Nhân một số ca lâm sàng nhịp nhanh kịch phát thất được xử trí tại khoa Nội tim mạch - Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Định
• "Đột tử do tim (ĐTDT) là cái chết tự nhiên, nguyên
nhân do tim, xảy ra đột ngột trong vòng 1 giờ kể từ khi
bắt đầu triệu chứng".
• BN có thể đã biết mình bị bệnh tim, nhưng có khi hoàn
toàn không biết.
• Một định nghĩa khác mở rộng hơn đó là được xem
ĐTDT khi “trong vòng 24 giờ trước có người thấy nạn
nhân vẫn còn khoẻ mạnh bình thường
NHÂN MỘT SỐ CA LÂM SÀNG NHỊP NHANH KỊCH PHÁT THẤT ĐƯỢC XỬ TRÍ TẠI KHOA NỘI TIM MẠCH-BVĐK TỈNH BÌNH ĐỊNH BS.CKII TIM MẠCH PHAN NAM HÙNG Khoa Nội Tim mạch BVĐK Tỉnh Bình Định 3. Đột tử do tim What is Sudden Cardiac Death? Ventricular tachycardia ->Ventricular fibrillation • "Đột tử do tim (ĐTDT) là cái chết tự nhiên, nguyên nhân do tim, xảy ra đột ngột trong vòng 1 giờ kể từ khi bắt đầu triệu chứng". • BN có thể đã biết mình bị bệnh tim, nhưng có khi hoàn toàn không biết. • Một định nghĩa khác mở rộng hơn đó là được xem ĐTDT khi “trong vòng 24 giờ trước có người thấy nạn nhân vẫn còn khoẻ mạnh bình thường” Sudden Cardiac Arrest is one of the Leading Causes of Death in the U.S.) 0 50,000 100,000 150,000 200,000 250,000 300,000 AIDS Breast Cancer Lung Cancer Stroke SCA Source: Statistical Abstract of the U.S. 1998, Hoover’s Business Press, 118th Edition CÁC BỆNH NHÂN CÓ NGUY CƠ ĐỘT TỬ Patient BỆNH MẠCH VÀNH BỆNH CƠ TIM Loạn sản thất phải HC Brugada RLCN Thất trái VT/VF Ngất ĐỘT TỬ 100.000 ca/năm tại Úc; 90.000ca/năm tại Anh; 450.000 ca/tại Mỹ. 2-15% tử vong ngoài BV; 50% tử vong tại bệnh viện, tỷ lệ tái phát cao. NMCT TNV Torsade de Pointes EF< 40 % Phình vách thất BCTDN/BCTPĐ Primary VF 8% Underlying Arrhythmia of Sudden Cardiac Arrest (Rối loạn nhịp cơ bản trong SCA) Adapted from Bayés de Luna A. Am Heart J. 1989;117:151-159. Torsades de Pointes 13% Bradycardia 17% VT 62% Normal Sinus Rhythm Sinoatrial Node 12:56 29MAR96 PADDLES X1.0 HR = 74 Ventricular Tachycardia Ventricular Fibrillation Can Sudden Cardiac Death Be Prevented? CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐiỀU TRỊ ICD Máy chuyển nhịp phá rung Thuốc Điện sinh lý(EP) Phẫu thuật Phá rung chuyển nhịp Tạo nhịp phá nhịp nhanh Các thuốc chống rối loạn nhịp tim • Class I: Thuốc chẹn kênh natri – IA: Quinidine, procainamide, disopyramide – IB: Lidocaine, mexiletine – IC: Flecainide, propafenone • Class II: Thuốc chẹn beta • Class III: Thuốc chẹn kênh kali • Class IV: Thuốc chẹn kênh canxi – Diltiazem, verapamil • Các thuốc khác – Amiodarone, dronedarone – Adenosine – Digoxin – Ranolazine Drugs Can Help • Beta-blockers • ACE-inhibitors • Aldosterone antagonists • Statins Patients with heart failure/cardiomyopathy Drugs Can Hurt • CAST I, II • SWORD (d-sotalol) • CAMIAT, EMIAT (amiodarone) • ALIVE (azimilide) • Many others Antiarrhythmics - lucky if they don’t kill you Automated External Defibrillation Khử rung tim tự động ngoài Máy phá rung bằng điện lưu động Defibrillation Electrode Placement • Correct