Sáng tạo trong thuật toán và lập trình với ngôn ngữ Pascal và C# - Tập 1 - Chương 6: Phương pháp quay lui
Giả sử ta phải tìm trong một tập dữ liệu D cho trước một dãy dữ liệu:
v = (v[1], v[2],., v[n])
thoả mãn đồng thời hai tính chất P và Q. Trước hết ta chọn một trong hai tính chất đã
cho để làm nền, giả sử ta chọn tính chất P.
Sau đó ta thực hiện các bước sau đây:
Bước 1. (Khởi trị) Xuất phát từ một dãy ban đầu v = (v[1],., v[i]) nào đó của
các phần tử trong D sao cho v thoả P.
Bước 2. Nếu v thoả Q ta dừng thuật toán và thông báo kết quả là dãy v, ngược
lại ta thực hiện Bước 3.
Bước 3. Tìm tiếp một phần tử v[i + 1] để bổ sung cho v sao cho
v = (v[1],., v[i], v[i + 1]) thoả P.
Có thể xảy ra các trường hợp sau đây:
3.1. Tìm được phần tử v[i + 1]: quay lại bước 2.
3.2. Không tìm được v[i + 1] như vậy, tức là với mọi v[i + 1] có thể lấy trong
D, dãy v = (v[1],., v[i], v[i + 1]) không thoả P. Điều này có nghĩa là đi theo
đường
v = (v[1],., v[i])
sẽ không dẫn tới kết quả. Ta phải đổi hướng tại một vị trí nào đó. Để thoát
khỏi ngõ cụt này, ta tìm cách thay v[i] bằng một giá trị khác trong D. Nói cách
khác, ta loại v[i] khỏi dãy v, giảm i đi một đơn vị rồi quay lại Bước 3.
Cách làm như trên được gọi là quay lui: lùi lại một bước.
Dĩ nhiên ta phải đánh dấu v[i] là phần tử đã loại tại vị trí i để sau đó không đặt lại
phần tử đó vào vị trí i trong dãy v.
Khi nào thì có thể trả lời là không tồn tại dãy v thoả đồng thời hai tính chất P và Q? Nói
cách khác, khi nào thì ta có thể trả lời là bài toán vô nghiệm?
-----}
fillchar(d,sizeof(d),0);
k := 1; {k – dem so dinh da chon }
v[k] := s; {dinh xuat phat }
d[s] := 1; {da tham dinh s }
repeat
if v[k] = t then {den dich }
begin
ket(k); {ghi ket qua: giai trinh duong di }
exit;
end;
if k < 1 then {vo nghiem }
begin
ket(0);
exit;
end;
i := Tim;
{tu dinh v[k] tim 1 dinh chua tham i }
if i > 0 then
{neu tim duoc, i > 0, di den dinh i }
NhaChi(i)
else CuonChi;
{neu khong tim duoc, }
{ i = 0: lui 1 buoc - bo dinh v[k] }
until false;
end;
Thủ tục Doc - đọc dữ liệu từ tệp MECUNG.INP vào mảng hai chiều a. Đây chính
là ma trận kề của đồ thị biểu diễn mê cung. Mảng a sẽ đối xứng vì mê cung là đồ thị vô
hướng. Đây cũng chính là lí do giải thích dữ liệu vào chỉ cho dưới dạng nửa trên của ma
trận kề.
(*-------------------------
Doc du lieu
------------------------*)
procedure Doc;
var i,j: byte;
begin
Sáng tạo trong Thuật toán và Lập trình Tập I
185
assign(f,fn);
reset(f);
read(f,n,s,t);
fillchar(a,sizeof(a),0);
if (n MN) then exit;
for i := 1 to n-1 do
for j := i+1 to n do
begin
read(f,a[i,j]);
a[j,i] := a[i,j]; {lay doi xung }
end;
close(f);
end;
Thủ tục Xem – hiển thị dữ liệu trên màn hình để kiểm tra việc đọc có đúng không.
Với những người mới lập trình cần luôn luôn viết thủ tục Xem. Khi nộp bài thì có thể bỏ
lời gọi thủ tục này. Các hằng kiểu string bl = #32 là mã ASCII của dấu cách,
hằng nl = #13#10 là một xâu chứa hai kí tự điều khiển có mã ASCII là xuống dòng
#13, tức là ứng với phím RETURN và đưa con trỏ màn hình về đầu dòng #10. Khi đó
lệnh writeln sẽ tương đương với lệnh write(nl).
(*------------------------
Xem du lieu
-------------------------*)
procedure xem;
var i,j: byte;
begin
write(nl,n,bl,s,bl,t,nl);
for i := 1 to n do
begin
for j := 1 to n do
write(a[i,j],bl);
write(nl);
end;
end;
Thủ tục Ket(k) - ghi đường đi v[1..k] từ s đến t tìm được vào tệp output.
Ket(0): thông báo vô nghiệm.
