Quản lý và duy trì hệ điều hành Microsoft Windows Server 2003

MỤC LỤC

PHẦN 1 QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH.6

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003 CỦA

MICROSOFT.7

HỌHỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003.8

CÀI ĐẶT WINDOWS SERVER 2003.15

CẤU HÌNH WINDOWS SERVER 2003.32

TẠO MÁY CHỦQUẢN TRỊMIỀN.35

CÁC KHÁI NIỆM CƠBẢN VỀACTIVE DIRECTORY.46

TỔNG KẾT.54

BÀI TẬP THỰC HÀNH.54

CÁC CÂU HỎI ÔN TẬP.55

CÁC KỊCH BẢN TÌNH HUỐNG.57

CHƯƠNG 2: QUẢN TRỊHỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER

2003.58

SỬDỤNG MICROSOFT MANAGEMENT CONSOLE (MMC).60

QUẢN TRỊMÁY CHỦBẰNG “REMOTE DESKTOP FOR ADMINISTRATION”

(MÀN HÌNH QUẢN TRỊTỪXA).73

SỬDỤNG REMOTE ASSISTANCE.82

TỔNG KẾT.88

BÀI TẬP THỰC HÀNH.89

CÁC CÂU HỎI ÔN TẬP.90

CÁC KỊCH BẢN TÌNH HUỐNG.91

CHƯƠNG 3: GIÁM SÁT HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER

2003.92

CÁC KÝ NĂNG GIÁMSÁT MÁY CHỦ.93

SỬDỤNG EVENT VIEWER.95

SỬDỤNG TASK MANAGER.105

SỬDỤNG PERFORMANCE CONSOLE (BẢNG ĐIỀU KHIỂN HIỆU NĂNG).112

TỔNG KẾT.137

BÀI TẬP THỰC HÀNH.138

CÁC CÂU HỎI ÔN TẬP.139

CÁC KỊCH BẢN TÌNH HUỐNG.140

CHƯƠNG 4: SAO LƯU VÀ PHỤC HỒI DỮLIỆU.142

HIỂU BIẾT VỀSAO LƯU.143

SỬDỤNG WINDOWS SERVER 2003 BACKUP.175

TỔNG KẾT.182

BÀI TẬP THỰC HÀNH.183

CÁC CÂU HỎI ÔN TẬP.184

KỊCH BẢN TÌNH HUỐNG.185

QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003

CHƯƠNG 5: DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH.187

CÁC BẢN CẬP NHẬT CỦA HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS.188

SỬDỤNG MICROSOFT BASELINE SECURITY ANALYZER.194

SỬDỤNG WINDOWS UPDATE.196

TRIỂN KHAI CÁC BẢN CẬP NHẬT TRONG HỆTHỐNG MẠNG.200

SỬDỤNG MICROSOFT SOFTWARE UPDATE SERVICES- SUS (DỊCH VỤ

CẬP NHẬT PHẦN MỀM CỦA MICROSOFT).208

QUẢN LÝ CÁC BẢN QUYỀN PHẦN MỀM.222

TỔNG KẾT.232

BÀI TẬP THỰC HÀNH.233

CÁC CÂU HỎI ÔN TẬP.235

CÁC KỊCH BẢN TÌNH HUỐNG.237

PHẦN 2 QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH.240

CHƯƠNG 6: LÀM VIỆC VỚI TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG.241

TÌM HIỂU TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG (USER ACCOUNT).242