electrode position optimizes the amount of current flowing through the ventricles Correct electrode position Incorrect electrode position Defibrillation: The Only Effective Treatment for Ventricular Fibrillation 300 JOULES DEFIB 20:29 01APR96 PADDLES X1.0 HR = --- Moss AJ. N Engl J Med 1996;335:1933- 1940 AVID Inv. N Engl J Med 1997;337:1576- 1583 Bigger JT. N Engl J Med 1997;337:1569- 1575 Buxton AE. N Engl J Med 1999; 341:1882- 1890 Moss AJ. N Engl J Med 2002; 346:877- 883 Abraham WT. N Engl J Med 2002;346:1845-53 Kadish A. N Engl J Med 2004;350:2151- 2158 Bristow M. N Engl J Med 2004;350:2140- 2150. Cleland JGF. N Engl J Med 2005;352:1539-1549 Hohnloser S. N Engl J Med 2004;351:2481-2488 Bardy GH. N Engl J Med 2005;352:225-37 Beshai JF. N Engl J Med 2007;357:1-11 ICDs Treat VF, Reduce SCD, Improve Survival and Saves Lives MUSTT: Kết luận ICD làm giảm có ý nghĩa tỷ lệ chết ở bn nhịp nhanh thất: • Chết do rối loạn nhịp tim or ngừng tim (giảm 73% - 76%) • Tử vong toàn bộ (giảm 55% - 60%) Buxton AE. N Engl J Med. 1999;341:1882-90. Buxton AE. N Engl J Med. 2000;342:1937-45. Sốc điện chuyển nhịp • Ngoài lồng ngực – Kinh điển – Chậm • Trong buồng tim – Mới – Ngay tức thì Ph/pháp điều trị nhịp nhanh thất/rung thất hiệu quả nhất Dr. Michel Mirowski 1929 - 1990 1975 ICD ñaët thöû nghieäm treân choù 1980 ICD ñaàu tieân treân ngöôøi PHÁT TRIỂN CỦA ICD • 1966: Phát triển ý tưởng • 1969: Các mẫu thực nghiệm đầu tiên • 1975: Ca đặt máy đầu tiên trên súc vật • 1980: Ca đặt máy đầu tiên trên người • 1982: Thêm các khả năng chuyển nhịp • 1985: FDA công nhận • 1988: Ca ICD co thể lập trình đầu tiên được đặt • 1989: Phá rung qua đường TM đầu tiên PHÁT TRIỂN CỦA ICD: từ 1980 đến nay Number of Worldwide ICD Implants Per Year 1980 Ca ñaàu tieân 1985 FDA coâng nhaän 1989 Dieän cöïc TM, khoâng caàn môû ngöïc Soùng 2 pha hieäu quaû an toaøn hôn 1993 Maùy nhoû hôn 1996 Ñieän cöïc steroids MADIT 0 10,000 20,000 30,000 40,000 50,000 60,000 70,000 80,000 90,000 100,000 1980 1985 1990 1995 2000 E 1999 • MUSTT • AT Therapies 1997/98 ICDs 2 buoàng Kích thöôùc nhoû hôn AVID CASH CIDS 1988 Tiered Therapy: pacing choáng nhòp nhanh ít ñau chuyeån nhòp vôùi naêng löôïng thaáp, phaù rung naêng löôïng cao 25 Chức năng của máy ICD • Có 4 chức năng chính: – Sốc điện chuyển nhịp: điều trị rung thất, nhịp nhanh thất. – Tạo nhịp: điều trị các loại nhịp chậm. – Kích thích vượt tần số (Overdrive pacing): điều trị các loại nhịp nhanh. – Ghi lại hoạt động điện tim (Holter recording) “Là máy tạo nhịp có thể sốc điện được” • Họ và tện: Nguyễn Lên; Giới: Nam, Sinh năm: 1957; Nghề nghiệp: Nông • Địa chỉ: Thôn An Thương-Xã song An- Huyện An Khê- Tỉnh Gia lai. • Lý do vào viện: Ngất; Số VV: 09170299. • Chẩn đoán khoa khám: Ngất/ Brugada đã đặt máy phá rung ICD. • Chẩn đoán bệnh phòng: Hội chứng • Brugada có tr/chứng ngất đã đặt máy phá rung ICD (Máy hết Pin) • Tiền sử bản thân: Bị ngất sau đó hồi phục không rõ nguyên nhân. Được thăm dò điện sinh lý tại BV Đại học Y Dược TP HCM phát hiện H/c