Quản lý và duy trì hệ điều hành Microsoft Windows Server 2003
MỤC LỤC
PHẦN 1 QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH.6
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003 CỦA
MICROSOFT.7
HỌHỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003.8
CÀI ĐẶT WINDOWS SERVER 2003.15
CẤU HÌNH WINDOWS SERVER 2003.32
TẠO MÁY CHỦQUẢN TRỊMIỀN.35
CÁC KHÁI NIỆM CƠBẢN VỀACTIVE DIRECTORY.46
TỔNG KẾT.54
BÀI TẬP THỰC HÀNH.54
CÁC CÂU HỎI ÔN TẬP.55
CÁC KỊCH BẢN TÌNH HUỐNG.57
CHƯƠNG 2: QUẢN TRỊHỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER
2003.58
SỬDỤNG MICROSOFT MANAGEMENT CONSOLE (MMC).60
QUẢN TRỊMÁY CHỦBẰNG “REMOTE DESKTOP FOR ADMINISTRATION”
(MÀN HÌNH QUẢN TRỊTỪXA).73
SỬDỤNG REMOTE ASSISTANCE.82
TỔNG KẾT.88
BÀI TẬP THỰC HÀNH.89
CÁC CÂU HỎI ÔN TẬP.90
CÁC KỊCH BẢN TÌNH HUỐNG.91
CHƯƠNG 3: GIÁM SÁT HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER
2003.92
CÁC KÝ NĂNG GIÁMSÁT MÁY CHỦ.93
SỬDỤNG EVENT VIEWER.95
SỬDỤNG TASK MANAGER.105
SỬDỤNG PERFORMANCE CONSOLE (BẢNG ĐIỀU KHIỂN HIỆU NĂNG).112
TỔNG KẾT.137
BÀI TẬP THỰC HÀNH.138
CÁC CÂU HỎI ÔN TẬP.139
CÁC KỊCH BẢN TÌNH HUỐNG.140
CHƯƠNG 4: SAO LƯU VÀ PHỤC HỒI DỮLIỆU.142
HIỂU BIẾT VỀSAO LƯU.143
SỬDỤNG WINDOWS SERVER 2003 BACKUP.175
TỔNG KẾT.182
BÀI TẬP THỰC HÀNH.183
CÁC CÂU HỎI ÔN TẬP.184
KỊCH BẢN TÌNH HUỐNG.185
QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003
CHƯƠNG 5: DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH.187
CÁC BẢN CẬP NHẬT CỦA HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS.188
SỬDỤNG MICROSOFT BASELINE SECURITY ANALYZER.194
SỬDỤNG WINDOWS UPDATE.196
TRIỂN KHAI CÁC BẢN CẬP NHẬT TRONG HỆTHỐNG MẠNG.200
SỬDỤNG MICROSOFT SOFTWARE UPDATE SERVICES- SUS (DỊCH VỤ
CẬP NHẬT PHẦN MỀM CỦA MICROSOFT).208
QUẢN LÝ CÁC BẢN QUYỀN PHẦN MỀM.222
TỔNG KẾT.232
BÀI TẬP THỰC HÀNH.233
CÁC CÂU HỎI ÔN TẬP.235
CÁC KỊCH BẢN TÌNH HUỐNG.237
PHẦN 2 QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH.240
CHƯƠNG 6: LÀM VIỆC VỚI TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG.241
TÌM HIỂU TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG (USER ACCOUNT).242
NHÓM LÀM VIỆC (Workgroup).242
MIỀN (Domain).243
LẬP KẾHOẠCHTÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG.244
ĐẶT TÊN CHO TÀI KHOẢN.244
LỰA CHỌN MẬT KHẨU.245
THIẾT KÊ MÔ HÌNH PHÂN CẤP ACTIVE DIRECTORY.247
LÀM VIỆC VỚI TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG CỤC BỘ.247
TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG CỤC BỘ.249
QUẢN LÝ TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG CỤC BỘ.250
LÀM VIỆC VỚI TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG MIỀN.251
TẠO TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG MIỀN.253
QUẢN LÝ TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG MIỀN.256
QUẢN LÝ ĐỒNG THỜI NHIỀU NGƯỜI DÙNG.269
DI CHUYỂN CÁC ĐỐI TƯỢNG NGƯỜI DÙNG.270
KHỞI TẠO ĐỒNG THỜI NHIỀU NGƯỜI DÙNG.271
NHẬP ĐỐI TƯỢNG NGƯỜI DÙNG SỬDỤNG CSV DIRECTORY EXCHANGE
.273
TẠO ĐỐI TƯỢNG NGƯỜI DÙNG BẰNG DSADD.EXE.276
