Tài liệu hướng dẫn sử dụng Violet - Công cụ soạn thảo bài giảng trực tuyến phiên bản 1.5
MỤC LỤC
1. Giới thiệu Violet và cách cài đặt . 7
1.1. Giới thiệu phần mềm Violet. 7
1.2. Cài đặt và chạy chương trình . 8
2. Các chức năng của Violet . 9
2.1. Tạo trang màn hình cơ bản . 9
2.1.1. Nút “Ảnh, phim”. 10
2.1.2. Nút “Văn bản” . 13
2.1.3. Nút “Công cụ” . 14
2.2. Sử dụng các công cụ chuẩn . 14
2.2.1. Vẽ hình cơ bản . 14
2.2.2. Văn bản nhiều định dạng . 16
2.3. Sử dụng các mẫu bài tập . 18
2.3.1. Tạo bài tập trắc nghiệm . 18
2.3.2. Tạo bài tập ô chữ . 21
2.3.3. Tạo bài tập kéo thả chữ . 23
2.4. Sử dụng các module cắm thêm (Plugin) . 26
2.4.1. Vẽ đồ thị hàm số . 26
2.4.2. Vẽ hình hình học. 30
2.4.3. Ngôn ngữ lập trình Violet Script . 30
2.4.4. Thiết kế mạch điện . 31
2.5. Các chức năng soạn thảo trang màn hình . 33
2.5.1. Tạo hiệu ứng hình ảnh. 33
2.5.2. Tạo các hiệu ứng chuyển động và biến đổi . 34
2.5.3. Thay đổi thứ tự, căn chỉnh và khóa đối tượng . 35
2.5.4. Chọn đối tượng bằng danh sách: . 36
2.5.5. Sao chép, cắt, dán tư liệu . 37
2.5.6. Phục hồi (undo) và làm lại (redo) . 38
2.5.7. Tạo các siêu liên kết . 39
2.5.8. Hiện lưới điểm và bắt điểm mắt lưới. . 40
2
2.6. Các chức năng khác của Violet . 40
2.6.1. Các chức năng xử lý mục dữ liệu . 40
2.6.2. Chức năng chọn trang bìa . 41
2.6.3. Chọn giao diện bài giảng . 42
2.6.4. Soạn thảo hình nền cho các trang bài giảng . 42
2.6.5. Đóng gói bài giảng . 44
2.7. Sử dụng bài giảng đã đóng gói . 44
2.7.1. Nội dung gói bài giảng và cách chạy . 44
2.7.2. Sử dụng giao diện bài giảng và các phím tắt . 45
2.7.3. Vẽ, đánh dấu ghi nhớ lên trang bài giảng . 47
2.7.4. Chỉnh sửa bài giảng sau khi đã đóng gói . 47
3. Kết hợp Violet với các phần mềm khác . 49
3.1. Sử dụng Hệ thống Tài nguyên giáo dục miễn phí của Bạch Kim . 49
3.1.1. “Thư viện tư liệu giáo dục” tại địa chỉ tulieu.edu.vn . 49
3.1.2. “Thư viện bài giảng điện tử” tại địa chỉ baigiang.edu.vn
. 49
3.1.3. “Diễn đàn giáo viên” tại địa chỉ diendan.bachkim.vn . 50
3.1.4. “Blog giáo viên” tại địa chỉ blog.edu.vn . 50
3.2. Tìm kiếm các tư liệu qua Internet . 50
3.3. Tạo tư liệu bằng các phần mềm thiết kế . 53
3.4. Sử dụng và điều khiển file hoạt hình Flash . 53
3.5. Nhúng Violet vào Power Point. 55
3.6. Cách chụp màn hình và đưa vào Microsoft Word . 57
4. Phụ lục . 59
4.1. Phụ lục 1: Bảng ký hiệu và cách gõ chuẩn LaTex . 59
4.2. Phụ lục 3: Thực hành Violet . 61
cụ khác Sử dụng Photoshop, nếu ta cũng lưu ảnh ra file JPG, còn sử dụng Corel Draw, ta vẽ hình và Export hình ra dạng file SWF (với lựa chọn Bounding Box Size là Page) thì cũng đều có thể đưa được các hình ảnh này vào trong Violet. 