NHÓM LÀM VIỆC (Workgroup).242

MIỀN (Domain).243

LẬP KẾHOẠCHTÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG.244

ĐẶT TÊN CHO TÀI KHOẢN.244

LỰA CHỌN MẬT KHẨU.245

THIẾT KÊ MÔ HÌNH PHÂN CẤP ACTIVE DIRECTORY.247

LÀM VIỆC VỚI TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG CỤC BỘ.247

TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG CỤC BỘ.249

QUẢN LÝ TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG CỤC BỘ.250

LÀM VIỆC VỚI TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG MIỀN.251

TẠO TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG MIỀN.253

QUẢN LÝ TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG MIỀN.256

QUẢN LÝ ĐỒNG THỜI NHIỀU NGƯỜI DÙNG.269

DI CHUYỂN CÁC ĐỐI TƯỢNG NGƯỜI DÙNG.270

KHỞI TẠO ĐỒNG THỜI NHIỀU NGƯỜI DÙNG.271

NHẬP ĐỐI TƯỢNG NGƯỜI DÙNG SỬDỤNG CSV DIRECTORY EXCHANGE

.273

TẠO ĐỐI TƯỢNG NGƯỜI DÙNG BẰNG DSADD.EXE.276

QUẢN LÝ KHÁI LƯỢC NGƯỜI DÙNG.279

NỘI DUNG KHÁI LƯỢC NGƯỜI DÙNG.280

SỬDỤNG KHÁI LƯỢC NGƯỜI DÙNG BẮT BUỘC.284

GIÁM SÁT VÀ KHẮC PHỤC SỰCỐVIỆC XÁC THỰC NGƯỜI DÙNG.285

SỬDỤNG CHÍNH SÁCH KHOÁ TÀI KHOẢN.286

DỊCH VỤACTIVE DIRECTORY MÁY KHÁCH.287

KIỂM ĐỊNH XÁC THỰC.289

TỔNG KẾT.291

BÀI TẬP THỰC HÀNH.293

CÁC CÂU HỎI ÔN TẬP.295

CÁC KỊCH BẢN TÌNH HUỐNG.296

CHƯƠNG 7: LÀM VIỆC VỚI NHÓM.298

HIỂU VỀNHÓM.299

SỬDỤNG NHÓM CỤC BỘ.305

SỬDỤNG NHÓM ACTIVE DIRECTORY.306

CÁC NHÓM MẶC ĐỊNH CỦA WINDOWS SERVER 2003.314

TẠO VÀ QUẢN LÝCÁC ĐỐI TƯỢNG NHÓM.328

QUẢN LÝ NHÓM TỰ ĐỘNG.338

TỔNG KẾT.343

BÀI TẬP THỰC HÀNH.344

CÁC CÂU HỎI ÔN TẬP.346

CÁC KỊCH BẢN TÌNH HUỐNG.348

CHƯƠNG 8: LÀM VIỆC VỚI TÀI KHOẢN MÁY TÍNH.349

TÌM HIỂU ĐỐI TƯỢNG MÁY TÍNH (COMPUTER OBJECT).350

BỔSUNG THÊM MÁY TÍNH VÀO MIỀN.353

TẠO ĐỐI TƯỢNG MÁY TÍNH.354

QUẢN LÝ CÁC ĐỐI TƯỢNG MÁY TÍNH.369

KHẮC PHỤC SỰCỐTÀI KHOẢN MÁY TÍNH.375

TỔNG KẾT.378

BÀI TẬP THỰC HÀNH.380

CÁC CÂU HỎI ÔN TẬP.381

CÁC KỊCH BẢN TÌNH HUỐNG.383

PHẦN 3 QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ CÁC NGUỒN TÀINGUYÊN

