Tài liệu Hướng dẫn sử dụng MS Office - MS Excel
MỤC LỤC
Chƣơng 1: Các khái niệm cơ bản về bảng tính. . 3
Chƣơng 2: Nhập liệu, tính toán, định dạng bảng tính. . 8
Chƣơng 3: In bảng tính. . 18
Chƣơng 4: Các chức năng hỗ trợ đặc biệt. . 23
Chƣơng 5: Các hàm thƣờng dùng trong excel. . 40
SỬ DỤNG BÀN PHÍM VÀ GÕ TIẾNG VIỆT TRÊN MÁY TÍNH . 47
CÁC THUẬT NGỮ TIẾNG ANH THƢỜNG DÙNG TRÊN MÁY TÍNH. . 51
từ thời Pháp thuộc. Trong đó dùng cách thay thế nhƣ sau: Gõ: aa ee oo aw uw ow Sẽ hiển thị: â ê ô ă ƣ ơ Các dấu dùng thay thế nhƣ sau: R S F X J Dấu tƣơng ứng: Hỏi Sắc Huyền Ngã Nặng. Ví dụ để có câu: Đây là tiếng Việt có những dấu. Phải gõ: Ddaay laf tieengs Vieetj cos nhwngx daaus. Mặc dù cho cùng hiệu quả nhƣng nên dùng cách gõ Telex, vì sẽ gõ nhanh hơn, ít phải rƣớn các ngón tay hơn, và do đó giảm nguy cơ đau “hội chứng cổ tay” vì gõ quá nhiều trên bàn phím. Những phân tích trên cho thấy cần phải: 1. Thiết kế các bộ font tiếng Việt cho máy tính. 2. Thiết kế một trình điều khiển bàn phím chạy ở chế độ nền (in background) để xử lí quá tải bàn phím. Giải quyết 1: Ngƣời dùng phải cài đầy đủ các bộ font tiếng Việt muốn dùng lên máy tính của mình. Trừ bộ font Unicode thì kể từ Windows XP không cần phải quan tâm nữa vì đã là mặc định. Giải quyết 2: Hiện có khá nhiều các trình điều khiển quá tải bàn phím. Tuy nhiên có vài bộ hay đƣợc dùng là: 50 Vietware: bộ này dùng tốt cho Windows 95 trở về trƣớc. Kể từ Windows 98 về sau thì bị lỗi. Vietkey: bộ này dùng tốt, ổn định nhƣng đòi hỏi bản quyền, phải cài đặt đúng mới chạy tốt. File chính thực thi là: VKNT.EXE. Unikey: Bộ này nhỏ gọn. Nhiều tiện ích. Miễn phí hoàn toàn. Tƣơng thích với cả Windows Vista. File chính thực thi: UNIKEY.EXE Vậy muốn gõ đƣợc tiếng Việt hoặc khi gặp phải vấn đề về tiếng Việt trên máy tính ngƣời dùng phải kiểm tra trƣớc hết hai việc: a) Các font tiếng Việt có phải đã đƣợc cài đặt đầy đủ chƣa? b) Đã có chạy Vietkey (hoặc Unikey) và xác lập đúng các tham số về kiểu bàn phím, kiểu gõ, bộ font chƣa? Thông thƣờng hai yếu tố trên đƣợc thực hiện đầy đủ thì vấn đề font tiếng Việt của bạn đã đƣợc giải quyết. 51 CÁC THUẬT NGỮ TIẾNG ANH THƯỜNG DÙNG TRÊN MÁY TÍNH. Sau đây là một ít thuật ngữ tiếng Anh thƣờng gặp khi làm việc với các ứng dụng thuộc bộ MS Office. Có thể nghĩa của từ tiếng Anh đó khác nhiều trong ngữ cảnh thông thƣờng nhƣng tài liệu này chỉ trình bày nghĩa trong ngữ cảnh làm việc với MS Office (và nói chung khi làm việc với máy tính). Đây chƣa đáng là một dạng từ điển nên chúng tôi cũng không phân biệt từ loại (danh từ, động từ,…). Xin ngƣời dùng tự phân biệt tùy theo ngữ cảnh hoặc tình huống. Các thuật ngữ nào hoặc đã được Việt hóa hoặc đã quen dùng dạng tiếng Anh hoặc sử dụng tiếng Anh sẽ rõ nghĩa hơn (vì không có từ tƣơng đƣơng) chúng tôi sẽ ghi đậm và gạch dưới. Để dễ tra cứu chúng tôi sắp các thuật ngữ đó theo thứ tự trong bảng mẫu tự. Action: Hành động. Một thao tác nào đó trong công việc Action button.: Nút liên kết với một hành động nào đó. Activate: Kích hoạt. Làm cho tích cực. Activate (a) product: Kích hoạt một sản phẩm (sau khi cài đặt) Add-ins: Các thành phần hỗ trợ thêm cho một sản phẩm. Animation: Sự linh động, sinh động. Arrange: Sắp xếp AutoCorrect: Tự động điều chỉnh, tự động sửa lỗi. AutoFilter: Bộ lọc tự động. AutoText: Điền văn bản