Nhập môn công nghệ phần mềm

Nhóm cáckỹ thuật, phương pháp luận

• Các khái niệm vàtrìnhtựcụ thể hóamột hệ thống

• Các phương pháptiếpcận giải quyếtvấn đề

• Cáctrìnhtự thiết kế và pháttriển được chuẩn hóa

• Các phương pháp đặctả yêucầu, thiếtkếhệ thống,thiếtkế chươngtrình, kiểmthử, toànbộ quytrình

quản lý phát triển phầnmềm

Nhóm các chương trình

• Là phần giao diệnvới phầncứng, tạothànhtừ các nhómlệnh chỉthị cho máytính biết trìnhtự thaotác

xửlýdữ liệu

• Phầnmềmcơbản:với chứcnăng cungcấp môi trường thaotácdễ dàng cho ngườisửdụng nhằmtăng

hiệunăngxử lýcủa phầncứng (ví dụ như OS là chươngtrìnhhệ thống)

• Phầnmềm ứngdụng: dùng đểxử lý nghiệpvụthíchhợp nào đó (quản lý, k ế toán,. .), phầnmềm đóng

gói, phầnmềmcủa người dùng,

pdf30 trang | Chuyên mục: Công Nghệ Phần Mềm | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 1978 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt nội dung Nhập môn công nghệ phần mềm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
và thiết bị môi trường bảo trì 
(3) Lưu lại những thông tin sử bảo trì 
(4) Dự án nên cử một người chủ chốt của mình làm công việc bảo trì sau khi dự án kết thúc giai đoạn 
phát triển 
Phát triển những kỹ thuật mới cho bảo trì 
• Công cụ phần mềm hỗ trợ bảo trì 
• Cơ sở dữ liệu cho bảo trì 
• Quản lý tài liệu, quản lý dữ liệu, quản lý chương trình nguồn, quản lý dữ liệu thử, quản lý sử bảo trì 
• Trạm bảo trì tính năng cao trong hệ thống mạng lưới bảo trì với máy chủ thông minh 
Phần VI 
Chương 11 
Các chủ đề khác trong SE 
• Ứớc lượng chi phí phần mềm (SE Cost Estimation) 
• Quản lý chất lượng (Quality Management) 
• Cải tiến quá trình (Process Improvement) 
• Các chủ đề tiên tiến khác (Advanced topics) 
I. Ứớc lượng chi phí phần mềm (SE Cost Estimation) 
1) Năng suất (Productivity) 
2) Các kỹ thuật ước đoán (Estimation Techniques) 
3) Mô hình chi phí thuật toán (Algorithmic Cost Model) 
4) Nhân lực và thời gian dự án (Project duration and staffing) 
Năng suất (Productivity) 
• Năng suất là số đơn vị đầu ra trên số giờ làm việc 
• Trong SE, năng suất có thể ước lượng bởi một số thuộc tính chia cho tổng số nỗ lực để phát triển: 
 - Số đo kích thước (thí dụ số dòng lệnh) 
 - Số đo chức năng (số chức năng tạo ra trên 1 khoảng thời gian ) 
Các kỹ thuật ước đoán (Estimation Techniques) 
• Mô hình chi phí thuật toán: sử dụng các thông tin có tính lịch sử (thường là kích thước) 
• Ý kiến chuyên gia 
• Đánh giá tương tự: chỉ áp dụng khi có nhiều dự án trong cùng một lĩnh vực 
• Luật Parkinson: chi phí phụ thuộc thời gian và số nhân công 
• Giá để thắng thầu: phụ thuộc khả năng KH 
Mô hình chi phí thuật toán (Algorithmic Cost Model) 
• Nguyên tắc: Dùng một phương trình toán học để dự đoán (Kitchenham 1990a) dạng: 