CHIA SẺ 385

CHƯƠNG 9: CHIA SẺCÁC TÀINGUYÊN HỆTHỐNG FILE.386

TÌM HIỂU VỀCÁC CẤP PHÉP.387

CÁC THƯMỤC CHIA SẺ.392

QUẢN LÝ CÁC THƯMỤC CHIA SẺ.403

SỬDỤNG CÁC QUYỀN NTFS.411

QUẢN TRỊIIS.426

TỔNG KẾT.439

BÀI TẬP THỰC HÀNH.441

CÁC CÂU HỎI ÔN TẬP.443

CÁC KỊCH BẢN TÌNH HUỐNG.445

CHƯƠNG 10: LÀM VIỆC VỚI MÁY IN.448

TÌM HIỂU VỀMÔ HÌNH IN ẤN TRONG WINDOWS SERVER 2003.449

TRIỂN KHAI MÁY IN CHIA SẺ.451

CẤU HÌNH CÁC ĐẶC TÍNH MÁY IN.461

GIÁM SÁT CÁC MÁY IN.467

XỬLÝ SỰCỐMÁY IN.472

TỔNG KẾT.475

BÀI TẬP THỰC HÀNH.476

CÁC CÂU HỎI ÔN TẬP.478

CÁC KỊCH BẢN TÌNH HUỐNG.481

PHẦN 4 QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ PHẦN CỨNG.484

CHƯƠNG 11: QUẢN LÝ CÁC TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ.485