(*------------------------------
Ghi ket qua.
k = 0: vo nghiem
k > 0: co duong tu s den t
gom k canh
------------------------------*)
procedure Ket(k: byte);
var i: byte;
begin
assign(g,gn); rewrite(g);
write(g,k,nl);
if k > 0 then
begin
write(g,v[1]);
for i := 2 to k do
write(g,bl,v[i]);
Sáng tạo trong Thuật toán và Lập trình Tập I
186
end;
close(g);
end;
Hàm Tim - từ đỉnh v[k] tìm một bước đi đến đỉnh i. Điều kiện: i phải là đỉnh chưa
thăm và đương nhiên có cạnh đi từ v[k] đến i, nghĩa là giá trị a[v[k], i] trong ma trận kề
phải là 1. Ta dùng một mảng d đánh dấu đỉnh i đã thăm chưa. d[i] = 0 – đỉnh i chưa
thăm, d[i] = 1 – đỉnh i đã thăm và đã từng được chọn để đưa vào mảng v là mảng giải
trình đường đi. Nếu tìm kiếm thành công ta gán cho hàm Tim giá trị i, chính là đỉnh cần
đến. Ngược lại, khi việc tìm kiếm thất bại, nghĩa là không tìm được đỉnh i để có thể đi
từ đỉnh v[k] đến đó, ta gán cho hàm Tim giá trị 0.
Ta lưu ý là mỗi đỉnh chỉ đi đến không quá một lần. Đương nhiên khi lùi thì ta buộc
phải quay lại đỉnh đã đến, do đó, chính xác hơn ta phải gọi d[i]=1 là giá trị đánh dấu khi
tiến đến đỉnh i.
(*-------------------------------------
Tu dinh v[k] tim duoc mot buoc di
den dinh i. Dieu kien:
d[i] = 0 - dinh i chua xuat hien
trong lich trinh v
d[i] = 1 - dinh i da xuat hien
trong lich trinh v.
--------------------------------------*)
function Tim: byte;
var i: byte;
begin
Tim := 0;
for i := 1 to n do
if d[i] = 0 then {dinh i chua tham }
if a[v[k],i] = 1 {co duong tu v[k] den i }
then
begin
Tim := i;
exit;
end;
end;
Nếu tìm được đỉnh chưa thăm thoả các điều kiện nói trên ta tiến thêm một bước
theo cạnh (v[k], i). Ta cũng đánh dấu đỉnh i là đã thăm bằng lệnh gán d[i]: = 1. Đó là
nội dung của thủ tục NhaChi (nhả chỉ).
(*---------------------------
Di 1 buoc tu v[k] den i
----------------------------*)
procedure NhaChi(i: byte);
begin
inc(k);
v[k] := i; {tien them 1 buoc }
d[i] := 1; {danh dau dinh da qua }
end;
Nếu từ đỉnh v[k] ta không tìm được đỉnh nào để đi tiếp thì ta phải thực hiện thủ tục
CuonChi (cuộn chỉ) như dưới đây. Thủ tục này chỉ đơn giản là lùi một bước từ đỉnh
Te-dây hiện đang đứng trở về đỉnh trước đó, nếu có, tức là k 1, ta đánh dấu cạnh (v[k -
1], v[k]) là đã đi hai lần. Ta nhận xét rằng, nếu không tính lần trở lại một đỉnh khi phải
Sáng tạo trong Thuật toán và Lập trình Tập I
187
lùi một bước thì mỗi đỉnh trong mê cung chỉ cần thăm tối đa là một lần, do đó thay vì
đánh dấu cạnh ([v[k - 1], v[k]) ta chỉ cần đánh dấu đỉnh v[k] là đủ.
(*-------------------------------------
Lui 1 buoc vi tu dinh v[k] khong
co kha nang nao dan den ket qua
-------------------------------------*)
procedure CuonChi;
begin
dec(k);
end;
(* Pascal *)
(*------------------------------------
MECUNG.PAS Tim duong trong me cung
-------------------------------------*)
{$B-}
uses crt;
const
MN = 100; {So dinh toi da }
fn = 'MECUNG.INP'; {input file }
gn = 'MECUNG.OUT'; {output file }
nl = #13#10; {xuong dong moi }
bl = #32; {dau cach }
type
MB1 = array[0..MN] of byte;
MB2 = array[0..MN] of MB1;
var
a: MB2; {ma tran ke, doi xung }
v: MB1; {vet tim kiem }
d: MB1; {danh dau dinh da chon }
n: byte; {so dinh }
s: byte; {dinh xuat phat }
t: byte; {dinh ket thuc }
k: byte; {buoc duyet }
f,g: text; {f: input file; g: output file}
(*-----------------------
Doc du lieu
------------------------*)
procedure Doc; tự viết
(*------------------------
Xem du lieu
-------------------------*)
procedure xem; tự viết
(*---------------------------------------
Ghi ket qua.
k = 0: vo nghiem
k > 0: co duong tu s den t gom k canh
----------------------------------------*)
procedure Ket(k: byte); tự viết
(*--------------------------------------------
Tu dinh v[k] tim duoc mot buoc di den dinh i.
