Tài liệu học Frontpage 2002

Ngày nay, Internet và đặc biệt là World Wide Web đã trởthành một dịchvụ

thông tin gắn chặt với đời sốngkinhtế-xã hội. Tronggiáo dục,việc truycập

thông tinvà tạo ra thôngtin trởthành một côngviệc thường xuyên của thầy

giao và học sinh Ngoài các chương trình trong MSOffice nhưWord, Excel,

chươngtrìnhFrontpage cho phép mọi người dễdàng tạo ra các trang Web

sinh động đầy màu sắc, đồng thời chuyển tải các trang đólên mạng Internet

một cáchthuận tiện nhanhchóng.

Tài liệu sau đây đượctrích lược từtài liệu huấn luyện gốc của Microsoft

(Microsoft®FrontPage®2002 Tutorial)

Mục tiêu của tài liệu này là giúp cho các thầy cô giáo :

9 Tạo được một trang Web và một Web site đơn giản theo hướng

dẫn từng bước.

9 Làm quen vớingôn ngữHTML và các khái niệm, các thuật ngữ

trên mạng Internet và dịchvụWWW.

Tài liệu này không có thamvọng đềcập đến tất cảcác chức năng của

Frontpage cũng nhưcác thao tác và kỹnăng đầy đủ,nó chỉcó tính giới thiệu

một sốkhái niệm và kỹnăng cơbản. Người học sau đó cóthểtựtìm hiểu

thêm qua các giáo trình khác đầy đủhơn, hoặc qua kinh nghiệm sửdụng

thực hành soạn giảngWeb site giáo dục.

Đểcó thểsửdụng được tài liệu này, người học cần có đĩa chứa tập tin

FPTutorial.zip được cung cấp kèm theotài liệu, tập tin này được giải nén vào

một thưmục nào đó trên đĩa cứng. Các hình ảnh, văn bản trong thưmục là

nhữngtài nguyên được sửdụng làm ví dụmẫu. Cũngchính vì lý do đó, tài

liệu này giữnguyên các nội dung tiếng Anh có liên quan đến chủ đềcủa các

trang Web được tạo ra. Hy vọng nó không gây khó khăn lắm cho người học.

Phần câu hỏi trắc nghiệm được xem nhưphần bổsung kiến thức chứkhông

phải đềthi mẫu.