TỔNG QUAN VỀTRÌNH ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ.486

TẠO CHIẾN LƯỢC DUY TRÌ TRÌNH ĐIỀU KHIỂN.494

SỬDỤNG TRÌNH HƯỚNG DẪN ADD HARDWARE.498

SỬDỤNG DEVICE MANAGER.502

SỬDỤNG CONTROL PANEL.512

XỬLÝ SỰCỐCÁC THIẾT BỊVÀ TRÌNH ĐIỀU KHIỂN.514

TỔNG KẾT.519

BÀI TẬP THỰC HÀNH.521

CÁC CÂU HỎI ÔN TẬP.524

CÁC KỊCH BẢN TÌNH HUỐNG.526

CHƯƠNG 12: QUẢN LÝ LƯU TRỮDỮLIỆU TRÊN ĐĨA.528

TỔNG QUAN VỀLƯU TRỮDỮLIỆU TRÊN ĐĨA TRONG WINDOWS SERVER

2003.529

SỬDỤNG CÔNG CỤQUẢN TRỊ ĐĨA (DISK MANAGEMENT).535

QUẢN TRỊLƯU TRỮDỮLIỆU TRÊN ĐĨA.553

TỔNG KẾT.561

BÀI TẬP THỰC HÀNH.562

CÂU HỎI ÔN TẬP.565

CÁC KỊCH BẢN TÌNH HUỐNG.569

THUẬT NGỮ.572

pdf580 trang | Chuyên mục: Windows Server 2003 | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 2205 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt nội dung Quản lý và duy trì hệ điều hành Microsoft Windows Server 2003, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
ượng Active Directory 
không thể chứa bất cứ một đối 
tượng khác nào trong nó. 
license group Nhóm Giấy 
phép Do Dịch vụ Nhật ký Giấy 
phép (License Logging Service) 
phân phối các giấy phép theo 
tên người dùng chứ không phải 
tên thiết bị nên các giấy phép 
truy nhập từ máy trạm cấp cho 
thiết bị (Device Client Access 
Licenses) được trao cho Nhóm 
Giấy phép. Một Nhóm Giấy 
phép có thể có một hay nhiều 
người dùng được trao cho một 
số giấy phép đúng bằng số các 
thiết bị mà họ dùng để truy 
nhập các sản phẩm máy chủ. 
local group Nhóm Cục bộ Là 
nhóm của các tài khoản trên các 
máy chủ độc lập hay các máy 
chủ thành viên chạy Windows 
Server 2003. Nhóm Cục bộ có 
thể có các người dùng cục bộ 
và các nhóm toàn cục miền là 
thành viên của nó nhưng chỉ 
cung cấp việc truy nhập đến các 
tài nguyên có trên hệ thống cục 
bộ có chứa nhóm này. 
locally attached printer Máy 
in Kết nối Cục bộ Một máy in 
vật lý được kết nối trực tiếp tới 
máy tính, thông thường sử dụng 
các cổng song song hay USB. 
local user profile Khái lược 
Người dùng Cục bộ Là tập hợp 
của các file và folder xây dựng 
nên môi trường màn hình nền 
dành cho một người dùng xác 
định, được lưu trữ trên ổ đĩa 
cục bộ. 
logical printer Máy in Logic 
Là đại diện của máy in vật lý 
trên máy tính, nó gửi các tác vụ 
in đến máy in vật lý thông qua 
cổng xác định. Máy in logic 
bao gồm hàng đợi in, trình điều 
khiển máy in, các thiết lập, cấp 
phép và các thiết lập mặc định 
THUẬT NGỮ 
QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 
 577
in quản lý việc tạo ra các tác vụ 
in cho máy in vật lý. 
mandatory user profile Khái 
lược Người dùng Bắt buộc 
Một loại khái lược người dùng 
dạng chỉ đọc, nó không duy trì 
được các thay đổi khái lược 
giũa các phiên làm việc. Người 
dùng có thể thay đổi khái lược 
của họ, nhưng các thay đổi này 
sẽ không được lưu lại khi họ 
đăng xuất. 
memory leak Rò rỉ bộ nhớ Là 
kết quả của việc các chương 
trình dành bộ nhớ cho mình để 
hoạt động nhưng sau đó không 
giải phóng chúng khi không 
dùng nũa.. 
mirrored volume Đĩa logic 
ánh xạ Hai đĩa cùng duy trì bản 
sao giống hệt nhau của dữ liệu. 
Đây là dạng RAID mềm duy 
nhất có thể áp dụng trên các ổ 
hệ thống. Nó cung cấp hiệu 
năng tốt trong việc đọc và ghi, 
khả năng chống lỗi rất tốt 
nhưng giá thành cao do phải 
dành 50% tổng dung lượng đĩa 
để lưu các thông tin dự phòng. 
network-attached printer 
Máy in cắm trực tiếp vào 
mạng Một loai máy in được 
cắm trực tiếp vào mạng thay 
cho cắm vào máy tính. Các máy 
tính thường giao tiếp với máy 
in này bằng cách sử dụng địa 
chỉ IP. 
network printer Máy in mạng 
trong khái niệm của Windows, 