Dieu kien:
Sáng tạo trong Thuật toán và Lập trình Tập I
188
d[i] = 0 - dinh i chua xuat hien
trong lich trinh v
d[i] = 1 - dinh i da xuat hien
trong lich trinh v,
---------------------------------------------*)
function Tim: byte; tự viết
(*---------------------------
Di 1 buoc tu v[k] den i
----------------------------*)
procedure NhaChi(i: byte); tự viết
(*-------------------------------------
Lui 1 buoc vi tu dinh v[k] khong co kha nang nao
dan den ket qua
-------------------------------------*)
procedure CuonChi; tự viết
(*-------------------------------
Tim duong trong me cung
(Thuat toan Soi chi Arian)
s: dinh xuat phat
t: dinh ket.
-------------------------------*)
procedure MC; tự viết
BEGIN
MC; write(nl,'fini');
END.
Với thí dụ đã cho trong đề bài, bạn hãy chạy thử chương trình MECUNG.PAS với
hai dữ liệu kiểm thử, một dữ liệu kiểm thử có nghiệm và một dữ liệu kiểm thử vô
nghiệm.
Chú ý
Đường đi tìm được không phải là đường ngắn nhất. Trong chương 7 ta sẽ dùng
thuật giải Dijkstra để tìm đường đi ngắn nhất.
// C#
using System;
using System.IO;
namespace SangTaoT1
{
/*------------------------------------
* Tim duong trong me cung
* -----------------------------------*/
class MeCung
{
static string fn = "MeCung.INP";
static string gn = "MeCung.OUT";
static int mn = 200; // So dinh toi da
static int[] v; // vet duong di
static int[] d;// dinh dang xet
static int[,] c; // ma tran ke 0/1
static int n = 0; // So dinh
static int s = 0; // Dinh xuat phat
static int t = 0; // Dinh ket
static int k = 0; // buoc duyet
Sáng tạo trong Thuật toán và Lập trình Tập I
189
static void Main()
{
Doc(); Show(); Ghi(MC());
// Doc lai de kiem tra
Console.WriteLine("\n Kiem tra");
Console.WriteLine("\n Input: \n");
Console.WriteLine(File.ReadAllText(fn));
Console.WriteLine("\n Output: ");
Console.WriteLine(File.ReadAllText(gn));
Console.WriteLine("\n Fini ");
Console.ReadLine();
} // Main
static void Doc()
{
int[] a = Array.ConvertAll(
((File.ReadAllText(fn)).Trim()).
Split(new char[] { ' ', '\n', '\r', '\t', '\0' },
StringSplitOptions.RemoveEmptyEntries),
new Converter(int.Parse));
n = a[0]; // so dinh
s = a[1]; // dinh xuat phat
t = a[2]; // dinh ket
c = new int[n + 1, n + 1];
// c ma tran ke
v = new int[n + 1]; // vet duong di
d = new int[n + 1];
// d[i] = 1: da tham dinh i
k = 2;
for (int i = 1; i <= n; ++i)
{
c[i, i] = 0;
for (int j = i + 1; j <= n; ++j)
c[i, j] = c[j,i] = a[++k];
}
}
// Hien thi de kiem tra
// thu tuc doc du lieu
static void Show()
{
Console.WriteLine("\n" + n + " "
+ s + " " + t);
for (int i = 1; i <= n; ++i)
{
Console.WriteLine();
for (int j = 1; j <= n; ++j)
Console.Write(c[i, j] + " ");
}
}
static void Ghi(bool Ket)
{
StreamWriter f = File.CreateText(gn);
if (Ket) // co nghiem
Sáng tạo trong Thuật toán và Lập trình Tập I
190
{
f.WriteLine(k);
for (int i = 1; i <= k; ++i)
f.Write(v[i] + " ");
}
else f.WriteLine(0);// vo nghiem
f.Close();
}
static bool MC()
{
Array.Clear(v, 0, v.Length);
Array.Clear(v, 0, v.Length);
k = 1; // Buoc duyet
v[k] = s; d[s] = 1;
// danh dau phong da den
int phong = 0;
do
{
if (v[k] == t)
return true; // den dich
if (k < 1)
return false; // het cach
if ((phong = Tim()) > 0)
{ // Tien them 1 buoc
// nha chi, danh dau
v[++k] = phong; d[phong] = 1;
}
else --k; // lui
} while (true);
}
// Tu phong v[k] tim duoc
//mot duong sang phong khac
static int Tim()
{
for (int j = 1; j <= n; ++j)
if (d[j] == 0)// phong j chua tham
if (c[v[k], j] > 0)
//co hanh lang toi j
return j;
return 0;
}
} // MeCung
} // SangTao1
File đính kèm:
Sáng tạo trong thuật toán và lập trình với ngôn ngữ Pascal và C# - Tập 1 - Chương 6_Phương pháp quay lui.pdf