 Cố gắng = C x PMs x M với: 
 - C là độ phức tạp 
 - PM là số đo năng suất 
 - M là hệ số phụ thuộc và quá trình, năng suất 
 - s được chọn gần với 1, phản ánh độ gia tăng của yêu cầu với các dự án lớn 
Chú ý: - Rất khó dự đoán PM vào giai đoạn đầu 
 - Việc dự đoán C và M là khách quan và có thể thay đổi từ người này sang người khác. 
1) Mô hình COCOMO (Boehm 1981): Mô hình COCOMO tuân theo PT trên, với các lựa chọn sau: 
 - Đơn giản: PM = 2,4 (KDSI)1,05 x M 
 - Khiêm tốn: PM = 3,0 (KDSI)1,12 x M 
 - Lồng nhau: PM = 3,6 (KDSI)1,20 x M 
với KDSI là số lệnh nguồn theo đơn vị nghìn 
2) Mô hình định cỡ (calibrate model): sử dụng một mô hình ước đoán có hiệu quả, do vậy cần có 1 CSDL về 
phân lịch và các cố gắng của một dự án trọn vẹn. 
 Nó có thể dùng kết hợp với mô hình COCOMO 
3) Mô hình chi phí thuật toán trong lập kế hoạch dự án 
 - Có thể dùng để đánh giá chi phí đầu tư nhằm giảm chi phí 
 - Có 3 thành phần phải xem xét trong khi tính chi phí DA. 
(1) Chi phí phần cứng của HT 
(2) Chi phí phương tiện, thiết bị (máy tính, phần mềm) trong phát triển HT 
(3) Chi phí của các nỗ lực yêu cầu 
Chi phí phần mềm (Software Cost) được tính: 
SC = Basic Cost x RELY x TIME x STOR x TOOL x EXP x lương TB 1 người/tháng 
với: STOR là không gian lưu trữ, TIME là thời gian cần thiết, TOOL là công cụ, EXP là kinh nghiệm, RELY là 
độ tin cậy (có thể chọn là 1,2) 
Nhân lực và thời gian dự án (Project duration and staffing) 
• Mô hình COCOMO cũng dự đoán lịch cho một DA trọn vẹn: 
 - Dự án đơn giản: TDEV = 2.5 (PM)0.38 
 - Dự án trung bình: TDEV = 2.5 (PM)0.35 
 - Dự án lồng: TDEV = 2.5 (PM)0.32 
 với TDEV là tổng thời gian cần thiết cho một DA 
II.Quản lý chất lượng (Quality Management) 
1) Đảm bảo chất lượng quá trình 
2) Xem xét lại chất lượng 
3) Các chuẩn phần mềm 
4) Các chuẩn tài liệu 
5) Độ đo phần mềm 
6) Độ đo chất lượng sản phẩm 
Đảm bảo chất lượng quy trình 
• Đảm bảo chất lượng quy trình là một khái niệm đa chiều. chưa có định nghĩa rõ ràng. Nhìn chung khái 
niệm này có thể xem như là phát triển SP phải đáp ứng được đặc tả của nó (Crossby, 1979) 
– Đặc tả phải hướng về đặc trưng SP mà KH muốn 
– Chúng ta không biết đặc tả thế nào về chất lượng 
– Đặc tả phần mềm luôn luôn không đầy đủ 
• Quản lý chất lượng là đáp ứng 3 loại hoạt động sau: 
– Đảm bảo chất lượng 
– Kế hoạch chất lượng: chọn thủ tục tương ứng, chuẩn và kích thước 
– Điều khiển chất lượng: các thủ tục và chuẩn phải được tôn trọng 
Xem xét lại chất lượng 
• Là phương pháp chính để khẳng định chất lượng của quá trình sản xuất 
• 3 kiểu xem xét: 
 - Thanh tra thiết kế hay chương trình 
 - Xem xét tiến triển 
 - Xem xét chất lượng 
Các chuẩn phần mềm 
• Vai trò quan trọng của ĐBCLPM là chuẩn hoá các sản phẩm và quá trình 
