Ôn tập Mạng máy tính - Nguyễn Cao Đạt
Cung cấp một kênh liên lạc luận lý
giữa các tiến trình ứng dụng trên
những máy khác nhau
Các giao thức truyền tải chạy trên các
máy đầu cuối
Phía gửi: chia thông điệp của ứng
dụng thành những đoạn
(segment), đẩy xuống tầng mạng
Phía nhận: ráp lại các đoạn thành
thông điệp hoàn chỉnh, đẩy lên
tầng ứng dụng
các giao thức tầng truyền tải
Internet: TCP và UDP
a Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Ôn tập 21 Mạng con (subnet) Địa chỉ IP gồm Phần địa chỉ mạng (các bit bậc cao) phần máy (các bit bậc thấp) Mạng con là gì ? giao diện của thiết bị với cùng phần mạng con trong địa chỉ IP có thể giao tiếp với nhau về mặt vật lý mà không cần qua bộ định tuyến 223.1.1.1 223.1.1.2 223.1.1.3 223.1.1.4 223.1.2.9 223.1.2.2 223.1.2.1 223.1.3.2 223.1.3.1 223.1.3.27 mạng chứa 3 mạng con subnet Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Ôn tập 22 223.1.1.0/24 223.1.2.0/24 223.1.3.0/24 Subnet mask: /24 Mặt nạ mạng con (subnet mask) Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Ôn tập 23 Phân loại giải thuật định tuyến Thông tin tổng quát hay phân tán? Tổng quát: tất cả bđt đều có thông tin đầy đủ về đồ hình mạng và chi phí liên kết g/thuật “trạng thái kết nối” Phân tán: bđt biết hàng xóm kết nối vật lý tới nó, chi phí tới họ quá trình tính toán, trao đổi thông tin với hàng xóm được lặp đi lặp lại g/thuật “véc tơ khoảng cách” Tĩnh hay động? Tĩnh: tuyến đường chậm thay đổi theo t/gian Động: tuyến đường thay đổi nhanh hơn cập nhật theo chu kì để phản ánh lại sự thay đổi trong chi phí đường liên kết Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Ôn tập 24 Giải thuật Dijkstra: Ví dụ Bước 0 1 2 3 4 5 N' u ux uxy uxyv uxyvw uxyvwz D(v),p(v) 2,u 2,u 2,u D(w),p(w) 5,u 4,x 3,y 3,y D(x),p(x) 1,u D(y),p(y) ∞ 2,x D(z),p(z) ∞ ∞ 4,y 4,y 4,y u y x w v z 2 2 1 3 1 1 2 5 3 5 Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Ôn tập 25 Giải thuật Dijkstra: ví dụ (2) u y x w v z Kết quả cây đường đi ngắn nhất từ u: v x y w z (u,v) (u,x) (u,x) (u,x) (u,x) đích liên kết Kết quả bảng chuyển tiếp tại u: Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Ôn tập 26 Giải thuật Véc tơ-Khoảng cách Dx(y) = chi phí thấp nhất từ x tới y node x biết chi phí tới mỗi hàng xóm v: c(x,v) node x duy trì véc tơ khoảng cách Dx = [Dx(y): y є N ] node x cũng duy trì các véc tơ khoảng cách của hàng xóm Cho mỗi hàng xóm v, x duy trì Dv = [Dv(y): y є N ] Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Ôn tập 27 Giải thuật Véc tơ-Khoảng cách (t.t) Phương trình Bellman-Ford (lập trình động) Xác định dx(y) := chí phí của tuyến đường rẻ nhất từ x tới y Khi đó dx(y) = min {c(x,v) + dv(y) } với min được lấy trên tất cả hàng xóm v của x v Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Ôn tập 28 Định tuyến trong Internet - RIP Giải thuật véc tơ khoảng cách được tích hợp trong bản phân phối BSD-UNIX 1982 đơn vị đo khoảng cách: số hop (max = 15 hop) (hop - thiết bị mạng mà gói tin đi qua) D C B A u v w x y z đích hops u 1 v 2 w 2 x 3 y 3 z 2 Từ bđt A tới mạng con: Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Ôn tập 29 Sự quảng bá trong RIP các véc-tơ k/cách: trao đổi giữa những hàng xóm mỗi 30 s thông qua “Thông điệp Phản hồi” (còn gọi là quảng bá). mỗi quảng bá: là danh sách lên tới 25 mạng đích trong hệ thống tự trị. Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Ôn tập 30 Định tuyến trong Internet - OSPF “open”: mở, miễn phí (tương tự mã nguồn mở) sử dụng giải thuật Trạng thái-Liên kết phổ biến gói tin LS bản đồ mạng nằm ở mỗi node sử dụng giải thuật Dijkstra để tính tuyến đường Gói quảng bá OSPF chứa một mục cho mỗi bđt hàng xóm các quảng bá được phổ biến ra toàn AS (bằng cách gửi tràn - flooding) thông điệp trong OSPF được truyền trực tiếp trong IP (thay vì TCP hoặc UDP) Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Ôn tập 31 Những đặc điểm “đặc biệt” của OSPF Bảo mật: tất cả thông điệp OSPF đều được xác thực (để phòng ngừa phá hoại) Cho phép nhiều tuyến đường cùng chi phí (RIP chỉ có 1) Đối với mỗi liên kết, nhiều đơn vị chi phí được tính Tích hợp hỗ trợ truyền đơn và truyền nhiều đích OSPF phân tầng trong những vùng lớn. Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Ôn tập 32 OSPF phân tầng Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Ôn tập 33 Các nội dung chính Tầng truyền tải (Transport layer) Tầng mạng (Network layer) Tầng liên kết dữ liệu (Datalink layer) Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Ôn tập 34 Tầng liên kết dữ liệu Truyền nhận dữ liệu tin cậy và hiệu quả giữa hai node trên một liên kết trực tiếp. Các dịch vụ tầng liên kết dữ liệu Phát hiện và sửa lỗi. Chia sẻ một kênh truyền quảng bá: đa truy cập. Đánh địa chỉ tầng liên kết. Truyền tải dữ liệu tin cậy, kiểm soát lưu lượng. Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Ôn tập 35 Tầng liên kết dữ liệu được hiện thực ở đâu? Trong mỗi máy tính Tầng liên kết được hiện thực ở card mạng (network interface card) Gắn vào đường bus của hệ thống Tổ hợp bao gồm phần cứng, phần mềm và firmware bộ điều khiển sự tr. tải vật lý cpu bộ nhớ bus máy (vd, PCI) card mạng lược đồ máy tính ứng dụng tr.tải mạng liên kết liên kết vật lý Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Ôn tập 36 Ethernet Công nghệ “thống trị” của mạng cục bộ: Công nghệ LAN đầu tiên được dùng rộng rãi Rẻ tiền ($20 cho mỗi NIC) Theo kịp nhịp tăng tốc: 10 Mbps – 10 Gbps Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Ôn tập 37 Cấu trúc khung Ethernet Cấu trúc khung ethernet Phần khởi đầu 7 byte với mẫu 10101010 theo sau bởi 1 byte với mẫu 10101011 Sử dụng để đồng bộ hóa tốc độ đồng hồ của người gửi với người nhận. Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Ôn tập 38 Cấu trúc khung Ethernet (tt) Địa chỉ: 6 bytes nếu NIC nhận được khung với đúng địa chỉ MAC của nó hoặc là địa chỉ phát tán rộng (vd gói tin ARP), nó sẽ đẩy dữ liệu trong khung lên giao thức tầng mạng ngoài ra, NIC bỏ khung Loại: xác định giao thức tầng cao hơn (hầu hết là IP nhưng thỉnh thoảng có những g/t khác, vd, Novell IPX, AppleTalk) CRC: kiểm tra tại người nhận, nếu có lỗi, khung sẽ bị bỏ Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Ôn tập 39 Ethernet: không tin cậy,không kết nối không kết nối: không có bắt tay giữa các NIC gửi và nhận không tin cậy: NIC nhận không gửi ACK hoặc là NACK cho NIC gửi Luồng gói tin truyền tới tầng mạng có thể có chỗ gián đoạn (các gói tin bị mất) Các chỗ gián đoạn có thể được lấp đầy nếu ứng dụng dùng TCP Giao thức giải quyết đa truy cập của Ethernet CSMA/CD Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Ôn tập 40 Giải thuật CSMA/CD Ethernet 1. NIC nhận được gói tin từ tầng mạng, tạo ra khung 2. Nếu NIC thấy kênh truyền rỗi, bắt đầu truyền khung. Nếu NIC thấy kênh bận, đợi đến khi kênh rỗi, sau đó truyền 3. Nếu NIC gửi toàn bộ khung đi mà không phát hiện ra sự truyền tải nào khác, NIC hoàn thành việc gửi khung! 4. Nếu NIC phát hiện sự truyền tải khác trong khi đang truyền: hủy bỏ và gửi tín hiệu nghẽn 5. Sau khi hủy bỏ việc gửi sau lần đụng độ thứ m, NIC chọn K ngẫu nhiên từ {0,1,2,…,2m-1}. NIC chờ K·512 t/gian bit, quay lại bước 2. Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Ôn tập 41 CSMA/CD Ethernet (tt) Tín hiệu tắc nghẽn: đảm bảo rằng tất cả các người gửi khác biết về sự đụng độ; 48 bits T/g bit: .1 microsec cho mạng Ethernet 10 Mbps; với K=1023, thời gian chờ vào khoảng 50 msec Thoái lui hàm mũ: Mục tiêu: thay đổi thời gian chờ truyền lại cho phù hợp với tải hiện tại tải nặng: thời gian chờ ngẫu nhiên sẽ dài hơn đụng độ đầu tiên: chọn K từ {0,1}; độ trễ là K· 512 t/g bit đụng độ lần 2: chọn K từ {0,1,2,3}… sau va chạm lần 10, chọn K từ {0,1,2,3,4,…,1023} Xem/tương tác với vi mã Java trên Web AWL: rất khuyến khích ! Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Ôn tập 42 Chuẩn Ethernet 802.3: Tâng Liên Kết và Vật Lý nhiều chuẩn Ethernet khác nhau giao thức MAC và định dạng khung phổ biến vận tốc khác nhau: 2 Mbps, 10 Mbps, 100 Mbps, 1Gbps, 10G bps môi trường vật lý khác nhau: cáp quang, cáp TH ứng dụng truyền tải mạng liên kết vật lý giao thức MAC và định dạng khung 100BASE-TX 100BASE-T4 100BASE-FX 100BASE-T2 100BASE-SX 100BASE-BX tầng vật lý sợi quang tầng vật lý dây đồng (cặp xoắn) Trường Đại Học Bách Khoa Tp.HCM Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính © 2011 MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN Ôn tập 43 Tóm tắt Tầng truyền tải (Transport layer) Tầng mạng (Network layer) Tầng liên kết dữ liệu (Datalink layer)
File đính kèm:
- Ôn tập Mạng máy tính - Nguyễn Cao Đạt.pdf