QUẢN LÝ KHÁI LƯỢC NGƯỜI DÙNG.279
NỘI DUNG KHÁI LƯỢC NGƯỜI DÙNG.280
SỬDỤNG KHÁI LƯỢC NGƯỜI DÙNG BẮT BUỘC.284
GIÁM SÁT VÀ KHẮC PHỤC SỰCỐVIỆC XÁC THỰC NGƯỜI DÙNG.285
SỬDỤNG CHÍNH SÁCH KHOÁ TÀI KHOẢN.286
DỊCH VỤACTIVE DIRECTORY MÁY KHÁCH.287
KIỂM ĐỊNH XÁC THỰC.289
TỔNG KẾT.291
BÀI TẬP THỰC HÀNH.293
CÁC CÂU HỎI ÔN TẬP.295
CÁC KỊCH BẢN TÌNH HUỐNG.296
CHƯƠNG 7: LÀM VIỆC VỚI NHÓM.298
HIỂU VỀNHÓM.299
SỬDỤNG NHÓM CỤC BỘ.305
SỬDỤNG NHÓM ACTIVE DIRECTORY.306
CÁC NHÓM MẶC ĐỊNH CỦA WINDOWS SERVER 2003.314
TẠO VÀ QUẢN LÝCÁC ĐỐI TƯỢNG NHÓM.328
QUẢN LÝ NHÓM TỰ ĐỘNG.338
TỔNG KẾT.343
BÀI TẬP THỰC HÀNH.344
CÁC CÂU HỎI ÔN TẬP.346
CÁC KỊCH BẢN TÌNH HUỐNG.348
CHƯƠNG 8: LÀM VIỆC VỚI TÀI KHOẢN MÁY TÍNH.349
TÌM HIỂU ĐỐI TƯỢNG MÁY TÍNH (COMPUTER OBJECT).350
BỔSUNG THÊM MÁY TÍNH VÀO MIỀN.353
TẠO ĐỐI TƯỢNG MÁY TÍNH.354
QUẢN LÝ CÁC ĐỐI TƯỢNG MÁY TÍNH.369
KHẮC PHỤC SỰCỐTÀI KHOẢN MÁY TÍNH.375
TỔNG KẾT.378
BÀI TẬP THỰC HÀNH.380
CÁC CÂU HỎI ÔN TẬP.381
CÁC KỊCH BẢN TÌNH HUỐNG.383
PHẦN 3 QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ CÁC NGUỒN TÀINGUYÊN
CHIA SẺ 385
CHƯƠNG 9: CHIA SẺCÁC TÀINGUYÊN HỆTHỐNG FILE.386
TÌM HIỂU VỀCÁC CẤP PHÉP.387
CÁC THƯMỤC CHIA SẺ.392
QUẢN LÝ CÁC THƯMỤC CHIA SẺ.403
SỬDỤNG CÁC QUYỀN NTFS.411
QUẢN TRỊIIS.426
TỔNG KẾT.439
BÀI TẬP THỰC HÀNH.441
CÁC CÂU HỎI ÔN TẬP.443
CÁC KỊCH BẢN TÌNH HUỐNG.445
CHƯƠNG 10: LÀM VIỆC VỚI MÁY IN.448
TÌM HIỂU VỀMÔ HÌNH IN ẤN TRONG WINDOWS SERVER 2003.449
TRIỂN KHAI MÁY IN CHIA SẺ.451
CẤU HÌNH CÁC ĐẶC TÍNH MÁY IN.461
GIÁM SÁT CÁC MÁY IN.467
XỬLÝ SỰCỐMÁY IN.472
TỔNG KẾT.475
BÀI TẬP THỰC HÀNH.476
CÁC CÂU HỎI ÔN TẬP.478
CÁC KỊCH BẢN TÌNH HUỐNG.481
PHẦN 4 QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ PHẦN CỨNG.484
CHƯƠNG 11: QUẢN LÝ CÁC TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ.485
TỔNG QUAN VỀTRÌNH ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ.486
TẠO CHIẾN LƯỢC DUY TRÌ TRÌNH ĐIỀU KHIỂN.494
SỬDỤNG TRÌNH HƯỚNG DẪN ADD HARDWARE.498
SỬDỤNG DEVICE MANAGER.502
SỬDỤNG CONTROL PANEL.512
XỬLÝ SỰCỐCÁC THIẾT BỊVÀ TRÌNH ĐIỀU KHIỂN.514
TỔNG KẾT.519
BÀI TẬP THỰC HÀNH.521
CÁC CÂU HỎI ÔN TẬP.524
CÁC KỊCH BẢN TÌNH HUỐNG.526
CHƯƠNG 12: QUẢN LÝ LƯU TRỮDỮLIỆU TRÊN ĐĨA.528
TỔNG QUAN VỀLƯU TRỮDỮLIỆU TRÊN ĐĨA TRONG WINDOWS SERVER
2003.529
SỬDỤNG CÔNG CỤQUẢN TRỊ ĐĨA (DISK MANAGEMENT).535
QUẢN TRỊLƯU TRỮDỮLIỆU TRÊN ĐĨA.553
TỔNG KẾT.561
BÀI TẬP THỰC HÀNH.562
CÂU HỎI ÔN TẬP.565
CÁC KỊCH BẢN TÌNH HUỐNG.569
THUẬT NGỮ.572
ượng Active Directory không thể chứa bất cứ một đối tượng khác nào trong nó. license group Nhóm Giấy phép Do Dịch vụ Nhật ký Giấy phép (License Logging Service) phân phối các giấy phép theo tên người dùng chứ không phải tên thiết bị nên các giấy phép truy nhập từ máy trạm cấp cho thiết bị (Device Client Access Licenses) được trao cho Nhóm Giấy phép. Một Nhóm Giấy phép có thể có một hay nhiều người dùng được trao cho một số giấy phép đúng bằng số các thiết bị mà họ dùng để truy nhập các sản phẩm máy chủ. local group Nhóm Cục bộ Là nhóm