pdf41 trang | Chuyên mục: HTML | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 1671 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Tài liệu học Frontpage 2002, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
ụ 
chuẩn. 
C. Không có cách nào. 
D. Mở hộp thoại Copy and Apply Formatting 
bằng cách chọn Format → Copy Formatting 
từ menu. 
24. Bạn muốn sử dụng Format Painter để áp đặt 
định dạng cho nhiều khối văn bản không liên 
tiếp. Làm cách nào để thực hiện? 
A. Bấm nút Format Painter trên thanh công cụ 
chuẩn. 
B. Bấm đúp Format Painter trên thanh công cụ 
chuẩn. 
C. Không có cách nào. 
D. Mở hộp thoại Copy and Apply Formatting 
bằng cách chọn Format → Copy Formatting 
từ menu. 
25. Câu nào sau đây là không đúng? 
A. Bấm nút Center trên thanh công cụ định dạng 
sẽ canh giữa các văn bản thuộc đoạn hiện 
hành 
B. Sử dụng thanh công cụ định dạng là cách dễ 
nhất để định dạng văn bản. 
C. Khi thụt lề dòng đầu tiên, mọi dòng dầu tiên 
sau đó đều bị thụt lề 
D. Một kiểu thụt lề đặc biệt là First line. 
26. Cách nào sau đây không tạo chữ đậm? 
A. Chọn Format → Font từ menu và chọn Bold từ 
danh sách Font style. 
B. Nhấn + . 
C. Bấm chuột phải tại văn bản và chọn Boldface 
từ menu tắt. 
D. Bấm nút Bold trên thanh công cụ định dạng. 
27. Khi nhấn đề tạo một đoạn mới , đoạn 
đó sẽ có định dạng y hệt đoạn trước (Đúng/Sai?) 
28. Để canh giữa một đoạn văn bản? 
A. Bấm nút Center trên thanh công cụ định dạng. 
B. Bấm mũi tên Alignment trên thanh công cụ và 
chọn Center. 
C. Nhấn + . 
D. Chọn Edit → Center từ menu. 
29. Làm cách nào thay đổi ký hiệu đánh dấu đoạn 
trong một bulleted list? 
A. Bấm mũi tên Bullets trên thanh công cụ định 
dạng và chọn ký tự. 
B. Không thể thay đổi 
C. Chọn Edit → Bullet Symbol từ menu, chọn 
bulleted list , bấm Customize, và chọn ký tự 
cần. 
D. Chọn Format → Bullets and Numbering từ 
menu, chọn bulleted list , bấm Customize, và 
chọn ký tự cần. 
30. Để thay đổi màu nền của trang Web ? 
A. Bấm nút Background trên thanh công cụ định 
dạng và chọn màu nền. 
B. Chọn văn bản và bấm nút Underline trên thanh 
công cụ Formatting . 
C. Chọn Format → Background từ menu và chọn 
màu nền. 
D. Bấm chuột phải tại trang và chọn Page 
Properties → Background , và chọn màu nền. 
31. Tất cả các chương trình phát triển Web đều 
dùng themes. (Đúng/Sai?) 
32. Phân biệt giữa themes và cascading style 
sheets? (Chọn nhiều câu trả lời.) 
A. Không phân biệt. 
B. Các styles trong themes được tạo ra mỗi khi 
tạo ra các styles trong cascading style sheets. 
C. Themes chỉ có thể áp dụng cho 1 trang trong 
Web site, trong khi cascading stylesheets áp 
dụng cho tất cả các trang trong Web site. 
D. Cascading style sheets thay đổi style của trang 
qua các thẻ HTML đặc biệt, trong khi themes là 
một tập hợp các styles được áp đặt 1 lần. 
 243 
Microsoft FrontPage 2002 
33. Câu nào sau đây là đúng? 
A. Ảnh thu nhỏ (Thumbnail) liên kết tới ảnh 
thật. 
B. Một trang có ảnh lớn cần ít thời gian 
download hơn một trang có ảnh nhỏ. 
C. Cắt xén (Cropping) ảnh làm giảm kích 
thuớc và chất lượng của ảnh. 
D. Văn bản thay thế xuất hiện ngay phía dưới 
của hình trên trang. 
34. Bạn muốn đưa ảnh của con chó Kiki vào 
trang Web, nhưng bạn chỉ có duy nhất 1 tấm 
hình của Kiki chụp chung với gia đình. Làm 
cách nào bây giờ? 
A. Thay đổi kích thước (Resize) hình. 
