Tăng áp phổi dai dẳng ở trẻ sơ sinh - Nguyễn Thị Thu Hà
PPHN
• Một trong những vấn đề lớn ở NICU
• Nguyên nhân đa dạng
• Tỉ lệ 2/1000 trẻ sinh sống, đủ tháng
• Hậu quả: Tử vong: 11% (4-33%), di chứng
thần kinh và nhiều di chứng khác
Tăng áp phổi dai dẳng ở trẻ sơ sinh Ths. Bs Nguyễn thị Thu Hà Khoa GMHS BV Nhi TƯ PPHN • Một trong những vấn đề lớn ở NICU • Nguyên nhân đa dạng • Tỉ lệ 2/1000 trẻ sinh sống, đủ tháng • Hậu quả: Tử vong: 11% (4-33%), di chứng thần kinh và nhiều di chứng khác Tuần hoàn thai nhi Chào đời • Tiếng khóc chào đời: • Cặp rốn: Định nghĩa • William Harvey in 1628: “unripe births of mankind” • Gersony in 1969 labelled it as “persistent foetal circulation (PFC)” However this term has now been abandoned • Other names: Persistent fetal circulation, Persistent pulmonary vascular obstruction, Pulmonary vasospasm, Neonatal pulmonary ischemia, Persistent transitional circulation Định nghĩa • Tăng áp phổi dai dẳng ở trẻ sơ sinh? • Persistent pulmonary hypertension of the newborn (PPHN) Persistent Fetal Circulation (PFC) • Severe hypoxemic respiratory failure associated with right-to-left shunting of blood across the foramen ovale and/or patent ductus arteriosus. Đặc điểm • Tăng sức cản mạch máu phổi dẫn tới shunt phải-trái và gây ra tình trạng thiếu oxy Phân loại 1. Maladaption/Parenchymal lung diseases resulting in secondary PPHN: MAS, RDS, 2. Maldevelopment/Idiopathic PPHN (“Black- lung PPHN) 3. Underdevelopment: CDH 4. Intrinsic obstruction: Flow obstruction Chẩn đoán • Lâm sàng: rất dễ bị cơn thiếu oxy và thường liên quan với “differential cyanosis” • XQ phổi • Chẩn đoán xác định dựa vào siêu âm tim: “Gold standard” • Brain type natriuretic peptide (BNP) tăng (không khuyến cáo XN thường qui) Lâm sàng • Trẻ PPHN thường biểu hiện tím trong vòng 12h sau sinh • Chênh lệch SpO2 trước và sau ống > 5% - 10% (Delta PaO2 trước và sau ống ít nhất 1-2kPa) Diagnosis and management of persistent pulmonary hypertension of the newborn. Paediatric Respiratory Reviews (2015) Lâm sàng • Thiếu oxy dai dẳng với liệu pháp oxy và huy động phổi (PaO2< 55mmHg với FiO2 100%) • CHD? “differential cyanosis” “differential cyanosis” All it takes is two sat probes 90 95 Does this child have PPHN? Reverse differential cyanosis? XQ phổi Siêu âm • Shunt 2 chiều hoặc P-T tại PFO hoặc PDA hoặc/và • Vách liên thất phẳng hoặc bị đẩy lệch trái hoặc/và • Hở van ba lá • Có bất thường về cấu trúc tim? EtCO2 • Theo dõi liên tục • Không xâm nhập • Ngay lập tức (khác SpO2) • Tiêu chuẩn vàng trong CPR Capnography (EtCO2) EtCO2 At constant ventilation and body metabolism, pulmonary artery hypertension and decreases in CO had the biggest effects the volumetric capnogram and on the elimination of CO2 6-MWD = 6 minute walk distance; PaCO2 = partial pressure of carbon dioxide. McLaughlin VV, et al. J Am Coll Cardiol. 2009;53:1573-1619. Các yếu tố xác định nguy cơ của bệnh nhân TAĐMP ACCF/AHA Đồng thuận của chuyên gia Nguy cơ thấp Yếu tố XĐ nguy cơ Nguy cơ cao Không Bằng chứng lâm sàng của suy thất phải Có Từng bước Tiến triển bệnh Nhanh II, III Phận độ cơ năng theo WHO IV Dài (>400 met) Khoảng cách đi bộ 6 phút Ngắn (<300 m) VO2 đỉnh >10.4 mL/kg/min Test gắng sức tim phổi VO2 đỉnh <10.4 mL/kg/min Tăng tối thiểu và ổn định BNP/NT-proBNP Tăng nhiều ↑ PaCO2 >34 mm Hg Khí máu PaCO2 <30 mm Hg Rối loạn chức năng thất phải tối thiểu Siêu âm và MRI Tràn dịch màng tim, rối loạn chức năng thất phải, Giãn nhĩ phải AL nhĩ phải <10 mm Hg; Chỉ số tim >2.5 L/min/m2 Huyết động AL nhĩ phải >20 mm Hg; Chỉ số tim <2 L/min/m2 Normal pulmonary artery resistance High pulmonary artery resistance How can we reverse persistent fetal circulation? Mục tiêu điều trị Mục tiêu điều trị • Giảm PVR: tối ưu thông khí phế nang, tránh toan (pH bình thường/kiềm nhẹ), an thần, giãn cơ (nếu cần), tránh hút NKQ không cần thiết, điều trị nhiễm trùng • Duy trì đủ cung cấp oxy tổ chức: SpO2 88- 92%, giữ HA ổn định (bolus dịch, co mạch, inotropes) • Surfactanr cho RDS, MAS Trước khi có iNO 385 trẻ SS PPHN/12 NICUs • Tăng thông khí phổi 32-92% • Truyền dung dịch kiềm 27-93% • An thần 77-100% • Giãn cơ 33-98% • Inotropes 48-100% • Tolazoline 31-81% • Truyền dd kiềm: tăng nguy cơ ECMO (OR=5.03) và loạn sản phổi • Tăng thông khí với mục tiêu tăng pH, giảm PVR, PaCO2 2.5-3.5 kPa (18-26 mmHg): giảm 50% CBF và có liên quan đến thay đổi EEG Oxygenation Index • (OI) = [Fio2 × Paw/Pao2] • < 10: good outcome • 20-25: cân chắc HFOV • >25: ECMO? • 25-40: nguy cơ tử vong >40% OSI • Oxygen saturation index OSI = MAP × FiO2 × 100/Preductal SpO2 • BN không có IBP • Nếu SpO2 trước ống 70-99%: OSI = OI:2 PaO2/FiO2 • Bình thường > 300 • 200-300: ALI • <200: ARDS FUTURE DIRECTIONS FOR RESEARCH • Tìm ra marker sinh học có giá trị trong dự đoán nguy cơ,chẩn đoán, theo dõi sự tiến triển và đáp ứng điều trị PPHN ở trẻ em • Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng so sánh tác dụng lâu dài và độ an toàn của sildenafil và iNO • Thiết kế nghiên cứu thích hợp để đánh giá hiệu quả của các thuốc giãn mạch phổi khác Diagnosis and management of persistent pulmonary hypertension of the newborn. Paediatr. Respir. Rev. (2015) Chân thành cảm ơn!
File đính kèm:
- tang_ap_phoi_dai_dang_o_tre_so_sinh_nguyen_thi_thu_ha.pdf