của các tài khoản trên các máy chủ độc lập hay các máy chủ thành viên chạy Windows Server 2003. Nhóm Cục bộ có thể có các người dùng cục bộ và các nhóm toàn cục miền là thành viên của nó nhưng chỉ cung cấp việc truy nhập đến các tài nguyên có trên hệ thống cục bộ có chứa nhóm này. locally attached printer Máy in Kết nối Cục bộ Một máy in vật lý được kết nối trực tiếp tới máy tính, thông thường sử dụng các cổng song song hay USB. local user profile Khái lược Người dùng Cục bộ Là tập hợp của các file và folder xây dựng nên môi trường màn hình nền dành cho một người dùng xác định, được lưu trữ trên ổ đĩa cục bộ. logical printer Máy in Logic Là đại diện của máy in vật lý trên máy tính, nó gửi các tác vụ in đến máy in vật lý thông qua cổng xác định. Máy in logic bao gồm hàng đợi in, trình điều khiển máy in, các thiết lập, cấp phép và các thiết lập mặc định THUẬT NGỮ QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 577 in quản lý việc tạo ra các tác vụ in cho máy in vật lý. mandatory user profile Khái lược Người dùng Bắt buộc Một loại khái lược người dùng dạng chỉ đọc, nó không duy trì được các thay đổi khái lược giũa các phiên làm việc. Người dùng có thể thay đổi khái lược của họ, nhưng các thay đổi này sẽ không được lưu lại khi họ đăng xuất. memory leak Rò rỉ bộ nhớ Là kết quả của việc các chương trình dành bộ nhớ cho mình để hoạt động nhưng sau đó không giải phóng chúng khi không dùng nũa.. mirrored volume Đĩa logic ánh xạ Hai đĩa cùng duy trì bản sao giống hệt nhau của dữ liệu. Đây là dạng RAID mềm duy nhất có thể áp dụng trên các ổ hệ thống. Nó cung cấp hiệu năng tốt trong việc đọc và ghi, khả năng chống lỗi rất tốt nhưng giá thành cao do phải dành 50% tổng dung lượng đĩa để lưu các thông tin dự phòng. network-attached printer Máy in cắm trực tiếp vào mạng Một loai máy in được cắm trực tiếp vào mạng thay cho cắm vào máy tính. Các máy tính thường giao tiếp với máy in này bằng cách sử dụng địa chỉ IP. network printer Máy in mạng trong khái niệm của Windows, Máy in logic trên máy trạm là khách của máy in logic nằm trên máy tính khác đã đươc chia sẻ trên mạng. Máy in logic đã được chia sẻ trên mạng này được gọi là Máy in mạng. object Đối tượng Một khối cơ bản của dịc vụ thư mục Active Directory. Các đối tượng là các thành phần ddaij diện cho các tài nguyên như người dùng, máy tính Miền hay nhóm. Mỗi đối tượng có mộttập hợp các thuộc tính chứa các thông tin về bản thân đối tượng. Ví dụ, các thuộc tính của đối tượng người dùng bao gồm tên goi, tên họ, và địa chỉ E-mail của người dùng. organizational unit (OU) Đơn vị Tổ chức Một loại đối tượng chứa Active Directory được sử dụng trong nội bộ miền. OU là đối tượng chứa logic trong đó ta có thể bố trí người dùng, máy tính và các OU khác. OU chỉ có thể chứa trong nó các đối tượng ở cùng miền. OU là phạm vi nhỏ nhất bạn có thể áp dụng chính sách nhóm hay ủy quyền quản trị. OU Xem organizational unit (OU). Per Device or Per User licensing mode