Máy in logic trên máy trạm là 
khách của máy in logic nằm 
trên máy tính khác đã đươc chia 
sẻ trên mạng. Máy in logic đã 
được chia sẻ trên mạng này 
được gọi là Máy in mạng. 
object Đối tượng Một khối cơ 
bản của dịc vụ thư mục Active 
Directory. Các đối tượng là các 
thành phần ddaij diện cho các 
tài nguyên như người dùng, 
máy tính Miền hay nhóm. Mỗi 
đối tượng có mộttập hợp các 
thuộc tính chứa các thông tin về 
bản thân đối tượng. Ví dụ, các 
thuộc tính của đối tượng người 
dùng bao gồm tên goi, tên họ, 
và địa chỉ E-mail của người 
dùng. 
organizational unit (OU) Đơn 
vị Tổ chức Một loại đối tượng 
chứa Active Directory được sử 
dụng trong nội bộ miền. OU là 
đối tượng chứa logic trong đó 
ta có thể bố trí người dùng, máy 
tính và các OU khác. OU chỉ có 
thể chứa trong nó các đối tượng 
ở cùng miền. OU là phạm vi 
nhỏ nhất bạn có thể áp dụng 
chính sách nhóm hay ủy quyền 
quản trị. 
OU Xem organizational unit 
(OU). 
Per Device or Per User 
licensing mode Chế độ giấy 
phép theo người dùng hay 
theo thiết bị Một yêu cầu giấy 
THUẬT NGỮ 
QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 
 578
phép cho phép trao quyền cho 
một người dùng (có thể sử dụng 
nhiều thiết bị) hoặc cho một 
thiết bị (có thể có nhiều người 
dùng) được truy cập đến bất cứ 
sản phẩm máy chủ nào. 
performance counter Biến 
đếm Hiệu năng một loại báo 
cão dữ liệu liên quan đến đối 
tượng hiệu năng. 
performance instance Trường 
hợp riêng hiệu năng Một sự 
kiện riêng của biến đếm hiệu 
năng. Nếu máy chủ có bốn bộ 
vi xử lí, chúng ta sẽ có bốn 
trường hợp riêng cho mỗi biến 
đếm hiệu năng của đối tượng 
bộ vi xử lí, được đánh số từ 0 
đến 3. 
performance object Đối tượng 
Hiệu năng Một tập hợp logic 
của các mục dữ liệu báo cáo 
hoặc các biến đếm liên kết với 
tài nguyên, dịch vụ hay ứng 
dụng được theo dõi. 
Per Server licensing mode 
Chế độ giấy phép theo máy 
chủ Yêu cầu giấy phép sẽ được 
cấp khi người dùng hay thiết bị 
kết nối tới máy chủ hay các sản 
phẩm máy chủ. Khi người dùng 
ngắt kết nối, giấy phép lại được 
trả lại vào nhóm giấy phép có 
thể cấp, sẵn sàng cấp cho các 
người dùng hay thiết bị khác. 
Chế độ này yêu cầu một số 
lượng giấy phép đủ để hỗ trợ 
cho số lượng người dùng lớn 
nhất cùng kết nối tới mỗi máy 
chủ tại một thời điểm.. 
Plug and Play (PnP) Cắm và 
Chạy Một tiêu chuẩn xác định 
các đặc tính của các thành phần 
máy tính cho phép việc tự động 
phát hiện và cấu hình các thành 
phần phần cứng này. 
PnP Xem Plug and Play 
(PnP). 
print queue Hàng đợi in Một 
danh sách các tác vụ in đang 
đợi để được chuyển sang máy 
in vật lý. 
print server Máy chủ in ấn 
Máy tính được cấu hình để chia 
sẻ máy in với các máy trạm trên 
mạng. Máy chủ in ấn sắp xếp 
các tác vụ in nó nhận được từ 
máy khách và lần lượt chuyển 
các tác vụ này tới máy in vật lý. 
RAID-5 volume Ổ logic 
RAID-5 Ổ đĩa logic trên đó dữ 
liệu được ghi cùng lúc trên 
nhiều ổ cứng vật lý (từ 3 đến 32 
ổ) với cùng tốc độ kèm theo 
thông tin chẵn lẻ nhằm cung 
cấp khả năng chóng lỗi khi ổ 
logic bị hỏng một ổ đơn. Cấu 
hình ổ nói trên cung cấp hiệu 
năng đọc tốt và sử dụng tiết 
kiệm dung lượng ổ đĩa, nhưng 
tốc độ ghi không tốt và tiêu tốn 
tài nguyên bộ vi xử lí nhiều hơn 
do việc phải tính toán thông tin 
chẵn lẻ trong quá trình ghi. 
roaming user profile Khái 
lược Người dùng Di trú Một 
THUẬT NGỮ 
QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 
 579
loại khái lược người dùng dựa 
trên máy chủ, được lưu trên ổ 
đĩa chia sẻ trên mạng mà người 
dùng có thể truy nhập từ bất cứ 
máy tính nào. 
scope pane Khung phạm vi 
