Sáng tạo trong thuật toán và lập trình với ngôn ngữ Pascal và C# - Tập 2 - Chương 2: Các hàm Next
Trong hầu hết các bài của Chương, khi trình bày tham biến kiểu mảng trong các hàm và thủ tục ta
giả thiết là các kiểu này đã được khai báo trước. Thí dụ, kiểu mảng nguyên một chiều được khai báo như
sau:
(* Pascal *) type mi1 = array[0.MN] of integer;
trong đó MN là hằng số đủ lớn cho kích thước mỗi bài toán, thí dụ
const MN = 2000;
Trong C# mảng được khai báo trực tiếp hoặc thông qua class, thí dụ,
int [] a = new int [2000];
Class Array { };
Tùy theo bài toán và ngôn ngữ lập trình đã chọn, ta có thể hoặc không sử dụng phần tử đầu tiên và
cuối cùng của mảng. Như vậy, mảng x gồm n phần tử sẽ được kí hiệu là x [1.n] trong Pascal hoặc x[0.n1]
trong C#. Trong Pascal khai báo tham biến kiểu var (truyền theo biến hay địa chỉ) cho mảng thì thủ tục sẽ
được gọi nhanh hơn, trong C# các mảng được ngầm định là truyền theo biến / địa chỉ.
(chiều dài
đoạn).
Trong các tệp, dữ liệu trên cùng dòng cách nhau qua
dấu cách.
Thí dụ trên cho ta đoạn không giảm dài nhất bao gồm 7 phần tử bắt đầu từ phần tử thứ tư trong dãy
(các phần tử được gạch dưới):
1 5 5 1 3 3 3 5 7 9 1 2
Thuật toán
Đây là bài dễ, ta đọc dần các phần tử từ input file và so sánh hai phần tử liên tiếp nhau là x (phần tử
đọc trước tại bước i) và y (phần tử đọc sau tại bước i+1). Nếu y < x thì coi như kết thúc một đọan không
giảm, ta cập nhật để ghi nhận lại đoạn không giảm dài nhất. Các biến tổng thể trong chương trình được
dùng như sau:
MaxLen – chiều dài của đoạn không giảm dài nhất hiện tìm được,
imax - chỉ số đầu tiên của đoạn không giảm dài nhất hiện tìm được,
ileft – chỉ số đầu tiên của đoạn không giảm đang xét.
Độ phức tạp: cỡ N.
(* Pascal *)
(****************************************
MDOAN - Doan tang dai nhat
****************************************)
program MDoan;
uses crt;
const
bl = #32; fn = 'MDOAN.INP'; gn = 'MDOAN.OUT';
var f,g: text;
MDOAN.INP MDOAN.OUT
12
1 5 5 1 3
3 3 5 7 9
1 2
4 7
83
n: integer;
a: mw1;
iLeft, imax: integer;
MaxLen: integer;
procedure Update(i: integer);
begin
if (MaxLen < i - iLeft) then
begin
MaxLen := i - iLeft;
imax := iLeft; ileft := i;
end;
iLeft := i;
end;
procedure XuLi;
var i, x, y: integer;
begin
assign(f,fn); reset(f); readln(f,n);
read(f,x);
iLeft := 1; MaxLen := 0;
for i := 2 to n do
begin
read(f,y);
if (y < x) then Update(i);
x := y;
end;
Update(n+1);
close(f);
end;
procedure Ghi;
begin
assign(g,gn); rewrite(g);
writeln(g,imax,bl,MaxLen);
close(g);
end;
BEGIN
XuLi; ghi;
END.
Trong phương án C# dưới đây ta đọc toàn bộ dữ liệu vào một mảng a rồi xử lý trên mảng này.
// C#
using System;
using System.IO;
using System.Collections;
namespace SangTao2 {
class DoanKhongGiam {
const string fn = "MDoan.inp";
const string gn = "MDoan.out";
static public int n; // n - so phan tu
static public int imax; // chi so dau cua doan max
static public int ileft; // chi so dau cua doan dang xet
static public int maxlen; // chieu dai max
static public int [] a;
static void Main(string[] args) {
Doc(); XuLi(); Ghi(); XemKetQua();
Console.WriteLine("\n Fini ");
Console.ReadLine();
84
}
static public void XemKetQua(): tự viết
static public void XuLi() {
ileft = 0; maxlen = 0;
for (int i = 1; i < n; ++i)
if (a[i] < a[i-1]) Update(i);
Update(n);
}
static public void Update(int i) {
if (maxlen < i - ileft)
{ maxlen = i - ileft; imax = ileft; ileft = i; }
}
static public void Doc(): tự viết
static public void Ghi() {
File.WriteAllText(gn, imax.ToString() + " " +
maxlen.ToString()); }
} // DoanKhongGiam
} // SangTao2
Bài 2.12 Đoạn đơn điệu dài nhất
Dijkstra E.