B. Tạo một ảnh thu nhỏ (thumbnail image). 
C. Canh thẳng hàng (Realign the image). 
D. Cắt xén ảnh (Crop the image). 
35. Thay đổi định dạng tệp của một ảnh luôn 
luôn làm giảm kích thước tệp. (Đúng/Sai?) 
36. Ảnh trong ClipArt thường có dạng GIF . 
(Đúng/Sai?) 
37. Một đường biên xanh bao quanh ảnh có 
nghĩa là: 
A. Người đọc đã vào Website. 
B. Ảnh có chứa một liên kết. 
C. Có văn bản ghi chú phía dưới ảnh. 
D. Ảnh được lấy từ Internet. 
38. Bạn đã tạo 1 trang Web có khá nhiều hình 
nhưng chưa có thông tin ghi chú liên quan. Làm 
cách nào đưa thông tin đến người xem ? 
A. Tạo một liên kết từ ảnh đến một trang cùng 
chủ đề. 
B. Thêm văn bản ghi chú cho ảnh. 
C. Cho người đọc một địa chỉ liên hệ tác giả 
của ảnh. 
D. Cho email của bạn để người đọc hỏi thăm 
khi nào cần thiết. 
39. Một hotspot là: 
A. Trang Web phổ biến nhất trong một Web 
site. 
B. Một liên kết ổn định trên trang Web. 
C. Một vùng trên lò sưởi có nhiệt độ cao. 
D. Một vùng trên ảnh có chứa liên kết. 
40. Câu nào sau đây là không đúng? 
A. Ảnh nền sẽ làm tăng thời gian download 
của trang. 
B. Di chuyển một ảnh trên trang cũng giống 
như định vị ảnh 
C. Văn bản ghi chú cuả một ảnh chỉ xuất hiện 
khi người đọc tắt chức năng xem ảnh trên 
trình duyệt 
D. Một đường biên xung quanh ảnh dùng đề 
nhấn mạnh ảnh đó 
41. Cảnh thẳng hàng (Aligning) một ảnh sẽ làm 
cho văn bản xung quanh: 
A. Bao xung quanh ảnh. 
B. Nổi lên trên ảnh. 
C. Cũng được canh thẳng hàng cùng tính chất. 
D. Được hiển thị dưới dạng mã HTML. 
42. Loại ảnh nào sau đây không được dùng trên 
Internet? 
A. JPEG 
B. GIF 
C. BIT 
D. PNG 
43. Shared borders có thể hiển thi trên phần nào 
của trang WEb? ( Có thể chọn nhiều câu trả lới.) 
A. Bottom 
B. Right 
C. Left 
D. Top 
44. Câu nào sau đây là không đúng? 
A. Hyperlinks có thể xuất hiện trong một trang 
Web. 
B. Hyperlinks có thể thêm vào trong chế độ 
Navigation view. 
C. Hyperlinks trong một trang Web được hiển thị 
trong chế độ Hyperlinks view. 
D. Hyperlinks xuất hiện dưới bất kì màu nào trên 
trang. 
45. Chế độ Preview view là một cách để kiềm tra 
siêu liên kết. (Đúng/Sai?) 
46. Có thể thêm một trang vào Web site trong chế 
độ Normal view. (Đúng/Sai?) 
47. Khi nào thì ta nên tạo ra hyperlink? (Có thể 
chọn nhiều câu trả lới.) 
A. Để cung cấp cho người đọc thêm thông tin liên 
quan. 
B. Không có hyperlinks, trang Web cuả bạn rất 
nhàm chán. 
C. Để thêm sự đa dạng vào trang Web. 
D. Để lấy phản hồi về Web site. 
48. Hyperlinks có thể liên kết đến các đích sau: (Có 
thể chọn nhiều câu trả lời.) 
A. Địa chỉ e-mail 
B. Một tập tin âm thanh 
C. Một video clip 
D. Một vị trí trên cùng một trang 
49. Một thanh liên kết (link bar) là một công cụ giúp: 
A. Đi biển. 
B. Tài xế cuả các xe hơi đắt tiền. 
C. Người dùng di chuyển trong Web sites. 
D. Shared borders định vị các vị trí trong một Web 
site. 
50. Câu nào sau đây là đúng? 
A. Shared borders tự động hình thành các nút di 
chuyển. 
B. Xoá một liên kết cũng có nghiã là xoá tập tin 
liên kết. 
C. Chế độ Navigation view cho phép di chuyển 
nhanh hơn trong web site . 
D. Có thể thêm một trang trong Web site trong chế 
độ Navigation View. 
51. Cách nào sau đây không thể tạo được bảng? 
 244 
Microsoft FrontPage 2002 
A. Chọn Table ->Insert Table từ menu. D. Đặt điểm nháy trong bảng, chọn Tables-> 
properties->Table từ menu, và thay đổi thông 
