Slide bài giảng Lập trình C++ - Lương Trần Hy Hiến - Hàm lập trình cấu trúc

Nội dung

Khái niệm hàm và lập trình cấu trúc

Khai báo và Định nghĩa một hàm trong C++

Lời gọi hàm

Tham sốcủa hàm

Tham sốcủa hàm

Định nghĩa chồng các hàm

Hàm toán tử

Định nghĩa chồng các toán tử

Đệquy

Tổchức chương trình dạng đơn thể

pdf14 trang | Chuyên mục: C/C++ | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 2364 | Lượt tải: 4download
Tóm tắt nội dung Slide bài giảng Lập trình C++ - Lương Trần Hy Hiến - Hàm lập trình cấu trúc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
 = 3.5;
luong = heso * LCB;
HIENLTH, C++ - 2010 24
heso = 1.92;
tinhLuong(thamnien) tinhLuong(30)
Tính lương cho một nhân viên 
nào đó có thâm niên nào đó
Tính lương cho nhân viên có 
thâm niên công tác 30 tháng
Trả về: lương của nhân viên 
(chưa xác định)
Trả về lương của nhân viên 
(2.34 * 540000)
return luong;
}
Tiến trình thi hành một lời gọi hàm
 Luồng điều khiển được tạm thời chuyển sang
cho hàm được gọi.
 Thực hiện các lệnh nằm trong thân hàm được
gọi.
HIENLTH, C++ - 2010
 Nếu gặp câu lệnh return thì kết thúc hàm được
gọi; chuyển quyền điều khiển lại cho nơi gọi
hàm; trả về kết quả cho lời gọi hàm.
 Nếu không có giá trị trả về thì đến khi kết thúc tất
cả các lệnh trong thân hàm được gọi sẽ chuyển
quyền điều khiển cho nơi gọi hàm.
25
void nhapPhanSo(int& tuso, 
int& mauso)
{
cout << “Nhập vào tử số và 
mẫu số: “;
cin >> tuso >> mauso;
int main()
{
int a, b;
HIENLTH, C++ - 2010
}
void xuatPhanSo(int tuso, int 
mauso)
{
cout << tuso << “/” << 
mauso;
}
26
nhapPhanSo(a, b);
xuatPhanSo(a, b);
return 0;
}
Tham số của hàm
 Có 3 dạng:
 Tham trị - call by value
 Con trỏ - call by address
 Tham chiếu - call by reference
 Tham trị
Quan hệ giữa tham số th c và tham số hình thức trong
HIENLTH, C++ - 2010
 ự
định nghĩa hàm là quan hệ giá trị.
 Khi có một lời gọi hàm, các tham số hình thức sẽ được cấp
phát vùng nhớ.
 Giá trị của tham số hình thức sẽ được gán bởi giá trị của
các tham số thực.
 Tham số hình thức và tham số thực trở nên hoàn toàn độc
lập. Thay đổi trên tham số hình thức không ảnh hưởng đến
tham số thực.
27
Tham số của hàm (tt)
 Con trỏ: (*)
 Một trường hợp đặc biệt của tham trị
 Giá trị ở đây là giá trị địa chỉ do con trỏ (tham 
HIENLTH, C++ - 2010
số thực) đang lưu.
 Hoạt động theo tính chất của con trỏ.
(Sẽ được học kỹ hơn trong phần Con trỏ)
28
Tham số của hàm (tt)
 Tham chiếu (&)
 Quan hệ giữa tham số hình thức và tham số 
thực là quan hệ “bí danh”: một vùng nhớ được 
đặt theo 2 tên khác nhau; cả 2 tên đều cùng 
HIENLTH, C++ - 2010
chỉ đến một vùng nhớ.
 Khi có một lời gọi hàm, tham số thực truyền 
theo kiểu tham chiếu sẽ được đặt thêm một 
tên mới, chính là tên của tham số hình thức.
 Mọi thay đổi trên tham số hình thức cũng tức 
là thay đổi trên tham số thực.
29
Truyền giá trị - ví dụ
#include 
using namespace std;
void change(int v);
int main()
{
hàm change 
không thay đổi 
giá trị của “var”
HIENLTH, C++ - 2010
int var = 5;
change(var);
cout<<"main: var = “<<var);
return 0;
}
void change(int v)
{
v *= 100;
cout<<"change: v = “<<v);
}
change: v = 500
main: var = 5
Ví dụ tham trị: nhập a=4, b=5
void nhapPhanSo(int& tuso, int& mauso)
{
cout << “Nhập vào tử số và mẫu số: “;
cin >> tuso >> mauso;
}
void main()
{
int a, b;
HIENLTH, C++ - 2010
void xuatPhanSo(int tuso, int mauso)
{
cout << tuso << “/” << mauso;
}
31
nhapPhanSo(a, b);
xuatPhanSo(a, b);
}
4 5
a b
4 5
tuso mauso
Ví dụ tham chiếu: nhập a=4, b=5
void nhapPhanSo(int& tuso, int& 
mauso)
{
cout << “Nhập vào tử số và 
mẫu số: “;
void main()
{
int a, b;
HIENLTH, C++ - 2010
cin >> tuso >> mauso;
}
void xuatPhanSo(int tuso, int 
mauso)
{
cout << tuso << “/” << mauso;
}
32
nhapPhanSo(a, b);
xuatPhanSo(a, b);
}
4 5
a, tuso b, mau
Tham số mặc định
 Công dụng
 Cho phép truyền tham số một cách linh họat
 Nếu có truyền thì lấy giá trị truyền vào
 Nếu không có truyền thì lấy giá trị mặc định
Cú pháp:
HIENLTH, C++ - 2010

