Tài liệu Microsoft Word 2002
Cách 1: Nếu khởi động máy xong trên góc phải cao nhất của màn hình có thanh biểu
tượng Shortcut ta bấm vào
Cách 2: Bấm vào nút lệnh Start ởgóc trái dưới cùng →Prorgam →Tìm đến mục
Microsoft Word.
Sau khi vào Word nếu bạn chỉcần động đến một phím là ký tựhoặc sốbất kỳthì coi
nhưbạn đã bắt đầu soạn thảo văn bản.
2) Thoát khỏi MS Word:
Nếu mới vào mà thoát ngay:Bạn bấm vào biểu tượng dấu ởgóc cao nhất bên
phải màn hình Word.
Nếu đã soạn thảo:Bấm nút bạn sẽthấy xuất hiện hộp thoại yêu cầu ta chỉra thư
mục chứa tập tin và đặt tên cho tập tin mà ta vừa soạn thảo.
đặt tiêu đề cột xuất hiện ở đầu mỗi trang? A. Không thực hiện được. B. Chọn hàng chứa tiêu đề, sau đó bấm nút Table Headings trên thanh công cụ Tables and Borders. C. Sử dụng chức năng Office Assistant để được hướng dẫn làm từng bước D. Chọn hàng chứa tiêu đề, vào menu Table chọn lệnh Headings . 34. Muốn trộn 4 ô thanh một ô lớn. Cách nào sau đây có thể thực hiện được ( có thể chọn nhiều câu trả lời) A. Chọn 4 ô và bấm nút Merge Cells trên thanh công cụ Tables and Borders. B. Chọn 4 ô và chọn Table -> Merge Cells từ menu. C. Chọn 4 ô và chọn Table -> Combine Cells từ menu. D. Chọn 4 ô rồi nhấn + . 35. Cách sắp xếp theo thứ tự Alphaber? A. Chọn Tools -> Sort từ menu. B. Bấm nút Sort Ascending (A to Z) trên thanh công cụ Tables and Borders . C. Bấm nút Sort Ascending (A to Z) trên thanh công cụ định dạng. D. Chọn Edit -> Sort từ menu. 36. Template là gì? A. Một tài liệu Word có thể đọc bởi các chương trình xử lý văn bản khác. B. Một loại tài liệu đặc biệt chứa các khuôn dạng, macro, style,...dùng để tạo một tài liệu mới. C. Một cách đặt tên cho tài liệu chính của chức năng mail merge. D. Một tài liệu Word chỉ chứa hình mà không có chữ. 37. Trong Microsoft Word, Style là: A. Cùng nghĩa với style trong thế giới thời trang. B. Một tập hợp các định dạng lưu trữ thành một tên gọi riêng và dễ dàng áp đặt lên các đối tượng khác bằng một thao tác duy nhất. C. Một loại tài liệu đặc biệt. D. Một thành phần định dạng chỉ dùng trong trang Web. 38. Thủ tục để tạo ra một Style mới? ( có thể chọn nhiều câu trả lời) A. Chọn ký tự hoặc đoạn văn bản chứa các định dạng mẫu, bấm vào hộp style trên thanh công cụ và gõ tên mới. B. Bấm nút New Style trên thanh công cụ. C. Chọn Format -> Style từ menu, bấm New, gán tên mới rồi thực hiện các chỉ định định dạng. D. Chọn File -> Style từ menu, bấm New, gán tên mới rồi thực hiện các chỉ định định dạng. 39. Khi ta sửa đổi một tùy chọn định dạng trong một style, tất cả các văn bản hoặc đoạn văn bản thuộc style đó sẽ được tự động cập nhật (đúng/sai) 40. Tên của template mặc nhiên dùng cho các tài liệu mới: A. Blank.DOT. B. Default.DOT. C. Không có. D. Normal.DOT. 41. Câu nào sau đây là không đúng? A. Giữ phím khi vẽ elip, hình chữ nhật sẽ tạo ra đường tròn, hình vuông. B. Trong thanh công cụ Drawing chứa các công cụ vẽ đường thẳng, vẽ hình tròn,.... C. Không thể định dạng nội dung trong hộp textbox. D. Có thể thay đổi kích cỡ hộp textbox bằng cách chọn và kéo thả. 42. Cách nào sau đây dùng để chọn nhiều đối tượng trên tài liệu ? (có thể chọn nhiều câu trả lời.) A. Bấm nút Select Object trên thanh công cụ, bấm các đối tượng cần chọn, nhấn enter khi chọn xong. B. Giữ phím khi chọn mỗi đối tượng. C. Chỉ có thể chọn một đối tượng mỗi lần. D. Bấm nút mũi tên trên thanh công cụ Drawing