• Tầm quan trọng: 
– Cung cấp SP tương ứng và thực tế 
– Cung cấp các framework để cài đặt cá quá trình ĐBCL 
– Đảm bảo tính liên tục: công việc thực hiện bởi 1 người có thể thực hiện tiếp bởi người khác 
Các chuẩn tài liệu 
• Tài liệu là 1 phần quan trọng trong SE để theo dõi, để hiểu và để làm 
• 3 kiểu chuẩn tài liệu: 
– Các chuẩn của quá trình lập tài liệu: Qui định chuẩn khi tạo tài liệu 
– Chuẩn TL: Chuẩn để quản trị chính TL đó 
– Chuẩn trao đổi TL: Dùng trong trao đổi qua E-mail, copy hay lưu trữ trong CSDL 
Độ đo phần mềm (Software Metric) 
• Độ đo phần mềm là một kiểu độ đo liên quan đến HT phần mềm, quá trình hay TL, Thí dụ như số dòng 
lệnh, số thông báo lỗi khi cung cấp SP 
• Hai lớp độ đo: Độ đo ĐK và độ đo dự đoán 
Độ đo chất lượng SP 
• Việc biểu diễn, đánh giá độ đo bằng các số liệu hơn là kinh nghiệm 
• Độ đo chất lượng TK (xem chất lượng TK trong phần IV: tính liên kết, độ liên kết, dễ hiểu và thích hợp) 
• Độ đo chất lượng CT: chiều dài mã, độ phức tạp, mức lồng điều kiện, . . . 
III. Cải tiến Quy trình (Process Improvement) 
• Chất lượng quy trình và sản phẩm 
• Mô hình hoá và phân tích quy trình 
• Độ đo 
• Mô hình thuần thục khả năng SEI 
• Phân loại quy trình 
• Cải tiến quy trình có nghĩa hiểu quy trình tồn tại và thay đổi quy trình này để nâng cao chất lượng SP 
hay giảm chi phí & thời gian phát triển 
• Không đơn giản là chấp nhận 1 phương pháp hay công cụ đặc biệt nào hay sử dụng 1 mô hình quy trình 
đã sử đâu đó 
• Quá trình Cải tiến quy trình phải được xem xét như 1 hoạt động đặc biệt trong 1 tổ chức hoặc 1 phần 
của tổ chức lớn 
Sơ đồ khái quát của Quá trình cải tiến quy trình 
• Phân tích quy trình: xem xét quy trình đã tồn tại, tạo ra mô hình quy trình để lập TL và hiểu quy trình 
đó 
• Xác định cải tiến: sử dụng kết quả phân tích để xác định chất lượng, lập lịch hay chi phí những pha gay 
cấn 
• Xác định thay đổi: Thiết lập các thủ tục, phương pháp, công cụ mới và tích hợp với các cái đã tồn tại 
• Đào tạo: không đào tạo quy trình sẽ thất bại 
• Hiệu chỉnh thay đổi: các thay đổi có tác dụng ngay với HT 
Mô hình hoá và phân tích quy trình 
• Vai trò: nghiên cứu các quy trình đang tồn tại và phát triển mô hình trừu tượng cho các quy trình này 
(thâu tóm các đặc trưng) 
• Phân tích là nghiên cứu để hiểu mối liên quan giữa các phần của quy trình. Điểm xuất phát là mô hình 
hình thức đã sử dụng 
• Kỹ thuật: 
– Hỏi và phỏng vấn 
– Kỹ thuật Ethnographic: dùng để hiểu bản chất của phát triển phần mềm như các hoạt động của 
con người 
Các ký pháp dùng trong mô hình: 
• Activity (hoạt động): biểu diễn bởi hình chữ nhật tròn 
• Process (quá trình): tập các hoạt động, biểu diễn bởi hình chữ nhật tròn có bóng mờ 