 Khai báo hàm:
 (kiểu tham_số_1 =
giá_trị[,kiểu tham_số_1 = giá_trị]);
 Lưu ý:
 Định nghĩa hàm vẫn như bình thường
 Tham số mặc định bắt buộc phải đi từ phải qua trái, 
không có tham số không mặc định chèn ở giữa
33
Ví dụ 1
// khai báo hàm
void xuatPhanSo(int tuso = 0, int mauso = 1);
…
// định nghĩa hàm
void xuatPhanSo(int tuso, int mauso)
// Sử dụng hàm
void main()
HIENLTH, C++ - 2010
{
cout << tuso << “/” << mauso;
}
…
34
{
xuatPhanSo();
xuatPhanSo(4);
xuatPhanSo(2, 5);
}
Ví dụ 2
// khai báo hàm
void xuatPhanSo(int tuso, int mauso = 1);
…
// định nghĩa hàm
void xuatPhanSo(int tuso, int mauso)
// Sử dụng hàm
void main()
HIENLTH, C++ - 2010
{
cout << tuso << “/” << mauso;
}
…
35
{
xuatPhanSo();
xuatPhanSo(4);
xuatPhanSo(2, 5);
}
Ví dụ 3
// khai báo hàm
void xuatPhanSo(int tuso = 1, int mauso);
…
// định nghĩa hàm
void xuatPhanSo(int tuso, int mauso)
// Sử dụng hàm
void main()
HIENLTH, C++ - 2010
{
cout << tuso << “/” << mauso;
}
…
36
{
xuatPhanSo();
xuatPhanSo(4);
xuatPhanSo(2, 5);
}
Quá tải hàm
 Dấu hiệu của hàm (signature)
 Dùng để phân biệt các hàm với nhau. Mỗi hàm 
trong chương trình phải có một dấu hiệu duy 
nhất.
HIENLTH, C++ - 2010
 Bao gồm:
 Tên hàm
 Kiểu tham số của hàm
 Số tham số của hàm
 void xuatPhanSo(int tuso, int mauso);
 Có kí hiệu là xuatPhanSo_int_int
37
Quá tải hàm (tt)
 void xuatPhanSo(double tuso, double mauso);
 Có kí hiệu là xuatPhanSo_double_double
 Quá tải hàm
 Hai hàm có cùng tên, có cùng số tham số và tồn tại 
ít nhất một tham số khác nhau thì khác nhau
HIENLTH, C++ - 2010
 Ví dụ: void xuatPhanSo(int tuso, int mauso);
Khác với
void xuatPhanSo(double tuso, double mauso);
 Hai hàm có cùng tên, khác số tham số thì khác nhau
 Ví dụ: void xuatPhanSo(int tuso, int mauso);
Khác với
void xuatPhanSo(int tuso);
38
Ví dụ 1
void main()
{
xuatPhanSo(1, 2);
xuatPhanSo(1.0, 2.0);
void xuatPhanSo(int tuso, int mauso)
{
cout << tuso << “/” << mauso;
}
HIENLTH, C++ - 2010 39
double a, b;
cin >> a >> b;
xuatPhanSo(a, b);
}
void xuatPhanSo(double tuso, double 
mauso)
{
cout << tuso << “/” << mauso;
}
Ví dụ 2
void main()
{
int a, b;
void xuatPhanSo(int tuso, int mauso)
{
cout << tuso << “/” << mauso;
}
HIENLTH, C++ - 2010 40
nhapPhanSo(a, b);
xuatPhanSo(a, b);
xuatPhanSo(a);
}
void xuatPhanSo(int tuso)
{
cout << tuso;
}
Quá tải toán tử
 Một toán tử (phép toán) thực chất là một hàm có 
dạng như sau:
 operator <kí hiệu phép 
toán> ( );
HIENLTH, C++ - 2010
 Trong đó danh sách các tham số là các toán 
hạng
 Ví dụ:
 3+4: là phép toán + có hai toán hạng là hai số nguyên; 
kết quả trả về một số nguyên
 int operator + (int a, int b)
41
Quá tải toán tử (tt)
 Chính nhờ kí hiệu của hàm bao gồm tên hàm và 
các tham số mà ta có thể quá tải toán tử. Bởi vì 
các toán tử cùng chung kí hiệu đều có cùng tên 
hàm là
HIENLTH, C++ - 2010
operator 
Ứng dụng:
 Dùng tóan tử xuất, nhập trên các đối tượng 
một cách bình thường.
42
Ví dụ 1
class A{
public:
int a;
A():a(0){};
};
class B{
void main()
{
A a; 
B b;