Brugada có tr/c ngất và đã đặt máy phá rung (máy đã qua sử dụng, thời hạn còn 2 năm) 3.2. Kỹ thuật đặt máy 3.2.1. Kỹ thuật bóc tách tháo máy • Phương pháp vô cảm chủ yếu là gây tê tại chỗ. • Đối với đặt máy phá rung đường vào tĩnh mạch dưới đòn (T) 3.3. Kỹ thuật đặt máy • Nên đặt máy bên (T) nếu không có chống chỉ định (Nhiễm trùng,tắc mạch, dò DM TM bên Trái) Ngưỡng shock có thể cao hơn khi đặt bên (P) do chiều dòng điện. Tìm ngưỡng thấp nhất có thể phá rung thành công. Đảm bảo cho việc phá rung thànhcông 99%. Sau đó đặt năng lượng phá rung đầu tiên ở mức DFT + 10J. (Cần thận trọng với BN có EF < 30%). Thường dùng gây cơn bằng shock on T 1J lưỡng cực or Burst. Đặt máy ICD bệnh nhân Hồ Tấn Bình-28t Đặt máy ICD bệnh nhân Hồ Tấn Bình-28t Đặt máy ICD bệnh nhân Hồ Tấn Bình-28t Đặt máy ICD bệnh nhân Hồ Tấn Bình PHẠM HỒNG T – 1950 13 VÕ Văn Dũng – Quy Nhơn NHỊP NHANH KỊCH PHÁT THẤT SAU XỬ TRÍ BẰNG CORDARON KHẢO SÁT ĐIỆN SINH LÝ KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐIỆN SINH LÝ SAU CẮT ĐỐT 3 THÁNG CƠN RUNG THẤT SAU SHOCK ĐIỆN 300J LƯU NGỌC NGÓI - 1992 KHẢO SÁT CẮT ĐỐT ĐIỆN SINH LÝ NHỊP NHANH THẤT KÍCH THẤT VƯƠT TẦN SỐ TRƯỚC VÁ SAU KÍCH THẤT VƯỢT TẦN SỐ XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN ACC/AHA ICD Indications • VT/VF no transient or reversible cause (Evidence: A) • VT with heart disease (Evidence: B) • Syncope, EP -> VT/VF (Evidence: B) • MI ≥40 days, EF<35%, NYHA Class II/III (Evidence: A) • MI ≥ 40 days, EF<30%, NYHA Class I (Evidence: A) • MI, NS VT, EFVT/VF (Evidence: B) • Nonischemic EF≤35%, NYHA Class II/III (Evidence: B) Class I Indications VT-ventricular tachycardia VF-ventricular fibrillation MI-myocardial infarction EP-electrophysiology test EF-ejection fraction Epstein A et al. J Am Coll Cardiol 2008; 51:1-62 SINH LÝ BỆNH HC BRUGADA( (Lai Tai or Bangungut ) • Cơ chế gây rối loạn nhịp thất trên bn có HC Brugada vẫn chưa rõ ràng. • Có 2 giả thuyết: – Rối loạn khử cực – Rối loạn tái cực Cả 2 giả thuyết này đều dựa trên sự thay đổi chức năng của kênh ion. Khoảng ¼ bn Brugada có đột biến gen SCN5A (liên quan đến kênh Natri phụ thuộc điện thế) Một số đột biến khác trên nhiều kênh ion khác nhau, protein, Brugada et al, Heart Rhythm 2011; 8:1595 Wildet al, Heart Rhythm 2011; 8: 1598 HỘI CHỨNG BRUGADA - HỘI CHỨNG BRUGADA Bệnh lý di truyền. Kênh Natri: SNC5A: chiếm 25-30% nguyên nhân. Nằm ở NST thứ 3 vị trí 21 có hơn 300 kiểu biến đổi gen được miêu tả. Priori, S. G. et al. Circulation 2002;105:1342- 1347. H/C BRUGADA - ECG • Type 1 được coi là hội chứng Brugada. • Type 2 kém đặc hiệu hơn. • Type 3 hiện không được sử dụng nhiều. • Trên bất kì bệnh nhân nào, biểu hiện trên ECG của hội chứng Brugada có thể thay đổi. Brugada et al, Heart Rhythm 2011; 8:1595 Wildet al, Heart Rhythm 2011; 8: 1598 57 Hội chứng Brugada • BN đã trải qua 1 cơn ngất, đột tử • Có sóng Brugada Týp I trong chuyển đạo V1 or V2, or V3 của ĐTĐ. • Có phân đoạn QRS.
File đính kèm:
- nhan_mot_so_ca_lam_sang_nhip_nhanh_kich_phat_that_duoc_xu_tr.pdf