tự động. Background: Nền. Phía sau. Bookmark: Chỗ đánh dấu sách Border: Đƣờng biên. Break: Bẻ gảy, ngắt (đoạn, dòng, cột, trang) Broadcast: Quảng bá. Bá cáo. Bullet: Dấu hiệu ở đầu một đoạn văn bản. Caption: Đề mục, phiên hiệu. Cascade: (kiểu) thác chảy Case: Trƣờng hợp/ Kiểu chữ Category /Categories: Loại / Phạm trù. Cell: Ô. Tế bào. Change case: Thay đổi kiểu chữ (hoa / thƣờng,….) Chart: Biểu đồ. Clear: Làm sạch. Clip Art: Bộ (hình nghệ thuật) Clipboard: Vùng nhớ lƣu trữ nội dung cắt / dán. Bìa kẹp hồ sơ. Close: Đóng (chƣơng trình) / Kín / bền vững. Collaboration: Sự cộng tác. Column: Cột Column Break: Ngắt cột. Comment: Chú thích. Component: Thành phần / thành tố. Condition sum: Lấy tổng có điều kiện. Conditional formatting: Định dạng có điều kiện. Confirm: Xác nhận. Consolidate: Củng cố. Hợp nhất Control toolbox: Hộp (đồ nghề) điều khiển. Convert: Chuyển đổi. Copy: Sao chép. Cross-reference: Liên hệ chéo / tham khảo chéo. Customize: Làm cho quen thuộc (với ngƣời dùng) Cut: Cắt. Data: Dữ liệu. Data analysis: Phân tích dữ liệu. Database: Cơ sở dữ liệu. Delete: Xóa bỏ. Design: Thiết kế. Diagram: Sơ đồ. Document: Tài liệu. Draw: Vẽ (hình). 52 Dropcap: Kí tự to ở đầu văn bản. Edit: Soạn thảo / Sửa chữa. Equation: Phƣơng trình / Công thức. Error checking: Kiểm tra lỗi. Exit: Thoát ra. (Chấm dứt) Expand: Bành trƣớng. Export: Xuất ra / xuất khẩu. Extend / Extended: Mở rộng. Field: Trƣờng (dữ liệu) File: Tập tin. Fill: Điền vào / làm đầy / tô (màu). Fill effect: Hiệu ứng tô đầy. Filter: Bộ lọc. Find (found): Tìm (Tìm thấy) Fit: Làm khít. Font: Bộ chữ. Bộ kí tự (Bao gồm các thuộc tính: color, name, size, style, effect) Font color: Màu kí tự Font name: Tên (bộ kí tự) Font size: Kích thƣớc (bộ kí tự) Font style: Kiểu kí tự. Footer: Chân trang / Cƣớc chú. Foreground: Màu chữ. Form: Đơn từ. Khung hiển thị. Format: Dạng thức. Format / Formating: Định dạng Formula: Công thức. Frame: Khung / sƣờn. Freeze: Đóng băng. Full screen: Toàn màn hình. Function: Hàm số. Chức năng. Function key: Phím chức năng. Goal seek: Tìm kiếm mục tiêu. Grammar: Văn phạm. Gray (scale): (Thang) độ xám. Grid: Lƣới. Gutter: Lổ kẹp ở bìa giấy. Header: Đầu trang / tiêu đề. Heading: Tiêu đề. Đầu đề. Help: Trợ giúp. Hide: Dấu. Che. Horizontal: Theo chiều ngang. Hyperlink: Siêu liên kết. Hyphenation: Ngắt từ (Đặt một từ quá dài trên hai dòng. Chỉ áp dụng đối với ngôn ngữ đa âm). Import: Nhập vào. Nhập khẩu. Index: Chỉ mục. Insert: Chèn. Landscape: Phong cảnh. Layout: Bố trí. Bố cục. Link: Liên kết. Nối kết. Lowercase: Chữ thƣờng. Macro: (Mức) vĩ mô. Mail merge: Trộn (điền) dữ liệu có sẳn vào mẫu thƣ tín. Margin: Lề (giấy) Markup: Đánh dấu. Master slide: Slide chủ Menu: Thực đơn / Trình đơn. Merge column: Trộn (các ô) với nhau theo cột. Merge row: Trộn (các hàng) với nhau theo hàng. Micro: (mức) vi mô. Nhỏ. Multimedia: Đa phƣơng tiện Narration : thuyết minh (bằng lời). New: Mới / Mở tài liệu mới. Normal: Bình thƣờng. Chuẩn mực. Number /Numbering: Số / Đánh số. Object: Đối tƣợng Online: Trực tuyến. Online collaboration: Tham gia/ hợp tác trực tuyến. Open: Mở (Tài liệu đã có) Option: Tùy chọn Organization chart: Biểu đồ/ Sơ đồ tổ chức. Orientation: Hƣớng Outline: Phác thảo / Sơ thảo. Pack and go: Đóng gói và chạy. Xây dựng một file có thể tự chạy không cần cài đặt ứng dụng tƣơng ứng đi kèm. Page: Trang (giấy) Page Break: Ngắt trang / Chuyển (một phần văn bản) sang trang kế tiếp. Page SetUp: Cài đặt (các tham số liên quan đến một trang) Paragraph: Đoạn văn bản kết thúc bằng một dấu ngắt cứng (dấu ENTER). Password: Mật khẩu. Paste: Dán (lấy nội dung từ clipboard). 