Cho dãy gồm N số nguyên. Tìm đoạn đơn điệu (không giảm hoặc không tăng) có chiều dài lớn nhất.
Dữ liệu vào: tệp văn bản DONDIEU.INP
Dòng thứ nhất: số tự nhiên N, 1 N 20000.
Từ dòng thứ hai trở đi: các phần tử của dãy.
Dữ liệu ra: tệp văn bản DONDIEU.OUT
Chứa một dòng duy nhất gồm hai số tự nhiên d – chỉ
số đầu đoạn và L – số phần tử trong đoạn (chiều dài
đoạn).
Trong các tệp, dữ liệu trên cùng dòng cách nhau qua
dấu cách.
Thuật toán
Edsger Wybe Dijkstra (1930-2002)
Sinh năm 1930 tại Rotterdam, Holland.
1948-1956 học Toán và Vật lý lý thuyết
tại Đại học Leyden. 1952-1962 nghiên
cứu tại Trung tâm Toán học Amsterdam.
1962-1973 Giáo sư Toán tại Đại học Bách
khoa Eindhoven, Holland và Đại học
Texas Austin. Dijkstra là một trong những
người đi tiên phong trong lĩnh vực lập
trình, người khởi xướng và đặt nền móng
cho nguyên lý lập trình cấu trúc.
DONDIEU.INP DONDIEU.OUT
12
1 5 5 1 3
3 3 5 7 9
1 2
4 7
85
Edsger Wybe Dijkstra
(photo ©2002 Hamilton
Richards)
Nhận xét:
Đoạn có 1 phần tử là đoạn đơn điệu (tăng, giảm),
Đoạn gồm một dãy liên tiếp các phần tử bằng nhau là đoạn đơn điệu (tăng, giảm).
Ta dùng hai biến đếm các phần tử tăng hoặc bằng nhau liên tiếp, dt và đếm các phần tử giảm hoặc
bằng nhau liên tiếp, dg. Nếu ai = ai1 ta tăng đồng thời dt và dg 1 đơn vị. Nếu ai > ai1 ta tăng dt thêm 1 đơn
vị và đặt lại dg = 1. Nếu ai < ai1 ta tăng dg thêm 1 đơn vị và chỉnh lại dt = 1. Sau mỗi bước ta cập nhật đoạn
đơn điệu dài nhất tìm được. Chương trình Pascal đọc và xử lí trực tiếp file input, chương trình C# đọc toàn
bộ dữ liệu vào mảng rồi xử lí trên mảng.
Độ phức tạp: cỡ N.
Các biến tổng thể:
n: số lượng phần tử,
dt: đếm số phần tử trong dãy tăng,
dg: đếm số phần tử trong dãy giảm.
iMax: chỉ số đầu của đoạn đơn điệu dài nhất,
MaxLen: chiều dài (số phần tử) của đoạn đơn điệu dài nhất.
(* Pascal *)
program DonDieu;
uses crt;
const
bl = #32; fn = 'DONDIEU.INP'; gn = 'DONDIEU.OUT';
var f,g: text;
n: integer;
dt,dg: integer;
iMax, MaxLen: integer;
function Max(a,b,c: integer): integer;
begin
if (a < b) then a := b; { a = Max(a,b) }
if (a > c) then Max := a
else Max := c;
end;
procedure XuLi;
var i,m,x,y: integer;
begin
assign(f,fn); reset(f);
readln(f,n); read(f,x);
dt := 1; dg := 1;
MaxLen := 1; iMax := 1;
for i := 2 to n do
begin
read(f,y);
if (y = x) then
begin dt := dt + 1; dg := dg + 1; end
else if (y > x) then
begin dt := dt + 1; dg := 1; end
else { y < x }
begin dg := dg + 1; dt := 1; end;
86
m := Max(MaxLen, dt, dg);
if (m > MaxLen) then
begin MaxLen := m; iMax := i - MaxLen + 1; end;
x := y;
end;
close(f);
end;
procedure Ghi;
begin
assign(g,gn); rewrite(g);
writeln(g, iMax, bl, MaxLen); close(g);
end;
BEGIN
XuLi; Ghi;
END.