Chế độ giấy phép theo người dùng hay theo thiết bị Một yêu cầu giấy THUẬT NGỮ QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 578 phép cho phép trao quyền cho một người dùng (có thể sử dụng nhiều thiết bị) hoặc cho một thiết bị (có thể có nhiều người dùng) được truy cập đến bất cứ sản phẩm máy chủ nào. performance counter Biến đếm Hiệu năng một loại báo cão dữ liệu liên quan đến đối tượng hiệu năng. performance instance Trường hợp riêng hiệu năng Một sự kiện riêng của biến đếm hiệu năng. Nếu máy chủ có bốn bộ vi xử lí, chúng ta sẽ có bốn trường hợp riêng cho mỗi biến đếm hiệu năng của đối tượng bộ vi xử lí, được đánh số từ 0 đến 3. performance object Đối tượng Hiệu năng Một tập hợp logic của các mục dữ liệu báo cáo hoặc các biến đếm liên kết với tài nguyên, dịch vụ hay ứng dụng được theo dõi. Per Server licensing mode Chế độ giấy phép theo máy chủ Yêu cầu giấy phép sẽ được cấp khi người dùng hay thiết bị kết nối tới máy chủ hay các sản phẩm máy chủ. Khi người dùng ngắt kết nối, giấy phép lại được trả lại vào nhóm giấy phép có thể cấp, sẵn sàng cấp cho các người dùng hay thiết bị khác. Chế độ này yêu cầu một số lượng giấy phép đủ để hỗ trợ cho số lượng người dùng lớn nhất cùng kết nối tới mỗi máy chủ tại một thời điểm.. Plug and Play (PnP) Cắm và Chạy Một tiêu chuẩn xác định các đặc tính của các thành phần máy tính cho phép việc tự động phát hiện và cấu hình các thành phần phần cứng này. PnP Xem Plug and Play (PnP). print queue Hàng đợi in Một danh sách các tác vụ in đang đợi để được chuyển sang máy in vật lý. print server Máy chủ in ấn Máy tính được cấu hình để chia sẻ máy in với các máy trạm trên mạng. Máy chủ in ấn sắp xếp các tác vụ in nó nhận được từ máy khách và lần lượt chuyển các tác vụ này tới máy in vật lý. RAID-5 volume Ổ logic RAID-5 Ổ đĩa logic trên đó dữ liệu được ghi cùng lúc trên nhiều ổ cứng vật lý (từ 3 đến 32 ổ) với cùng tốc độ kèm theo thông tin chẵn lẻ nhằm cung cấp khả năng chóng lỗi khi ổ logic bị hỏng một ổ đơn. Cấu hình ổ nói trên cung cấp hiệu năng đọc tốt và sử dụng tiết kiệm dung lượng ổ đĩa, nhưng tốc độ ghi không tốt và tiêu tốn tài nguyên bộ vi xử lí nhiều hơn do việc phải tính toán thông tin chẵn lẻ trong quá trình ghi. roaming user profile Khái lược Người dùng Di trú Một THUẬT NGỮ QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 579 loại khái lược người dùng dựa trên máy chủ, được lưu trên ổ đĩa chia sẻ trên mạng mà người dùng có thể truy nhập từ bất cứ máy tính nào. scope pane Khung phạm vi khung bên trái trong của sổ MMC, hiển thị các snap-in đã được cài đặt trong bảng điều khiển. security group Nhóm Bảo mật Một kiểu nhóm Active Directory được sử dụng như các chủ thể bảo mật trong các Danh sách Kiểm sóat Truy nhập (ACL). security identifier (SID) mã nhận dạng bảo mật Một giá trị duy nhất được gán cho mỗi đối tựong Active Directory khi chúng được tạo ra. security principal Chủ thể Bảo mật Người/Đối tượng sở hữu tai khoản được gán mã nhận dạng bảo