3.4. Sử dụng và điều khiển file hoạt hình Flash Tính năng này giúp cho việc kết hợp giữa Violet và Macromedia Flash thêm dễ dàng, tiện lợi, và sẽ rất hữu ích đối với những người biết dùng Flash. Đặt tên và sử dụng các frame Trong một file Flash, các dữ liệu có thể được lưu vào các frame khác nhau 54 108 Khi soạn thảo trang màn hình “Hình ảnh, âm thanh, phim...”, nhấn nút “Thêm ảnh”: Tham số “Vị trí dữ liệu trong file” chính là tên frame mà có chứa dữ liệu cần hiển thị. Khi file Flash được nạp, Timeline của nó sẽ chuyển ngay đến vị trí frame này, và do đó trên màn hình sẽ hiển thị dữ liệu tương ứng. Như ở ví dụ trên thì Violet sẽ hiển thị hình ảnh con ếch trong file Dongvat.swf. Nếu không nhập tham số này thì Violet sẽ hiển thị frame đầu tiên của file Flash. Như vậy, nếu bài giảng có nhiều hình ảnh nhỏ, hoặc nhiều đoạn phim hoạt hình nhỏ, thì ta có thể ghép chung chúng vào một file Flash, bằng cách đặt các đối tượng này ở các frame khác nhau, rồi đặt tên cho các frame đó. Nếu không đặt tên cho frame thì có thể dùng luôn số thứ tự frame cũng được, nhưng sẽ bất tiện vì khi bạn chèn hoặc xóa frame ở giữa thì tất cả các số phía sau sẽ bị thay đổi hết. Điều khiển đoạn hoạt hình Flash Một đoạn hoạt hình Flash sẽ phải được chứa trên một đoạn frame của trục thời gian (Timeline) như sau: Ta nhập file Flash chứa đoạn hoạt hình này vào Violet, rồi tạo ra nhiều mục dữ liệu giống nhau (copy và paste), sau đó thay đổi tham số frame trong từng mục thì ta có thể tạo được các nút bấm truy xuất tùy ý đến từng giai đoạn của đoạn hoạt hình. 55 110 VD ta có một đoạn hoạt hình Flash mô phỏng cuộc chiến đấu, trên Timeline có đánh dấu tên frame bằng các nhãn (label) là: Khiêu chiến, Dử địch, Phản công, Chiến thắng. Dùng Violet tạo ra bốn mục đều chứa đoạn hoạt hình Flash này, nhưng khác nhau ở các tham số frame. Như vậy ta sẽ có bài giảng Violet mà có thể truy xuất bất kỳ giai đoạn nào của cuộc chiến đấu. Một số chú ý khác: Khi Violet truy cập đến frame nào thì mặc định sau đó Timeline không chạy nữa (stop). Vì thế, với các đoạn hoạt hình thì phải chú ý thêm “(play)” vào ngay sau tham số frame: Ví dụ: Khiêu chiến(play), Phản công(play). Nếu đoạn hoạt hình này được đặt trong một Movieclip con của file Flash thì phải chỉ cả đường dẫn đến Movieclip đó. Chẳng hạn đoạn mô phỏng kháng chiến nằm trong movieclip tên là khangchien thì tham số frame cần đặt là: khangchien.Phản công(play). Điều khiển file Flash bằng các nút Next, Back Ta có thể nhập nhiều frame cho cùng một file Flash trong 1 mục dữ liệu, để khi nhấn nút Next trên giao diện bài giảng sẽ lần lượt chuyển qua các frame khác nhau, các frame này được ngăn cách bằng dấu chấm phẩy “;”. Ví dụ: Khiêu chiến(play);Dử địch(play);Phản công(play);Chiến thắng(play) Hoặc với một mô phỏng thí nghiệm, hình đầu tiên ta cho dừng lại để quan sát các thiết bị rồi mới nhấn nút Next để xem diễn biến thí nghiệm, thì ta sẽ phải đặt tham số frame như sau: “start;start(play)”, hoặc đơn giản là “1;1(play)”. (dừng ở frame đầu tiên, nhấn nút next thì sẽ bắt đầu play từ frame đầu tiên). 