstname,$lastname,#nickname,#email,#salary); 
$result = mysql_query($sql); 
echo “Thank you! Information entered.\n”; 
 } 
else 
 { 
?> 
First name: 
Last name: 
Nick name: 
Email: 
Salary: 
<? 
 } 
?> 
Đoạn m∙ trên sẽ hiển thị một form để nhập dữ liệu hoặc đưa dữ liệu vào cơ sở dữ liệu. 
Đoạn m∙ trên hiểu khi nào phải làm cái gì! Chúng ta đ∙ biết rằng PHP tự động tạo viết với 
thông tin để đưa vào. Vì vậy nó sẽ tự động tạo biến $submit khi form được gọi đưa dữ 
liệu. Đoạn m∙ trên sẽ tự động tìm kiếm giá trí của biến $submit, nếu tồn tài và có giá trị 
thì dữ liệu sẽ được đưa vào cơ sở dữ liệu, ngược lại sẽ hiển thị form để nhập liệu. 
Nghiem Phu Cuong,  email: cuongnp@diachiweb.com 
Tạo Web động bằng PHP & MySQL 12 
Xoá, sửa và tìm kiếm dữ liệu 
Xoá dữ liệu 
Chúng ta đ∙ biết hiển thị dữ liệu và thêm dữ liệu vào cơ sở dữ liệu. Bây giờ chúng ta sẽ 
viết m∙ để xoá một số dữ liệu theo ý của chúng ta. Tên tin delete.php của chúng ta sẽ giúp 
chúng ta làm việc đó. Lệnh SQL để xoá dữ liệu như sau: “DELETE FROM 
database_name WHERE field_name=somevalue” 
<?php 
$db=mysql_connect(“localhost”,”root”,””); 
mysql_select_db(“learndb”,$db); 
mysql_query(”DELETE FROM personel WHERE id=$id,$db); 
echo “Information Deleted”; 
?> 
Bạn phải thật sự chú ý khi viết mã lệnh để xoá dữ liệu, bạn sẽ không thể khôi phục 
lại được dữ liệu. 
Sửa dữ liệu 
Khi bạn cần sửa dữ liệu của một người nào đó, bạn sẽ viết m∙ như thế nào? Khi cần sửa 
dữ liệu bạn h∙y sử dụng câu lệnh SQL “UPDATE database_name SET 
fieldname1=$variable1, fieldname2=$variable2,… WHERE ….” 
Như vậy để sửa dữ liệu của personel bạn viết m∙ như sau: 
<?php 
$db=mysql_connect(“localhost”,”root”,””); 
mysql_select_db(“learndb”,$db); 
mysql_query(”UPDATE personel SET firstname=$firstname WHERE id=$id,$db); 
echo “Information Updated”; 
Nghiem Phu Cuong,  email: cuongnp@diachiweb.com 
Tạo Web động bằng PHP & MySQL 13 
?> 
Tìm kiếm dữ liệu 
Nếu bạn muốn tìm kiếm một người nào đó thoả m∙n một số điều nào, bạn cần phải viết 
m∙ để tìm kiếm dữ liệu từ cơ sở dữ liệu. M∙ được viết như sau: 
<?php 
if ($searchstring) 
{ 
$sql=”SELECT * FROM personel WHERE $searchtype LIKE ‘%$searchstring%’ ORDER 
BY firstname ASC”; 
mysql_select_db(“learndb”,$db); 
$result=my_sql_query($sql,$db); 
echo “”; 
echo “Full nameNick 
nameOptions”; 
while ($myrow = mysql_fetch_array($result)) 
{ 
echo "".$myrow["firstname"]." 
".$myrow["nick"]; 
echo "View"; 
} 
echo ""; 
} 
else 
{ 
?> 
"> 
Insert you search string here 
Search type 
Nghiem Phu Cuong,  email: cuongnp@diachiweb.com 
Tạo Web động bằng PHP & MySQL 14 
First Name 
Last Name 
Nick Name 
Email 
<input type="reset" value="Reset" 
> 
<?php 
} 
?> 
Đoạn m∙ trên sẽ tìm kiếm một người có tên trùng với giá trị của biến searchstring. 

File đính kèm:

  • pdfTạo Web động với PHP và MySQL.pdf
Tài liệu liên quan