mật một cách tự động để có thể truy cập đến các tài nguyên. Chủ thể bảo mật có thể là người dùng, nhóm, máy tính hay dịch vụ service pack Gói dịch vụ một tập hợp các miếng vá và các bản cập nhật cho một sản phẩm của Microsoft đã được thử nghiệm cùng nhau và được khuyến cáo cài đặt lên tất cả các máy tính chạy sản phẩm nói trên. SID Xem security identifier (SID). simple volume Ổ logic đơn giản Tương dương với khái niệm phân vùng trong đĩa cơ bản. ổ này chỉ nàm trên một ổ cứng vật lý do vậy không có khả năng chịu lỗi. slipstreaming Quá trình tích hợp các service pack và/hoặc các bản sửa lỗi nóng vào bộ cài đặt hệ điều hành Windows. snap-in Một module ứng dụng có mục dích đặc biệt dùng để chạy trong các MMC. Có hai loại snap-in, độc lập (standalone) – có thể thêm trực tiếp vào MMC và mở rộng (extension) – nhất thiết phải gắn với một Snap-in độc lập. spanned volume Ổ logic mở rộng Một ổ đĩa logic bao gồm các khoảng không gian trên nhiều đĩa cứng. do dung lượng lớn cũng như gồm nhiều đĩa cứng nên loại ổ này rất dễ hỏng và là không chịu lỗi. special permission Cấp phép Đặc biệt thành phần cung cấp cho các chủ thể bảo mật các mức độ truy cập chi tiết hơn đến các tài nguyên. standard permission Cấp phép tiêu chuẩn Một tập hợp các cấp phép xác định được sử dụng để cung cấp cho các chủ thể bảo mật với mức độ sử THUẬT NGỮ QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 580 dụng thường xuyên để truy nhập vào tài nguyên. striped volume Ổ logic được chia vạch Một loại ỏ Logic trong đó dữ liệu được ghi trên nhiều ổ vật lý với cùng tốc độ theo từng khối (vạch). Nõ cung cấp một hiệu năng dung lượng tốt nhất so với các loại ổ khác nhưng không có khả năng chịu lỗi. tree Cây Một nhóm các miền Active Directory cũng chia sẻ một khoảng không gian tên liên tục. Ví dụ, sales.microsoft.com và developers.microsoft.com là các miền Active Directory trong cùng một cây. UNC Xem Universal Naming Convention (UNC). Uniform Resource Locator (URL) Một kiểu ký hiệu/đường dẫn chuẩn để đinh vị tài nguyên trên Internet, ví dụ universal group Nhóm tổng hợp Một loại phạm vi nhóm thường được sử dụng để truy nhập tới các tài nguyên trên nhiều miền. Universal Naming Convention (UNC) Một kiểu ký hiệu/đường dẫn chuẩn được sử dụng để truy cập các tài nguyên trên mạng, UNC sử dụng định dạng: \\TênMáyChủ\TênChiaSẻ. URL Xem Uniform Resource Locator (URL). virtual directory Thư mục ảo một đối tượng IIS cho phép một thư mục bất kỳ trên máy cục bộ hay các ổ đĩa chia sẻ trên máy khác xuất hiện như là một thư mục con trong Web Site. volume shadow copy Sao chép bóng của ổ một tính năng của Windows Server 2003 và Windows XP duy trì một thư viện bao gồm nhiều phiên bản khác nhau của các file được lựa chọn. Người dùng có thể lựa chọn một phiên bản nhất định để phục hồi khi cần và các chương trình sao lưu sẽ sử dụng các phiên bản này để sao lưu các file đang mở.
File đính kèm:
- Quản lý và duy trì hệ điều hành Microsoft Windows Server 2003.pdf