// C#
using System;
using System.IO;
using System.Collections;
namespace SangTao2 {
class DonDieu {
const string fn = "DonDieu.inp";
const string gn = "DonDieu.out";
static public int n; // n - so phan tu
static public int imax; // chi so dau tien cua doan max
static public int maxlen; // chieu dai max
static public int [] a;
static void Main(string[] args) {
Doc(); XuLi(); Ghi(); XemKetQua();
Console.WriteLine("\n Fini ");
Console.ReadLine();
}
static public void XemKetQua(): tự viết
static public void XuLi(){
imax = 0; maxlen = 1;
int dt = 1, dg = 1;
int m;
for (int i = 1; i < n; ++i){
if (a[i] == a[i - 1]) { ++dt; ++dg; }
else if (a[i] < a[i - 1]) { dt = 1; ++dg; }
else /* a[i] > a[i-1] */ { ++dt; dg = 1; }
m = Max(maxlen, dt, dg);
if (maxlen < m)
{ maxlen = m; imax = i - maxlen + 1; }
}
}
static public int Max(int a, int b, int c){
if (a < b) a = b; // a = Max(a,b)
return (a > c) ? a : c;
}
static public void Doc(): tự viết
static public void Ghi(): tự viết
} // DonDieu
} // SangTao2
87
Bài 2.13 Lũy thừa 2, 3 và 5
Dijkstra E.
Với mỗi giá trị N cho trước hãy sinh N số đầu tiên theo trật tự tăng dần là tích các lũy thừa của 2, 3
và 5.
Dữ liệu vào: tệp văn bản LUYTHUA.INP
Chứa số tự nhiên N, 1 N 1000.
Dữ liệu ra: tệp văn bản LUYTHUA.OUT
N số tìm được, mỗi dòng một số.
Thuật toán
Gọi S là tập các số cần tìm. Ta có
(i) 1 S
(ii) Nếu x S thì 2x, 3x, 5x S.
Giả sử các phần tử trong S được sắp tăng và ta đã
tìm được phần tử thứ i. Ta kí hiệu S(i) = { a1, a2,…,ai }. Để
tìm phần tử thứ i+1 ta nhận xét
ai+1 = Min { 2x, 3y, 5z | x, y, z S(i), 2x > ai, 3y >
ai, 5z > ai }
Ta sử dụng 3 biến i2, i3, i5 để ghi nhận các chỉ số
trong S sao cho ai2 = x, ai3 = y và ai5 = z. Các biến a[1], i2,
i3 và i5 được khởi trị 1.
Khi đó hàm Next(i) sinh phần tử sát sau phần tử A[i] sẽ như sau:
function Next(i: integer): integer;
begin
while (a[i2] * 2 <= a[i]) do i2 := i2 + 1;
while (a[i3] * 3 <= a[i]) do i3 := i3 + 1;
while (a[i5] * 5 <= a[i]) do i5 := i5 + 1;
Next := Min(a[i2]*2, a[i3]*3, a[i5]*5);
end;
(* Pascal *)
(***************************************
LUY THUA cua 2, 3, 5
*************************************)
program LuyThua;
uses crt;
const bl = #32; mn = 1001; fn = 'LUYTHUA.INP'; gn = 'LUYTHUA.OUT';
type ml1 = array[0..mn] of longint;
var f,g: text;
n: integer;
a: ml1;
procedure Doc: tự viết;
function Min(a,b,c: longint): tự viết;
function Next(i: integer): tự viết;
procedure Sinh;
var i: longint;
begin
assign(g,gn); rewrite(g);
LUYTHUA.INP LUYTHUA.OUT
12
1
2
3
4
5
6
8
9
10
12
15
16
88
a[1] := 1; writeln(g,1);
i2 := 1; i3 := 1; i5 := 1;
for i := 2 to n do
begin
a[i] := Next(i-1);
writeln(g,a[i]);
end;
close(g);
end;
BEGIN
Doc; Sinh;
END.
// C#
using System;
using System.IO;
namespace SangTao2 {
/*-------------------------------------------*
Luy thua 2, 3, 5
* ------------------------------------------*/
class LuyThua235 {
const string fn = "LuyThua.inp";
const string gn = "LuyThua.out";
static public int n; // so luong phan tu
static public int[] a;
static void Main(){
Doc(); Sinh(); Ghi(); XemKetQua();
Console.WriteLine("\n fini");
Console.ReadLine();
} // Main
static public void Doc()
{ n = int.Parse(File.ReadAllText(fn).Trim()); }
static public void Sinh(){
a = new int[n];
int i2 = 0, i3 = 0, i5 = 0; a[0] = 1;
int n1 = n-1;
for (int i = 0; i < n1; ++i){ // Next
while (a[i2] * 2 <= a[i]) ++i2;
while (a[i3] * 3 <= a[i]) ++i3;
while (a[i5] * 5 <= a[i]) ++i5;
a[i + 1] = Min(a[i2] * 2, a[i3] * 3, a[i5] * 5);
}
}
static public int Min(int x, int y, int z) : tự viết
static public void Ghi(){
StreamWriter g = new StreamWriter(gn);
for (int i = 0; i < n; ++i) g.WriteLine(a[i]);
g.Close();
}
static void XemKetQua(): tự viết
} // LuyThua235
} // space
File đính kèm:
Sáng tạo trong thuật toán và lập trình với ngôn ngữ Pascal và C# - Tập 2 - Chương 2_Các hàm Next.pdf