//int c = a+b;
HIENLTH, C++ - 2010
public:
int b;
B():b(10){};
};
int operator + (A aObj, B bObj)
{
return aObj.a+bObj.b;
}
43
int c = b+a;
cout << c;
cin.get();
}
Ví dụ 2
class A{
public:
int a;
A():a(0){};
};
void main()
{
A a; 
B b;
HIENLTH, C++ - 2010
ostream& operator << (ostream& out, A aObj)
{
return out << aObj.a;
}
44
int c = a+b;
cout << c;
cout << a;
cin.get();
}
Lưu ý:
 Môn này không cung cấp các kiến thức chuyên
sâu về OOP (lập trình hướng đối tượng),
operator overloading (quá tải toán tử),… SV tự
tìm hiểu + được học ở môn học kế tiếp OOP
HIENLTH, C++ - 2010 45
Bài đọc thêm: tổ chức dữ liệu
 Dữ liệu trong chương trình được lưu trữ trong các biến.
 Khi hàm được gọi thực hiện, các biến cục bộ sẽ được 
khởi tạo trên vùng nhớ stack và tự động bị hủy khi hàm 
kết thúc.
 Các biến toàn cục sẽ được tạo trên vùng nhớ phân 
Heap
Data 
segment
HIENLTH, C++ - 2010
đoạn dữ liệu (data segment) khi chương trình được gọi 
thực hiện, tự động bị hủy khi chương trình kết thúc.
 Có thể sử dụng các từ khóa để chỉ định vị trí của biến:
auto - stack (default)
static - data segment
register - thanh ghi của CPU
 Dữ liệu còn có thể được đặt trong vùng nhớ heap.
Stack
Đệ quy
 Cấu trúc đệ quy
 Tự định nghĩa qua chính nó
 Có cấu trúc nguyên thủy
HIENLTH, C++ - 2010
 Hàm đệ quy
 Gọi lại chính nó (trực tiếp hay gián tiếp)
 Có điểm dừng
47
Ví dụ: Hàm tính số Fn dãy Fibonaci
int Fibo(int n)
{
if (n < 1) return 0;
HIENLTH, C++ - 2010
if (1 == n) return 1;
return Fibo (n-1) + Fibo (n-2);
}
48
Ví dụ: Hàm tính số n!
int Factor(int n)
{
if (n <= 1) return 1;
HIENLTH, C++ - 2010
return Factor (n-1) * n;
}
49
Ứng dụng đệ quy
 Bài toán có cấu trúc đệ quy
 Thuật toán chia để trị
 Tìm kiếm quay lui
HIENLTH, C++ - 2010
 …
50
Đệ quy và lặp
 Đệ quy
 Súc tích, dễ hiểu
 Có thể không hiệu quả
HIENLTH, C++ - 2010
 Phí tổn cho lời gọi hàm
 Lặp lại các kết quả đã có
 Nên chuyển thành chương trình lặp (nếu có thể)
 Giai thừa, Fibonaci
51
Tổ chức chương trình dạng đơn thể
 Phân thành các hàm, module
 Tổ chức chương trình thành Header file (*.h) và 
Source Code (*.cpp)
HIENLTH, C++ - 2010
 File *.h:
 chỉ chứa khai báo thư viện
 Khai báo các hàm dạng nguyên mẫu(prototype)
 File *.cpp:
 Chèn file header đã khai báo
 Cài đặt các hàm đã khai báo nguyên mẫu ở file *.h
52
Ví dụ
//File Vidu.h
#include 
using namespace std;
//File Vidu.cpp
#include “Vidu.h”
HIENLTH, C++ - 2010
long tinhGiaiThua(int n);
void nhapThongTin();
53
long tinhGiaiThua(int n){
//…….
}
void nhapThongTin(){
//……
}
Thư viện cmath
 Khai báo sử dụng thư viện
 #include 
 Một số hàm cơ bản
HIENLTH, C++ - 2010
Tên Hàm toán Tên Hàm toán Tên Hàm toán
asin arcsin(x) sin sin(x) abs |x|:int
acos arccos(x) cos cos(x) ceil cận trên
atan arctan(x) tan tan(x) floor cận dưới
log ln(x) pow x
a
fabs |x|:double
sqrt x
1/2
exp e
x
labs |x|:long
54
Câu hỏi và thảo luận
HIENLTH, C++ - 2010 55 

File đính kèm:

  • pdfSlide bài giảng Lập trình C++ - Lương Trần Hy Hiến - Hàm lập trình cấu trúc.pdf