Nhập môn công nghệ phần mềm - Nguyễn Thị Minh Tuyền - Quản trị dự án phần mềm

Nội dung

1.Quản lýrủi ro

2.Quản lýcon người

3.Làm việc nhóm

pdf50 trang | Chuyên mục: Công Nghệ Phần Mềm | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 2370 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Nhập môn công nghệ phần mềm - Nguyễn Thị Minh Tuyền - Quản trị dự án phần mềm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
 that it is 
best to minimize conversation with them. 
31 
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM 
Các loại cá tính 
v Cây phân cấp về nhu cầu gần như là quá 
đơn giản hóa về động lực trong thực tế. 
v Động lực nên được xem xét về các loại 
cá tính khác nhau: 
§  Hướng tác vụ; 
§  Hướng bản thân; 
§  Hướng tương tác. 
32 
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM 
Các loại cá tính 
v Hướng tác vụ. 
§  Động lực để làm việc là công việc của chính họ; 
v Hướng bản thân. 
§  Công việc là một phương tiện để đạt được mục tiêu cá 
nhân, ví dụ như làm giàu, chơi tennis, đi du lịch ...; 
v Hướng tương tác 
§  Mục tiêu chính là sự có mặt và hành động của người 
làm cùng. Con người làm việc bởi vì họ muốn đi làm. 
33 
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM 
Cân bằng động lực 
v Động lực cá nhân hình thành nên các phần tử 
của mỗi nhóm. 
v Việc cân bằng có thể thay đổi phụ thuộc vào 
hoàn cảnh cá nhân và sự kiện bên ngoài. 
v Tuy nhiên, con người không chỉ có động lực bởi 
các nhân tố cá nhân mà còn bởi là một phần 
của nhóm và văn hóa. 
v Con người đi làm vì họ có động lực bởi người 
khác làm cùng với họ. 
34 
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM 
Nội dung 
1.   Quản lý rủi ro 
2.   Quản lý con người 
3.   Làm việc nhóm 
35 
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM 
Làm việc nhóm 
v Hầu hết CNPM là một hoạt động nhóm 
§  Lịch trình phát triển cho một dự án phần mềm không 
tầm thường là dự án không thể hoàn thành bởi một 
người làm việc một mình. 
v Một nhóm làm việc nhóm là nhóm gắn kết với 
nhau và có tinh thần nhóm. Những người tham 
gia vào thường có động lực bởi sự thành công 
của nhóm cũng như đạt được mục tiêu cá nhân 
của họ. 
v Tương tác nhóm là một chìa khóa quyết định 
hiệu quả của nhóm. 
v Tính linh động trong nhóm thường bị hạn chế 
§  Người quản lý phải làm tốt nhất họ có thể với đội ngũ 
sẵn có. 
36 
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM 
Tính gắn kết nhóm 
v  Trong một nhóm gắn kết, các thành viên xem nhóm 
quan trọng hơn cá nhân trong nhóm. 
v  Ưu điểm của nhóm gắn kết là: 
§  Chuẩn chất lượng nhóm có thể được phát triển bởi các thành viên 
của nhóm. 
§  Các thành viên của nhóm học từ người khác và hiểu công việc của 
nhau; ức chế tạo ra bởi sự thiếu hiểu biết được giảm đi. 
§  Kiến thức được chia sẻ. Tính liên tục được duy trì nếu một thành 
viên ra khỏi nhóm. 
§  Việc cải thiện và cải thiện liên tục được khuyến khích. Các thành 
viên trong nhóm làm việc cùng nhau để phân phối kết quả chất 
lượng cao hơn và sửa các lỗi, không phân biệt ai là người tạo ra 
thiết kế hay chương trình. 
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM 
Tinh thần nhóm 
Alice, an experienced project manager, understands the importance of 
creating a cohesive group. As they are developing a new product, she takes 
the opportunity of involving all group members in the product specification 
and design by getting them to discuss possible technology with elderly 
members of their families. She also encourages them to bring these family 