và kéo một hình chữ nhật bao quanh các đối tượng cần chọn. 43. Có thể định dạng các đối tượng drawing bằng cách: (có thể chọn nhiều câu trả lời.) A. Chọn đối tượng và sử dụng thanh công cụ Drawing. B. Chọn đối tượng, chọn Format -> AutoShape từ menu, và chỉ định các thông số định dạng trong hộp thoại Format AutoShape . C. Bấm nút phải chuột, chọn Format AutoShape từ menu tắt và chỉ định các thông số định dạng trong hộp thoại Format AutoShape. D. Chọn đối tượng, nhấn + , và chỉ định các thông số định dạng trong hộp thoại Format AutoShape. 44. Có thể thay đổi độ sáng tối và độ tương phản của một hình, cắt xén một hình bằng cách sử dụng các nút trên thanh công cụ Drawing . (đúng/sai?) 45. Block Arrows, Stars and Banners, và Callouts là các ví dụ của: A. Các kiểu trò chơi xây dựng của trẻ em. Word 2002 99 B. Các chủ đề Clip art trong bộ sưu tập Microsoft Clip Gallery. C. Các chủ đề AutoShape . D. Một thuật ngữ kỹ thuật chưa xác định. 46. Giả sử ta cần đưa vào trong tài liệu nhiều hình ảnh minh họa. Khi tiếp tục hiệu chỉnh và dàn trang, các hình đó khó giữ được các vị trí tương đối ban đầu. Giải pháp nào sau đây giúp ta xử lý tình huống trên? A. Xóa hình và chèn hình lại khi định dạng trang bị thay đổi. B. Chọn tất cả các hình, bấm nút phải và chọn lệnh Group. C. Chọn Edit -> Select pictures từ menu mỗi khi di chuyển và làm việc với nhiều hình. D. Không phải các cách trên. 47. Một số AutoShapes có hình thoi màu vàng. Hình thoi đó là gì và có tác dụng ra sao? A. Đó là nút kích cỡ, dùng để thay đổi kích thước của đối tượng AutoShapes. B. Đó là nút di chuyển, dùng để kéo đối tượng AutoShape tới một vị trí khác. C. Đó là nút điều chỉnh, dùng để thay đổi hình dạng của đối tượng AutoShapes. D. Không phải ba tác dụng trên. 48. Các lợi điểm khi làm việc trong chế độ Outline view? A. Ta có thể thấy cấu trúc tổng thể của các tài liệu dài bằng cách chỉ xem những mức tiêu đề. B. Có thể dễ dàng sắp xếp lại thứ tự các đề mục. C. Có thể nâng cấp hoặc giáng cấp tiêu đề trong tài liệu. D. Cả ba câu trên đều đúng. 49. Trong chế độ Outline view, ký tự đứng cạnh tiêu đề chỉ ra rằng: A. Tiêu đề đã được thêm vào trong lần mở ra gần đây nhất. B. Tiêu đề thuộc về mức 1. C. Tiêu đề chứa các tiêu đề con và có nội dung. D. Tiêu đề là tiêu đề đầu tiên của tài liệu. 50. Thủ tục để chuyển đổi qua chế độ Outline view? (có thể chọn nhiều câu trả lời.) A. Bấm nút Outline View ở phía bên trái thanh cuộn ngang. B. Bấm nút Outline View trên thanh công cụ. C. Chọn View -> Outline từ menu. D. Chọn Tools -> Outline từ menu. 51. Cách nào sau đây không được dùng để giáng cấp tiêu đề? A. Chọn heading style trong Style list trên thanh công cụ. B. Bấm nút Show Level 2 trên thanh công cụ Outlining . C. Nhấn phím . D. Bấm nút Demote trên thanh công cụ Outlining. 52. Ta muốn kết hợp nhiều tài liệu nhỏ thành một tài liệu lớn. Cách làm tốt nhất là: A. Thay đổi cách đánh số trang trong từng tài liệu, in từng tài liệu riêng rẽ, sau đó đóng bìa chung. A. Tạo một tài liệu chủ ( master document) và chèn các tài liệu con vào. B. Tạo một tài liệu mới và sao chép/cắt dáng các tài liệu con vào tài liệu mới đó. C. In từng tài liệu nhỏ, dùng bút xoá xoá số trang rồi đóng bìa chung. 53. Khi ta mở một tài liệu chủ, Word đồng thời mở các tài liệu con( đúng/sai)? 