3.5. Nhúng Violet vào Power Point Nhúng Violet vào Powerpoint là cách hiện nội dung của các trang Violet ngay trên trang màn hình của Powerpoint, bên cạnh các nội dung Powerpoint khác. Ví dụ bạn có thể dùng Violet để tạo ra các bài tập (trắc nghiệm, ô chữ, kéo thả,...), sau đó nhập bài tập này luôn lên trang slide của một bài giảng Powerpoint có sẵn. Cách làm một ví dụ như sau: 56 112 - Dùng Violet tạo ra một bài tập trắc nghiệm (hoặc bài tập kéo thả, trò chơi ô chữ,...) - Nhấn F8 và chọn giao diện trắng (không có giao diện). - Đóng gói dưới dạng HTML (thực chất là tạo ra file Player.swf). - Chạy Microsoft Powerpoint. - Mở một file PPT có sẵn, hoặc tạo một file PPT mới nhưng phải save lại luôn. Để đơn giản, ta nên copy (hoặc save) file PPT này vào thư mục chứa thư mục đóng gói của bài giảng Violet. Ví dụ, Violet đóng gói ra “D:\BaiGiang\Bai1\Package-tracnghiem1” thì file PPT sẽ được đặt vào “D:\BaiGiang\Bai1” như hình dưới đây. - Trên giao diện Powerpoint, đưa chuột đến vùng thanh công cụ, nhấn phải chuột, chọn Control Toolbox. Thanh công cụ Control Toolbox sẽ xuất hiện như hình dưới. - Trên thanh công cụ, click vào nút ở góc dưới bên phải. Một menu thả hiện ra, chọn dòng Shockwave Flash Object. - Lúc này con chuột có hình chữ thập, hãy kéo chuột để tạo một hình chữ nhật với hai đường chéo. Click phải chuột vào vùng hình chữ nhật vừa tạo, chọn Properties. Bảng thuộc tính (Properties) xuất hiện. 57 114 - Chỉnh 2 thuộc tính sau: o Base: là thư mục chứa gói sản phẩm, chú ý phải dùng đường dẫn tương đối so với file PPT. Như ví dụ trước, với file Powerpoint đặt tại D:\BaiGiang\Bai1, còn Violet đóng gói ra thư mục D:\BaiGiang\Bai1\Package-tracnghiem1, thì ta sẽ đặt Base là Package-tracnghiem1. o Movie: là tên đầy đủ (gồm cả đường dẫn) của file Player.swf được Violet sinh ra trong gói sản phẩm, chính là bằng thuộc tính Base cộng thêm \Player.swf. Ví dụ Package- tracnghiem1\Player.swf. - Cuối cùng chạy trang Powerpoint này để xem kết quả. Chú ý: Ta có thể nhập nhiều bài tập Violet vào nhiều trang khác nhau của Powerpoint bằng cách đóng gói các bài tập đó ra nhiều thư mục khác nhau. Để cho dễ quản lý thì nên đặt các thư mục đóng gói này nằm trong thư mục chứa file PPT như sau: 3.6. Cách chụp màn hình và đưa vào Microsoft Word - Chạy chương trình và hiện lên màn hình cần chụp 58 116 - Nhâ ́n nút Print Screen (cạnh nút F12) (hoặc Alt+Print Screen để chụp riêng cửa sổ hiện hành). - Vào các chương trình Microsoft Word, nhấn phím Ctrl+V (paste). - Có thể cắt viền ngoài các hình ảnh bằng chức năng Crop như sau: o Click phải chuột vào hình ảnh, chọn Show Picture Toolbar o Chọn chức năng Crop (biểu tượng ). o Dùng chuột dịch chuyển các điểm nút trên ảnh vào bên trong ảnh để cắt. Trên đây chỉ là cách chụp hình đơn giản nhất. Tuy nhiên, nếu bạn biết dùng một chương trình xử lý ảnh thì sau khi chụp, nên paste hình vào đó, chỉnh sửa (điều chỉnh kích thước, cắt viền, thay đổi chi tiết,...), tiếp đó save ra file JPG chất lượng (quality) khoảng 60% (đối với ảnh chụp, nhiều màu) hoặc ảnh GIF (với những ảnh ít màu). Cuối cùng, từ trong Word, ta dùng chức năng Insert/Picture/From File... để chèn file ảnh này vào. Bằng cách này thì file .doc save ra sẽ nhỏ hơn rất nhiều so với cách Paste trực tiếp ảnh vào Word. Trong Photoshop, ta có save ảnh ra JPG hoặc GIF bằng menu File/Save for Web... 59 118 4. Phụ lục 4.1. Phụ lục 1: Bảng ký hiệu và cách gõ chuẩn LaTex Các ký tự Hi lạp Nhập KQ alpha α beta