members to meet other members of the development group. 
Alice also arranges monthly lunches for everyone in the group. These lunches 
are an opportunity for all team members to meet informally, talk around 
issues of concern, and get to know each other. At the lunch, Alice tells the 
group what she knows about organizational news, policies, strategies, and so 
forth. Each team member then briefly summarizes what they have been doing 
and the group discusses a general topic, such as new product ideas from 
elderly relatives. 
Every few months, Alice organizes an ‘away day’ for the group where the team 
spends two days on ‘technology updating’. Each team member prepares an 
update on a relevant technology and presents it to the group. This is an off-
site meeting in a good hotel and plenty of time is scheduled for discussion 
and social interaction. 
38 
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM 
Tính hiệu quả của một nhóm 
v Con người trong nhóm 
§  Ta cần sự đa dạng trong một nhóm dự án vì sự phát 
triển bao gồm nhiều hoạt động khác nhau ví dụ như 
thương lượng với khách hàng, lập trình, kiểm thử và tài 
liệu. 
v Tổ chức nhóm 
§  Một nhóm nên được tổ chức sao cho các cá nhân có thể 
đóng góp tốt nhất khả năng của họ và tác vụ được hoàn 
thành như mong đợi. 
v Giao tiếp kỹ thuật và quản lý 
§  Giao tiếp tốt giữa các thành viên trong nhóm, giữa nhóm 
CNPM và stakeholder của dự án là cần thiết. 
39 
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM 
Chọn các thành viên nhóm 
v Công việc của một người quản lý hay 
trưởng nhóm là tạo ra một nhóm gắn 
kết và tổ chức nhóm của họ sao cho các 
thành viên làm việc với nhau một cách 
hiệu quả. 
v Gồm việc tạo ra một nhóm với việc cân 
bằng đúng kỹ năng và cá tính, và tổ 
chức nhóm đó sao cho các thành viên 
làm việc hiệu quả cùng nhau. 
40 
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM 
Tập hợp một nhóm 
v  Có thể không thể bổ nhiệm người lý tưởng để 
làm việc trong một dự án 
§  Ngân sách dự án có thể không cho phép sử dụng đội ngũ được 
trả lương cao; 
§  Đội ngũ với kinh nghiệm hợp lý thường không có sẵn; 
§  Tổ chức có thể mong muốn phát triển kỹ năng nhân viên trong 
một dự án phần mềm. 
v  Quản lý phải làm việc trong các ràng buộc này, 
đặc biệt khi thiếu đội ngũ được đào tạo. 
41 
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM 
Kết hợp nhóm 
v Nhóm gồm các thành viên chia sẻ cùng 
động lực có thể là vấn đề 
§  Hướng tác vụ - Mọi người muốn làm thứ của họ; 
§  Hướng bản thân – mọi người muốn làm chủ; 
§  Hướng giao tiếp – giao tiếp quá nhiều, làm không hết việc. 
v Một nhóm hiệu quả là sự cân bằng giữa 
tất cả các loại. 
v Điều này có thể khó khăn để đạt được vì 
người kỹ sư phần mềm thường hướng tác 
vụ. 
v Những người hướng tương tác rất quan 
trọng vì họ có thể tìm ra và xoa dịu căng 
thẳng phát sinh. 
42 
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM 
Kết hợp nhóm 
In creating a group for assistive technology development, Alice is 
aware of the importance of selecting members with complementary 
personalities. When interviewing potential group members, she tried 
to assess whether they were task-oriented, self-oriented, or 
interaction-oriented. She felt that she was primarily a self-oriented 
type because she considered the project to be a way of getting 
noticed by senior management and possibly promoted. She therefore 
looked for one or perhaps two interaction-oriented personalities, with 
task-oriented individuals to complete the team. The final assessment 