54. Cách tạo một bảng tham chiếu? A. Chọn Insert -> Cross-reference từ menu. B. Bấm chọn Cross Reference trên thanh công cụ Long Documents. C. Chọn Tools -> Cross-reference từ menu. D. Nhấn + + . 55. Câu nào sau đây không đúng? A. Một bảng tham chiếu được tự động cập nhật mỗi khi các đề mục của nó bị di chuyển đi. Ví dụ: .See Page 5. có thể trở thành .See Page 8.. B. Word có thể taọ ra một bảng mục lục dựa trên các mức tiêu đề đã có. C. Để đảm bảo Word tự động cập nhật bảng mục lục khi in, chọn Tools -> Options từ menu, chọn thẻ Print, đành dấu chọn ô Update fields . D. Để thêm đề mục chọn Tools −> Index Entry từ menu. 56. Câu nào sau đây là không đúng? A. Để lưu một tài liệu thành một trang Web, chọn File -> Save as Web Page từ menu. B. Một siêu liên kết (hyperlink) là một liên kết dẫn đến một tài liệu đích khi được kích chuột. C. Khi Word lưu một tài liệu thành một trang Web, tất cả các hình hay đối tượng đi kèm đều được lưu chung vào một tệp. D. Các trang Web chứa các định dạng theo chuẩn của ngôn ngữ HTML. 57. Khi lưu một tài liệu Word thành một trang HTML, một số định dạng có thể mất. (đúng/sai?) 58. Một siêu liên kết có thể dẫn tới các đích sau đây ? ( có thể chọn nhiều câu trả lời.) A. Một trang Web trên Internet. B. Một vị trí khác trên cùng một tài liệu Word. C. Một tài liệu khác. D. Một tập tin tạo bởi một chương trình khác. 59. Làm cách nào đưa siêu liên kết vào tài liệu? (có thể chọn nhiều câu trả lời.) A. Nếu đích của liên kết là một trang Web trên Internet, chỉ cần gõ điạ chỉ của trang web đó, Word tự động nhận ra và định dạng như một siêu liên kết. B. Chọn Tools −> Hyperlink từ menu. C. Chọn nút Insert Hyperlink trên thanh công cụ. D. Chọn văn bản muốn tạo liên kết, nhập phải chuột và chọn Hyperlink từ menu con . Word 2002 100 60. Có thể chỉnh sửa siêu liên kết bằng cách nhấp phải chuột và chọn Edit Hyperlink từ menu tắt . (đúng/sai?) 61. Củng giống như tài liệu Word, các trang Web dùng các styles có sẳn để định dạng văn bảng và đoạn ( đúng/sai)? 62. Câu nào dưới đây là không đúng? A. Có thể thay đổi vị trí của một thanh công cụ bằng cách kéo điểm di chuyển của thanh đó. B. Có thể hiển thị thanh công cụ bằng cách chọn View -> Toolbars và chọn thanh công cụ muốn hiển thị từ danh sách. C. Có thể hiển thị thanh công cụ bằng cách bấm vào nút Toolbar trên thanh công cụ chuẩn, sau đó chọn tên thanhn công cụ cần mở. D. Các thanh công cụ gắn chặt với các cạnh của cửa sổ chương trình. 63. Câu nào dưới đây là không đúng? A. Có thể hiệu chỉnh một thanh công cụ bằng cách nhấp phải chuột vào bất kỳ thanh côntg cụ nào và chọn customize từ menu tắt. B. Có thể hiệu chỉnh một thanh công cụ bằng cách nhấp chọn View -> Toolbars - > Customize từ menu. C. Một khi hộp thoại Customize đang mở bạn có thể thêm các nút bằng cách bấm đúp trên thanh công cụ tương ứng. D. Hộp thoaị Customize đang mở bạn có thể thêm các nút bằng cách kéo chúng thả vào thanh công cụ. 64. Câu nào dưới đây là không đúng? A. AutoCorrect tự động kiểm tra và sữa chữa các lỗi nhập thông thường, ví dụ: hte được chỉnh thành the .. B. AutoCorrect kiểm tra mỗi từ được nhập ngay khi ta nhân phím . C. AutoText cho phép lưu trữ các khối văn bản thường sử dụng, ví dụ các tiêu đề công văn địa chỉ người gữi người nhận V.v... D. Cách nhanh nhất và dễ nhất để chèn một đề mục AutoText là chọn Insert -> AutoText −> AutoText từ menu, chọn đề mục AutoText cần sử dụng và bấm Insert.
File đính kèm:
- Word.pdf