Tái đồng bộ tim: Cơ chế tác dụng và hiệu quả - Tạ Tiến Phước
ĐỒNG BỘ VÀ MẤT ĐỒNG BỘ
Khái niệm đồng bộ tim:
Nhĩ bóp trước – thất bóp sau.
Khoảng cách tâm thu nhĩ – thất : 90-200ms.
Các vùng cơ tim co bóp đồng bộ.
Mất đồng bộ cơ học:
Rối loạn đồng bộ N-T.
Rối loạn đồng bộ giữa 2 thất.
Rối loạn co bóp giữa các vùng cơ thất
TÁI ĐỒNG BỘ TIM: CƠ CHẾ TÁC DỤNG VÀ HIỆU QUẢ TS.BS. Tạ Tiến Phước Viện Tim mạch Việt Nam Phương pháp tái đồng bộ tim ĐỒNG BỘ VÀ MẤT ĐỒNG BỘ Khái niệm đồng bộ tim: Nhĩ bóp trước – thất bóp sau. Khoảng cách tâm thu nhĩ – thất : 90-200ms. Các vùng cơ tim co bóp đồng bộ. Mất đồng bộ cơ học: Rối loạn đồng bộ N-T. Rối loạn đồng bộ giữa 2 thất. Rối loạn co bóp giữa các vùng cơ thất. Rối loạn đồng bộ N-T Bình thường, nhĩ thu xảy ra sau pha đổ đầy thất sớm và ngay trước thì thất trái thu. Khi dẫn truyền N-T kéo dài thất trái co bóp và giãn ra muộn, dẫn đến: • 1. Giảm thời gian đổ đầy tâm trương. • 2. Nhĩ thu có thể trùng với pha thất trái thu gây HoHL tiền tâm thu (Doppler: sóng E và A của van 2 lá trùng nhau). Rối loạn đồng bộ giữa 2 thất Rối loạn đồng bộ trong thất Vùng cơ tim co bóp sớm. Vùng cơ tim co bóp muộn. Hậu quả: • 1. Vận động nghịch đảo giữa các vùng cơ thất giảm EF, tăng thể tích TT cuối tâm thu; tăng sức căng thành TT giảm đổ đầy TT. • 2. Rối loạn hoạt động đồng bộ của bộ máy van 2 lá Tăng HoHL. Cơ chế rối loạn đồng bộ tim Cơ chế tái đồng bộ tim ThÓ tÝch cuèi t©m thu TT thÓ tÝch cuèi t©m tr-¬ng TT T¸i ®ång bé tim §ång bé nhÜ - thÊt§ång bé trong thÊt §ång bé 2 thÊt dP/dt, EF cung l-îng tim HoHL ¸p lùc NT §æ ®Çy t©m tr-¬ng TT thÓ tÝch nh¸t bãp TP §¶o ng-îc t¸i cÊu tróc (Reverse Remodeling) Yu CM, Cir 2002; 105: 438 Điện tâm đồ Biventricular pacing HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ Thử nghiệm Care - HF (2000 - 2005) Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân: Suy tim độ NYHA III&IV đã điều trị 6 tuần thuốc lợi tiểu. Thất trái giãn và suy EF 35% và Dd 40mm/1 mét chiều cao. QRS 120 ms Loại trừ:Bn rung nhĩ hoặc đã được tạo nhịp. Số bệnh nhân: 813 bệnh nhân Điều trị CRT:409 bn Điều trị nội khoa:404 bn Cleland JGF et al, N Engl J Med 2005;352:1-11. Thử nghiệm Care - HF Cleland JGF et al, N Engl J Med 2005;352:1-11. Thử nghiệm Care - HF Cleland JGF et al, N Engl J Med 2005;352:1-11. Thử nghiệm Care - HF Cleland JGF et al, N Engl J Med 2005;352:1-11. Thử nghiệm Care - HF Cải thiện CRT với bệnh nhân ST NYHA III & IV: Cải thiện chất lượng cuộc sống Tăng mức đi bộ trong 6 phút. Cải thiện độ NYHA. Tăng VO2 đỉnh và thời gian gắng sức. Cải thiện cấu trúc và chức năng tim. Thời gian nằm viện ít hơn trong 6 tháng. Giảm tỷ lệ tử vong. Cleland JGF et al, N Engl J Med 2005;352:1-11. Bệnh nhân Bùi Thị Minh Luyến – 57 tuổi Địa chỉ: Hải Phòng Chẩn đoán: bệnh cơ tim giãn Điều trị CRT: 5/2007. Kết quả: Trước CRT: EF = 21%; NYHA IV. Sau 6 tháng: EF = 52%; NYHA I. So sánh giữa CRT và không CRT tại một thời điểm (khảo sát ngày 8/12/2009) ChỈ sè CRT - off CRT - on Dd 54 mm 51mm Ds 43mm 41mm EF (s) 48% 56% CO 3.8l/ph 4.2l/ph HoHL 4.88cm2 1.52cm2 MẤT ĐỒNG BỘ VÀ ĐỒNG BỘ CRT - off CRT - on CÁC CHỈ SỐ HUYẾT ĐỘNG CRT - off CRT - on HỞ VAN 2 LÁ CRT - off CRT - on Xin cảm ơn
File đính kèm:
- tai_dong_bo_tim_co_che_tac_dung_va_hieu_qua_ta_tien_phuoc.pdf