that she arrived at was: 
 Alice—self-oriented 
 Brian—task-oriented 
 Bob—task-oriented 
 Carol—interaction-oriented 
 Dorothy—self-oriented 
 Ed—interaction-oriented 
 Fred—task-oriented 
43 
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM 
Tổ chức nhóm 
v Cách mà một nhóm được tổ chức ảnh hưởng 
đến quyết định hình thành nhóm, cách mà 
thông tin được trao đổi và tương tác giữ nhóm 
phát triển và các stakeholder bên ngoài dự án. 
§  Các câu hỏi chính gồm: 
•  Người quản trị dự án có nên là người trưởng nhóm về kỹ thuật 
không? 
•  Ai sẽ tham gia vào việc đưa ra các quyết định quan trọng về kỹ 
thuật, và thực hiện điều đó bằng cách nào? 
•  Sự tương tác với các stakeholder bên ngoài như thế nào? 
•  Các nhóm tích hợp con người không cùng nơi làm việc như thế 
nào? 
•  Kiến thức được chia sẻ qua các nhóm như thế nào? 
44 
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM 
Tổ chức nhóm 
v Các nhóm CNPM nhỏ thường được tổ 
chức không mang tính hình thức với cấu 
trúc không cứng nhắc. 
v Đối với các dự án lớn, có thể có một cấu 
trúc phân cấp trong đó các nhóm khác 
nhau chịu trách nhiệm về các phần của 
dự án. 
v Phương pháp phát triển linh hoạt luôn 
dựa vào một nhóm không hình thức trên 
nguyên lý cấu trúc hình thức sẽ hạn chế 
việc trao đổi thông tin. 
45 
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM 
Các nhóm không hình thức 
v Nhóm hành động nhất quán và đạt được thỏa 
thuận về các quyết định ảnh hưởng đến hệ 
thống. 
v Trưởng nhóm được xem như là giao diện bên 
ngoài của nhóm nhưng không chịu trách nhiệm 
về các phần công việc cụ thể. 
v Công việc được thảo luận bởi cả nhóm và tác 
vụ được phân chia tùy theo khả năng và kinh 
nghiệm. 
v Phương pháp này thành công đối với các nhóm 
trong đó các thành viên có kinh nghiệm và khả 
năng. 
46 
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM 
Giao tiếp nhóm 
v Giao tiếp tốt là cần thiết cho việc làm 
việc nhóm hiệu quả. 
v Thông tin phải được trao đổi về trạng 
thái công việc, các quyết định về thiết 
kế và các thay đổi đối với những quyết 
định trước đó. 
v Giao tiếp tốt cũng làm tăng độ gắn kết 
vì nó làm tăng sự hiểu biết. 
47 
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM 
v Kích thước nhóm 
§  Nhóm càng lớn thì càng khó giao tiếp với các thành viên của nhóm 
khác. 
v Cấu trúc nhóm 
§  Giao tiếp tốt hơn trong các nhóm có cấu trúc không hình thức hơn 
là trong các nhóm có cấu trúc phân cấp. 
v Kết hợp nhóm 
§  Giao tiếp tốt hơn khi có nhiều loại cá tính khác nhau trong một 
nhóm và khi nhóm có cả nam cả nữ hơn là chỉ một giới tính. 
v Môi trường làm việc vật lý 
§  Tổ chức nơi làm việc tốt có thể hỗ trợ việc khuyến khích giao tiếp. 
v Các kênh giao tiếp có sẵn 
§  Giao tiếp trực tiếp, qua email, tài liệu mang tính hình thức, điện 
thoại, mạng xã hội, wiki. 
Giao tiếp nhóm 
48 
Nguyễn Thị Minh Tuyền Nhập môn CNPM 
Tổng kết 
v Con người có động lực để làm việc bởi sự tương 
tác với người khác, bằng việc thừa nhận việc 
quản lý và các cộng sự khác, và bằng việc có 
các cơ hội để phát triển cá nhân. 
v Các nhóm phát triển phần mềm nên khá nhỏ 
và gắn kết. Nhân tố chính ảnh hưởng đến hiệu 
quả của nhóm là con người trong nhóm đó, 
cách nó được tổ chức và giao tiếp giữa các 
thành viên trong nhóm. 
v Giao tiếp trong một nhóm bị ảnh hưởng bởi các 
nhân tố như trạng thái của các thành viên 
trong nhóm, giới tính của nhóm, cá tính và 
kênh giao tiếp có sẵn. 
49 

File đính kèm:

  • pdfNhập môn công nghệ phần mềm - Nguyễn Thị Minh Tuyền - Quản trị dự án phần mềm.pdf