• Deliverable (phân phối): biểu diễn bởi 1 hình chữ nhật có bóng mờ. Nó là đầu ra của 1 hoạt động 
• Condition (điều kiện): biểu diễn bởi 1 hình chữ nhật. Nó là tiền hay hậu điều kiện 
• Role (vai trò): biểu diễn bởi hình tròn 
• Exception (Ngoại lệ): Hộp bao kép. Việc thay đổi do một sự kiện nào đó 
• Communication (Giao tiếp): Biểu diễn bởi trao đổi thông tin giữa con người với nhau hay với HT 
Độ đo quy trình 
• Độ đo của 1 quy trình là các dữ liệu định lượng về quy trình phần mềm (Tập các độ đo là chủ yếu cho 
quá trình cải tiến quy trình –Humphey, 1989). 
• Phân loại: 
– Thời gian để thực hiện 1 quy trình đặc biệt 
– Tài nguyên yêu cầu cho 1 quy trình đặc biệt 
– Số các biến cố 
• Khó khăn: Cái nào là cần định lượng đo đếm. Tuy nhiên có thể xem: mục đích (Goals, Câu hỏi, Độ đo) 
Mô hình thuần thục khả năng (của SEI) 
• Viện CNPM (SEI) Carnegie-Melon-University đề xuất. Mô hình SEI phân quá trình phần mềm thành 5 
mức khác nhau: 
– Mức khởi đầu: 1 tổ chức không quản lý thực sự các thủ tục hay DA. Phần mềm có thể phát triển 
song không thể dự đoán trước (ngân sách, thời gian, . . .) 
– Mức lặp: 1 tổ chức có thể có quản lý hình thức về đảm bảo chất lượng, các thủ tục điều khiển 
cấu hình. Tổ chức có thể lặp lại các DA cùng kiểu 
– Mức có định nghĩa: ở mức này, một tổ chức có định nghĩa các qua trình của mình mà như vậy có 
1 cơ sở cho quá trình cải tiến chất lượng. Các thủ tục hình thức đảm bảo rằng các quá trình đã 
định là sẽ được tuân thủ 
– Mức được quản trị: 1 tổ chức đã định nghĩa các quá trình và 1 CT để thu thập dữ liệu về chất 
lượng. Số đo quá trình và thủ rục được sưu tập cho quá các hoạt động của quá trình cải tiến 
– Mức tối ưu: Đã thoả thuận tiếp tục quá trình cải tiến. Quá trình này có ngân sách và kế hoạch để 
thực hiện và là phần tích hợp của quá trình tổ chức 
Phân loại quy trình 
• Việc phân loại độ chín của các quy trình như trên thường áp dụng cho các DA lớn 
• Phân loại: 
– Quy trình không hình thức : các quá trình mà mô hình không định nghĩa 1 cách chặt chẽ 
– Quy trình được quản lý: mô hình quá trình được định nghĩa (định hướng) 
– Quy trình có phương pháp: một số phương pháp phát triển đã được định nghĩa 
– Quy trình cải tiến: 
IV. Các chủ đề tiên tiến khác 
• Phương pháp hình thức (Formal methods) 
• Công nghệ học phần mềm phòng sạch (Cleanroom SE) 
• CNHPM hướng thành phần (CBSE) 
• CNHPM khách/chủ (Client/Server SE) 
• Kỹ nghệ Web (Web Engineering) 
• Tái kỹ nghệ (Re-engineering) 
• CNHPM dựa trên máy tính (CASE) 
(Chi tiết xem trong các tài liệu) 
Tái kỹ nghệ phần mềm(Software Re-engineering) 
• Dịch chuyển mã nguồn 
• Cấu trúc lại CT 
• Tái lập DL 
• Kỹ nghệ ngược 
Phát triển và tái kỹ nghệ 

File đính kèm:

  • pdfcnpm.pdf