53 Paste special: Dán (Giĩƣ nguyên định dạng gốc). Picture: Hình (vẽ). Pivot: Trục đứng. Pivot chart: Biểu đồ (trục). Pivot table: Bảng biểu đồ trục. Portrait: Chân dung. Presentation: Lời giới thiệu / Một sự trình bày. Preview: Xem trƣớc. Print: In ra (giấy, màn hình) Print area: Vùng có thể in đƣợc. Property /Properties: Thuộc tính / tính chất. Protect: Bảo vệ. Record: Bản ghi. Ghi lại. Reference: Tham khảo. Qui chiếu. Rehearse timing: Luyện thời (Tập để lƣờng trƣớc thời gian trình diễn). Remove: Gở bỏ. Vất đi. Repeat: Lập lại. Replace: Thay thế. Reveal: Tiết lộ. Để lộ ra. Review / Reviewing: Xem lại. Row: Hàng (ngang ) Ruler: Cây thƣớc. Sample: Mẫu đặt sẵn. Hàng mẫu Save: Cất đi / Lƣu lại. Save as: Cất đi / Lƣu lại với tên khác. Save as a web page: Cất đi / Lƣu lại theo dạng một trang Web. Scenarios: Một màn (kịch / phim). Scheme: Lƣợc đồ Script: Kịch bản. Search: Tìm kiếm. Section Break: Ngắt một phần. Sentence case: Kiểu chữ (trong câu) Shading: Bóng (đổ) Shadow: Bóng (nền) Share: Chia sẻ. Shrink: Thu gọn / Thu giảm. Shrink to fit: Thu lại cho (vừa) khít Slide: Bản (phim dƣơng bản) Sort: Sắp xếp. Spelling: (Phát âm) Chính tả. Split: Tách ra. Standart: Chuẩn mực. Style: Kiểu. Subscript: (dạng) cƣớc (số) Subtotal: Tổng riêng phần. Superscript: (dạng) số mũ. Symbol: Kí hiệu. Tab: Tab (Vị trí canh cột). Table: Bảng (biểu) Task pane: Bảng (công việc) Template: Khuôn mẫu (tạo sẵn để áp cho một công việc). Cái dƣỡng. Text box: Khung văn bản. Theme: Chủ đề (nhạc, thiết kế) Thesaurus: (sách, tài liệu về) từ đồng nghĩa, phản nghĩa. Tile: Viên ngói / Xếp ngói. Title case: Kiểu chữ dạng tiêu đề. Toggle case: Kiểu chữ dạng đảo. Toolbars: Thanh công cụ. Tools: Công cụ /đồ nghề. Track change: Theo dõi sự thay đổi. Transition: Chuyển dịch. Translate: Dịch (ngôn ngữ) Type / Typing: Kiểu / Gõ (bàn phím) Undo: Quay lui (một thao tác) Unhide: Bỏ che. Uppercase: KIểu chữ hoa. Validation: Sự phê chuẩn. Sự thông qua. Vertical: theo chiều thẳng đứng. View: Xem Watermark: dấu (in) mờ (trên giấy) Window: Cửa sổ. Workbook: Sổ (ghi công việc) Worksheet: Tờ (trong sổ) Word Art: Kiểu chữ nghệ thuật. Wrap: Cuộn lại. Wrap text: Cuộn (xuống dòng) Zoom: Bung ra. 54 MỤC LỤC Chƣơng 1: Các khái niệm cơ bản về bảng tính. .................................................................. 3 Chƣơng 2: Nhập liệu, tính toán, định dạng bảng tính. ........................................................ 8 Chƣơng 3: In bảng tính. .................................................................................................... 18 Chƣơng 4: Các chức năng hỗ trợ đặc biệt. ........................................................................ 23 Chƣơng 5: Các hàm thƣờng dùng trong excel. ................................................................. 40 SỬ DỤNG BÀN PHÍM VÀ GÕ TIẾNG VIỆT TRÊN MÁY TÍNH ............................... 47 CÁC THUẬT NGỮ TIẾNG ANH THƢỜNG DÙNG TRÊN MÁY TÍNH. .................. 51
File đính kèm:
- Excel.pdf