khung bên trái trong của sổ 
MMC, hiển thị các snap-in đã 
được cài đặt trong bảng điều 
khiển. 
security group Nhóm Bảo mật 
Một kiểu nhóm Active 
Directory được sử dụng như 
các chủ thể bảo mật trong các 
Danh sách Kiểm sóat Truy 
nhập (ACL). 
security identifier (SID) mã 
nhận dạng bảo mật Một giá trị 
duy nhất được gán cho mỗi đối 
tựong Active Directory khi 
chúng được tạo ra. 
security principal Chủ thể 
Bảo mật Người/Đối tượng sở 
hữu tai khoản được gán mã 
nhận dạng bảo mật một cách tự 
động để có thể truy cập đến các 
tài nguyên. Chủ thể bảo mật có 
thể là người dùng, nhóm, máy 
tính hay dịch vụ 
service pack Gói dịch vụ một 
tập hợp các miếng vá và các 
bản cập nhật cho một sản phẩm 
của Microsoft đã được thử 
nghiệm cùng nhau và được 
khuyến cáo cài đặt lên tất cả 
các máy tính chạy sản phẩm nói 
trên. 
SID Xem security identifier 
(SID). 
simple volume Ổ logic đơn 
giản Tương dương với khái 
niệm phân vùng trong đĩa cơ 
bản. ổ này chỉ nàm trên một ổ 
cứng vật lý do vậy không có 
khả năng chịu lỗi. 
slipstreaming Quá trình tích 
hợp các service pack và/hoặc 
các bản sửa lỗi nóng vào bộ cài 
đặt hệ điều hành Windows. 
snap-in Một module ứng dụng 
có mục dích đặc biệt dùng để 
chạy trong các MMC. Có hai 
loại snap-in, độc lập 
(standalone) – có thể thêm trực 
tiếp vào MMC và mở rộng 
(extension) – nhất thiết phải gắn 
với một Snap-in độc lập. 
spanned volume Ổ logic mở 
rộng Một ổ đĩa logic bao gồm 
các khoảng không gian trên 
nhiều đĩa cứng. do dung lượng 
lớn cũng như gồm nhiều đĩa 
cứng nên loại ổ này rất dễ hỏng 
và là không chịu lỗi. 
special permission Cấp phép 
Đặc biệt thành phần cung cấp 
cho các chủ thể bảo mật các 
mức độ truy cập chi tiết hơn 
đến các tài nguyên. 
standard permission Cấp 
phép tiêu chuẩn Một tập hợp 
các cấp phép xác định được sử 
dụng để cung cấp cho các chủ 
thể bảo mật với mức độ sử 
THUẬT NGỮ 
QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 
 580
dụng thường xuyên để truy 
nhập vào tài nguyên. 
striped volume Ổ logic được 
chia vạch Một loại ỏ Logic 
trong đó dữ liệu được ghi trên 
nhiều ổ vật lý với cùng tốc độ 
theo từng khối (vạch). Nõ cung 
cấp một hiệu năng dung lượng 
tốt nhất so với các loại ổ khác 
nhưng không có khả năng chịu 
lỗi. 
tree Cây Một nhóm các miền 
Active Directory cũng chia sẻ 
một khoảng không gian tên liên 
tục. Ví dụ, sales.microsoft.com 
và developers.microsoft.com là 
các miền Active Directory 
trong cùng một cây. 
UNC Xem Universal Naming 
Convention (UNC). 
Uniform Resource Locator 
(URL) Một kiểu ký hiệu/đường 
dẫn chuẩn để đinh vị tài nguyên 
trên Internet, ví dụ 
universal group Nhóm tổng 
hợp Một loại phạm vi nhóm 
thường được sử dụng để truy 
nhập tới các tài nguyên trên 
nhiều miền. 
Universal Naming 
Convention (UNC) Một kiểu 
ký hiệu/đường dẫn chuẩn được 
sử dụng để truy cập các tài 
nguyên trên mạng, UNC sử 
dụng định dạng: 
\\TênMáyChủ\TênChiaSẻ. 
URL Xem Uniform Resource 
Locator (URL). 
virtual directory Thư mục ảo 
một đối tượng IIS cho phép một 
thư mục bất kỳ trên máy cục bộ 
hay các ổ đĩa chia sẻ trên máy 
khác xuất hiện như là một thư 
mục con trong Web Site. 
volume shadow copy Sao chép 
bóng của ổ một tính năng của 
Windows Server 2003 và 
Windows XP duy trì một thư 
viện bao gồm nhiều phiên bản 
khác nhau của các file được lựa 
chọn. Người dùng có thể lựa 
chọn một phiên bản nhất định 
để phục hồi khi cần và các 
chương trình sao lưu sẽ sử dụng 
các phiên bản này để sao lưu 
các file đang mở. 

File đính kèm:

  • pdfQuản lý và duy trì hệ điều hành Microsoft Windows Server 2003.pdf