β chi χ delta δ Delta Δ epsilon ε varepsilon ɛ eta η gamma γ Gamma Γ iota ι kappa κ lambda λ Lambda Λ mu μ nu ν omega ω Omega Ω phi φ varphi ϕ Phi Φ pi π Pi Π psi ψ rho ρ sigma σ Sigma Σ tau τ theta θ vartheta ϑ Theta Θ upsilon υ xi ξ Xi Ξ Các toán tử Nhập KQ sqrt rootn(a) n a + + - - * ⋅ ** // / \\ \ xx × -: ÷ @ o+ ⊕ ox ⊗ o. ⊙ sum ∑ prod ∏ ^^ ∧ ^^^ vv ∨ vvv nn ∩ nnn uu ∪ uuu Các ký tự quan hệ Nhập KQ = = != ≠ < < > > <= ≤ >= ≥ -< ≺ >- ≻ in ∈ !in ∉ sub ⊂ sup ⊃ sube ⊆ supe ⊇ -= ≡ ~= ≅ ~~ ≈ prop ∝ Các loại dấu ngoặc Nhập KQ ( ( ) ) [ [ ] ] { { } } 60 120 zeta ζ Ký tự mũi tên Nhập KQ uarr ↑ darr ↓ rarr → -> → |-> ↦ larr ← harr ↔ rArr ⇒ lArr ⇐ hArr ⇔ Các ký hiệu logic Nhập KQ and and or or not ¬ => ⇒ if if iff ⇔ AA ∀ EE ∃ _|_ ⊥ TT ⊤ |- |= Các hàm chuẩn Nhập KQ sin sin cos cos tan tan csc csc sec sec cot cot sinh sinh cosh cosh tanh tanh log log ln ln det det dim dim lim lim mod mod gcd gcd lcm lcm min min max max Các ký hiệu ở trên Nhập KQ angle(ABC) ABC hat x x^ bar x x¯ ul x x vec x x→ dot x x. ddot x x.. Các ký hiệu khác Nhập KQ a^n an a_n an a/n n a int ∫ oint ∮ del ∂ grad ∇ +- ± O/ ∅ oo ∞ aleph ℵ |...| |...| |cdots| | | vdots ⋮ ddots |\ | | | |quad| | | diamond square □ |_ _| |~ ~| 61 122 4.2. Phụ lục 3: Thực hành Violet Bài 1: - Nhập các đoạn văn bản và tạo các hiệu ứng chuyển động (phần 2.1.2 và 2.2) - Chạy phần mềm Paint, vẽ một hình ảnh, save ra file JPG, rồi đưa vào Violet. Chạy phần mềm Flash, tạo một hình ảnh chuyển động, save và nhấn Ctrl+Enter để tạo ra file SWF rồi đưa file này vào Violet. (phần 3.3.2) - Sử dụng Google (www.google.com) hoặc Yahoo (www.yahoo.com) bằng chương trình Internet Explore, để tìm kiếm hình ảnh, rồi đưa vào Violet (phần 3.3.1). Bài 2: Tạo bài tập trắc nghiệm (một đáp án đúng) như sau: Bài 3: Tạo bài tập trắc nghiệm (ghép đôi) như sau: Bài 4: Tạo bài tập ô chữ: 62 124 Bài 5: a) Tạo bài tập kéo thả chữ sau: Hãy kéo các từ dưới đây đặt vào những chỗ trống (......) cho đúng: từ đơn từ từ phức câu một từ láy .......... là đơn vị ngôn ngữ có nghĩa, dùng để đặt câu. Từ chỉ có một tiếng là ........... Từ có hai hoặc nhiều tiếng là .......... Câu ngắn nhất chỉ cần dùng .......... từ. Với đáp án đúng như sau: Từ là đơn vị ngôn ngữ có nghĩa, dùng để đặt câu. Từ chỉ có một tiếng là từ đơn. Từ có hai hoặc nhiều tiếng là từ phức Câu ngắn nhất chỉ cần dùng một từ. b) Chuyển bài tập kéo thả chữ ở phần 5a thành bài tập điền khuyết và bài tập ẩn hiện chữ. Bài 6: Vẽ đồ thị các hàm số sau: 63 126 Bài 4a: y = a*x2 + b*x + c (a = -1 1; b = 1; c = -1 2) Bài 4b: y = 1x a 2 (a = -4 3) Bài 4c: y = sin(a*x) (a = -1 2) Bài 7: Thực hành cách liên kết (link) từ một bài giảng Powerpoint với một bài giảng Violet (đóng gói bài giảng Violet thành file EXE, và trong Powerpoint có đặt link tới file EXE này). Thực hành cách nhúng (embed) bài tập trắc nghiệm, bài tập ô chữ hoặc kéo thả của Violet vào trong Powerpoint. (phần 3.3.4) -----o0o-----
File đính kèm:
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng Violet - Công cụ soạn thảo bài giảng trực tuyến phiên bản 1.5.pdf