tin trong vùng Border. 
B. Bấm nút Insert Table trên thanh công cụ. 
C. Chọn Insert ->Table từ menu. 
D. Chọn View ->Toolbars ->Tables and 
Borders để hiển thị thanh công cụ Tables 
and Borders rồi sử dụng nút Draw Table để 
kẻ bảng. 
52. Câu nào sau đây là không đúng? 
A. Có thể thực hiện định dạng ký tự và định 
dạng đoạn trong table. 
B. Có thể sắp xếp thông tin trong một bảng 
theo thứ tự được chỉ định. 
C. Có thể tách một ô thanh nhiểu ô nhỏ, hoặc 
gộp nhiều ô thanh một ô chung. 
D. FrontPage không thể thực hiện các tính 
toán trong bảng. 
53. Phím nào sau đây có thể dùng để nhập dữ 
liệu và di chuyển trong table? 
A. để di chuyển qua ô kế tiếp, 
+ để đi theo hướng ngược lại. 
B. để di chuyển qua ô kế tiếp, 
+ để đi theo hướng ngược lại. 
C. để di chuyển qua ô kế tiếp, 
 + để đi theo hướng 
ngược lại. 
D. Tất cả đều đúng. 
54. Không thể chèn một ảnh vào trong một Table 
. (Đúng/Sai?) 
55. Câu nào sau đây là không đúng? 
A. Chức năng AutoFit tự động điều chỉnh bề 
rộng của cột. 
B. Ta có thể ngăn không cho một hàng bị ngắt 
trang bằng cách: Vào menu Table, chọn 
Cell Height and Width, đánh dấu Allow row 
to break across pages. 
C. Đường lưới của bảng thì luôn luôn xuất 
hiện khi in. 
D. Có thể trộn nhiều ô thành một và có thể 
tách một ô thanh nhiều ô. 
56. Thủ tục nào sau đây được sử dụng để kề 
đường biên cho một bảng? 
(có thể chọn nhiều câu trả lời) 
A. Chọn khối ô, sau đó chọn đường kẻ trong 
nút Borders của thanh công cụ định dạng 
hoặc của thanh công cụ Tables and 
Borders. 
B. Chọn Tables ->Table Border Wizard từ 
menu và thực hiện theo hướng dẫn. 
C. Bấm nút Draw Table trên thanh công cụ 
Tables and Borders và sau đó vẽ đường 
biên. 
57. Muốn trộn 4 ô thanh một ô lớn. Cách nào sau 
đây có thể thực hiện được ( có thể chọn nhiều câu 
trả lời) 
A. Chọn 4 ô và bấm nút Merge Cells trên thanh 
công cụ Tables and Borders. 
B. Chọn 4 ô và chọn Table ->Merge Cells từ 
menu. 
C. Chọn 4 ô và chọn Table ->Combine Cells từ 
menu. 
D. Chọn 4 ô rồi nhấn + . 
58. Khác biệt duy nhất giữa cell padding và cell 
spacing là : cell padding thay đổi bề rộng cuả biên 
ở giữa các ô. (Đúng/Sai?) 
59. Nên chỉ định kích thước table bằng pixels hoặc 
percent, bởi vì trang Web không hiển thị giống 
nhau trên mỗi màn hình. (Đúng/Sai?) 
60. cách nào sau đây dùng để tạo frame? (Có thể 
chọn nhiều câu trả lời.) 
A. Chọn New → Insert → Frame từ menu. 
B. Bấm nút Insert Frame trên thanh công cụ 
chuẩn. 
C. Chọn File → Page, chọn thẻ Frames Pages , 
chọn kiểu frame, và bấm OK. 
D. Bấm nút New Page, chọn Page → Frame. 
61. Câu nào sau đây là không đúng? 
A. Ta có thể thay đổi kích thước frame, và cho 
phép cả người dùng cũng có quyền thay đổi 
kích thước đó trong cửa sổ trình duyệt. 
B. Frame cho phép người dùng xem nhiều trang 
cùng một lúc. 
C. Có thể tách một frame thành nhiều frame nhỏ. 
D. Sau khi tạo ra frame trong Web site, tất cả mọi 
trang đều là trang frame. 
62. Khi tạo một trang mới gồm 2 frame, cần lưu 3 
lần. (Đúng/Sai?) 
63. Cascading Style Sheets là tập hợp các style liên 
kết đến trang Web. (Đúng/Sai?) 
64. Các định dạng nào sau đây có thể định nghĩa 
trong một style? 
A. Paragraph 
B. Font 
C. Numbering 
D. Border 
E. All of the above 
65. Tạo một style giống như là định nghĩa lại các 
thẻ HTML. (Đúng/Sai?) 
 245 

File đính kèm:

  • pdffronpage2002.pdf
Tài liệu liên quan