Tài liệu thực hành môn Biến đổi năng lượng điện cơ - Bài 2: Máy biến áp một pha

I. Mục tiêu:

Giúp sinh viên hiểu rõ hơn và kiểm tra lại các đặc tính của máy biến áp: đặc tính không

tải, đặc tính ngắn mạch và đặc tính tải của máy biến áp.

Từ các thí nghiệm không tải và ngắn mạch, sinh viên xác định thông số cho sơ đồ mạch

tương đương của máy biến áp. Các thông số này sẽ ảnh hưởng đến đặc tính tải, và đặc tính hiệu

suất như thế nào?

pdf6 trang | Chuyên mục: Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 487 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Tài liệu thực hành môn Biến đổi năng lượng điện cơ - Bài 2: Máy biến áp một pha, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
TN Biến đổi năng lượng điện cơ Version 1.0 
Trang 1 
Bài 2: MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA 
----------------- 
I. Mục tiêu: 
Giúp sinh viên hiểu rõ hơn và kiểm tra lại các đặc tính của máy biến áp: đặc tính không 
tải, đặc tính ngắn mạch và đặc tính tải của máy biến áp. 
Từ các thí nghiệm không tải và ngắn mạch, sinh viên xác định thông số cho sơ đồ mạch 
tương đương của máy biến áp. Các thông số này sẽ ảnh hưởng đến đặc tính tải, và đặc tính hiệu 
suất như thế nào? 
II. Thiết bị thí nghiệm: 
- Máy biến áp 1 pha 220/110 volts, 5/10 A. 
- Máy biến áp tự ngẫu dùng để tạo điện áp thay đổi được cung cấp cho cuộn sơ cấp của 
máy biến áp một pha. 
- Ampere kế, Volt kế và Watt kế. 
1.Máy biến áp công suất : 2.VOM : 
TN Biến đổi năng lượng điện cơ Version 1.0 
Trang 2 
3.Variac : 4.Hộp điện trở : 
III. Tiến trình: 
Các module trong PTN được đấu theo mạng hai cửa như sau : 
- Module đo điện áp và dòng điện : 
A 
V 
IN OUT 
Module V,I 
IN 
A 
V 
Module V,I 
TN Biến đổi năng lượng điện cơ Version 1.0 
Trang 3 
- Module đo hệ số công suất : 
- Đấu dây tổng quát. Sinh viên dựa trên sơ đồ từng thí nghiệm cụ thể mà đấu dây cho 
phù hợp. 
A. Thí nghiệm không tải 
MBA
Variac
V U1
A
V
U2
Watt kế
L
N
IN 
OUT 
Module HSCS Module HSCS 
IN OUT 
Module 
V,I 
Module 
HSCS 
MBA Module 
V,I 
Variac 
220V 
TN Biến đổi năng lượng điện cơ Version 1.0 
Trang 4 
Đo các thông số theo bảng sau: 
U10(V) 40 60 80 100 120 140 160 180 200 220 
U20(V) 
I10(A) 
P10(W) 
i. Vẽ lại đặc tính không tải U10 = f(I10). So sánh dạng của đặc tính này với đặc tính đường 
cong từ hóa, cho nhận xét và giải thích. 
ii. Cho biết ý nghĩa của giá trị P10 mà sinh viên đo được, trong dãy công suất đo được thì giá 
trị nào có ý nghĩa nhất khi vận hành máy biến áp? Tại sao? 
iii. Có thể quy đổi tổn hao không tải từ các thí nghiệm mà U10 nhỏ hơn điện áp định mức 
(220 volts) về thí nghiệm không tải khi U10 ở điện áp định mức được hay không? Tại sao? 
iv. Từ các thông số đo được sinh viên hãy tính các thông số cần thiết cho sơ đồ tương đương 
của máy biến áp. 
B. Thí nghiệm ngắn mạch 
MBA
Variac
V U1
A
Watt kế
L
N
A I2
Chỉnh variac về 0. Tăng dần áp ngõ vào và đo các thông số theo bảng sau: 
I2n(A) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
U1n(V) 
I1n(A) 
P1n(W) 
TN Biến đổi năng lượng điện cơ Version 1.0 
Trang 5 
i. Từ các thí nghiệm ngắn mạch, sinh viên hãy tính các thông số cần thiết cho sơ đồ tương 
đương của máy biến áp. 
ii. Vẽ đường đặc tính U1n = f(I1n). So sánh dạng của đường đặc tính này với đường đặc tính 
không tải ở phần trên. Giải thích sự giống nhau và khác nhau. 
iii. Có thể quy đổi tổn hao ngắn mạch từ các thí nghiệm mà I1n nhỏ hơn dòng điện định mức 
(5 A) về thí nghiệm ngắn mạch khi I1n ở giá trị định mức được hay không? Tại sao? Nếu 
được, sinh viên hãy quy đổi từ các giá trị đo được, so sánh kết quả thu được. cho nhận 
xét. 
iv. Với quan điểm của người sử dụng, các thông số nào là quan trọng nhất trong thí nghiệm 
không tải và thí nghiệm ngắn mạch để có thể ghi trên nhãn máy. Tại sao? 
C. Thí nghiệm có tải: 
Sơ đồ nguyên lý : SV tự đấu nối 
Điều chỉnh variac sao cho điện áp U1 bằng điện áp định mức, thay đổi tải (bằng cách bật 
nối tiếp các công tắc trên hộp tải. 
Chú ý : Sinh viên phải ghi lại các giá trị tải bằng các vị trí của công tắc để so sánh với 
cùng kết quả trong bài thí nghiệm số 3. 
 Đo các giá trị theo bảng sau: 
Tải 0 1 2 3 4 5 6 7 8 
U2(V) 
I2(A) 
P2(W) 
U1(V) 
I1(A) 
P1(W) 
i. Vẽ đặc tính tải U2 = f(I2). Tính độ sụt áp phần trăm khi dòng thứ cấp ở giá trị định mức. 
ii. Tính và vẽ đặc tính hiệu suất theo hệ số tải: )( f với 
đmS
S
P
P 2
1
2 ;   ; xác định 
điểm hiệu suất cực đại, cho nhận xét. 
iii. Từ các thông số đo được bên thứ cấp và sơ đồ tương đương có được ở phần trên, hãy tính 
các thông số bên sơ cấp, so sánh kết quả này với giá trị đo được. 
TN Biến đổi năng lượng điện cơ Version 1.0 
Trang 6 
IV. Nộp báo cáo: 
 Báo cáo nộp trễ nhất 1 tuần sau khi kết thúc TN. 
 Báo cáo ghi rõ Họ tên, MSSV, Nhóm, Tổ, ngày thực hiện bài TN. 
 Các kết quả đo và kết quả thí nghiệm phải được trình bày rõ ràng, ngắn gọn và đầy đủ các 
yêu cầu theo hướng dẫn. 
 GV có quyền cho điểm 0 những bài sao chép lẫn nhau. 

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_thuc_hanh_mon_bien_doi_nang_luong_dien_co_bai_2_may.pdf
Tài liệu liên quan