Start Page Dreamweaver 8 - Bài 4: Status bar property inspector panel

1. Nhập Text vào .

2. Góc đáy bên Trái là Bộ Chọn Thẻ ( Tag Selector ):

 Nhấp < body > là chọn toạn bộ nội dung trang .

 Nhấp bất cứ nơi nào trong một tài liệu > Sẽ hiện ra Thẻ hiện hành của vị trí

mà bạn đang nhấp > Nhấp lên Thẻ nầy > Bạn sẽ có các dữ liệu của Thẻ đó

trong Properties. ( H1).

pdf7 trang | Chuyên mục: HTML | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 1662 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Start Page Dreamweaver 8 - Bài 4: Status bar property inspector panel, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
 1 
DREAMWEAVER 8 
STATUS BAR 
PROPERTY INSPECTOR 
PANEL 
BÀI 4 NGÀY 3.8.2006 SOẠN THEO SÁCH KS TRẦN VIỆT AN 
I.STATUS BAR ( Thanh Trạng Thái ): 
 Undo : Ctrl+Z – REDO : CTRL+Y. 
1. Nhập Text vào . 
2. Góc đáy bên Trái là Bộ Chọn Thẻ ( Tag Selector ): 
 Nhấp là chọn toạn bộ nội dung trang . 
 Nhấp bất cứ nơi nào trong một tài liệu > Sẽ hiện ra Thẻ hiện hành của vị trí 
mà bạn đang nhấp > Nhấp lên Thẻ nầy > Bạn sẽ có các dữ liệu của Thẻ đó 
trong Properties. ( H1). 
3. Góc Đáy Phải : Công cụ Select – Hand – Zoom – Tỉ lệ % đang hiển thị - Kích cở của 
cửa sổ đang hiển thị ( Kế bên có nút xổ xuống để chọn Size của cửa sổ có sẵn ) – Ô 
chót : Ước tính thời gian mà trình duyệt Download trang nầy .Nếu không thích 2 Ô 
cuối cùng nầy , bạn có thể thay đổi bằng cách chọn Edit Sizes từ Menu bật lên . H2). 
 2 
II.PROPERTY INSPECTOR : 
Căn cứ những gì được chọn trong cửa sổ tài liệu , các tùy chọn mô tả sẽ xuất hiện 
trong cửa sổ nầy . 
 Bôi đen chọn AUGUST 3.2006 . (H3). 
 3 
 Bôi đen chữ THURSDAY . (H4). 
 Chọn 1 Ảnh các tùy chọn xuất hiện . PROPERTY INSPECTOR được sử dụng 
vừa xem , vừa chỉnh sửa .(H5). 
 4 
 Nhấp Tam giác nầy để thu hẹp hay mở rộng Inspector . (H6). 
III.PANEL : Bên Phải màn Hình là các Panel 
1. Các Panel có khi bị mất , chọn Menu Window > Arrange Panels để chúng xuất hiện 
lại . Thường mặc định hiện hữu là : Application – Tag Inspector – CSS – File . (H7). 
 5 
2. Không xuất hiện các Panel : Frames – History – Results – Code Inspector - Time 
Lines . Chỉ xuất hiện khi bạn mở chúng ra ( Menu Windown > Nhấp các panel liệt kê 
trên ) . (H8). 
3. Mỗi Panel có tính năng riêng của nó , giúp dễ dàng khảo sát – chỉnh sửa những đối 
tượng liên quan đến chúng . 
4. Các Panel có chung vài thứ như sau : 
 Nhấp Nút xổ để mở nội dung Panel. 
 Kẹp Panel : Rê Panel đến nơi khác . 
 Thanh Tiêu Đề : Nhấp Tab mở nội dung của nó . 
 Nút Panel Options : Mở Menu để chọn. 
 Nút Panel chứa 2 hay nhiều Tab.(H9). 
 Khung xem Category : Nhấp Tag > Tab Attributes : Có 2 Khung xem là 
Category và List . 
 Xem Category . (H10 ). 
 6 
 Xem List ( H11 ) 
 Nút Panel Options sẽ xuất hiện Menu dựa vào Panel và Tab mà bạn đang làm 
việc.(H12). 
5. Ví Dụ : Sử dụng Panel CSS : 
 Mở Panel CSS : Nhấp Thẻ CSS – Menu Window > CSS Styles. 
 Nhấp Phải lên CSS Styles bật ra Menu để bạn có thể : Group CSS with – Close 
CSS – Rename – Maximize – Close Panel Options . (H13). 
 7 
 Nhấp Tab Layers > Nút Panel Options > Group Layer with Panel khác .Có thể 
chọn trong Menu bật ra hoặc tạo New Panel Group. (H14). 
 Đóng các Tab – Di chuyển các Tab từ Panel nầy đến Panel khác sẽ xác lập 
Dreamweaver để làm việc theo cách mà bạn mong muốn. 

File đính kèm:

  • pdfDREAMWEAVER8_4_Statu_bar_property_Inspector_Panel.pdf
Tài liệu liên quan