Nguy cơ thai sản ở bệnh nhân tim bẩm sinh có tăng áp động mạch phổi - Kim Ngọc Thanh
Tim bẩm sinh người lớn
• TBS - dị tật tim và mạch máu lớn - ống tim nguyên thủy:
tháng 2-3 thai kỳ.
• Tỉ lệ mắc TBS : 8/1000 trẻ sơ sinh sống
• Nhiều BN TBS sống đến tuổi trưởng thành: không được
chẩn đoán/chẩn đoán-điều trị muộn, có biến chứng
TAĐMP (+/-)
• Hoa Kì: tỉ lệ TBS người lớn 1/150 = 800.000 BN.
• Số lượng phụ nữ mắc TBS trong độ tuổi sinh đẻ lớn
• Bệnh tim mạch ở PN có thai = 0.4-2%, 75-82% là TBS
AHA. Statistical Fact Sheet 2013 update: Congenital cardiovascular defects.
thủy: tháng 2-3 thai kỳ. • Tỉ lệ mắc TBS : 8/1000 trẻ sơ sinh sống • Nhiều BN TBS sống đến tuổi trưởng thành: không được chẩn đoán/chẩn đoán-điều trị muộn, có biến chứng TAĐMP (+/-) • Hoa Kì: tỉ lệ TBS người lớn 1/150 = 800.000 BN. • Số lượng phụ nữ mắc TBS trong độ tuổi sinh đẻ lớn • Bệnh tim mạch ở PN có thai = 0.4-2%, 75-82% là TBS AHA. Statistical Fact Sheet 2013 update: Congenital cardiovascular defects. Nguy cơ thai sản và TBS - TAĐMP Những thay đổi huyết động trong thời kỳ có thai: o Sức cản mạch hệ thống , sức cản ĐMP o Thể tích máu 40-45%. Nhịp tim 10-20%. HA o Chuyển dạ: Cung lượng tim 80%, lượng máu bị mất: 400 ml (đẻ thường), 800-1000 ml (phẫu thuật) TBS có nguy cơ thai sản cao*: o Nguy cơ biến cố cho mẹ: 12% (RLNT, suy tim, tử vong) o Nguy cơ biến cố cho thai: 4% (sảy thai, thai lưu, thai chậm phát triển, trẻ thiếu tháng và tử vong sau sinh) TA ĐMP: nguy cơ tử vong cho cả mẹ và thai > 50% *Balint O.H., et al., Cardiac outcomes after pregnancy in women with congenital heart disease. Heart, 2010. 96(20): p. 1656-61. Nghiên cứu tình trạng thai sản ở bệnh nhân tim bẩm sinh tại Viện tim mạch Việt Nam Mục tiêu nghiên cứu: o Tìm hiểu tỉ lệ PN có thai mắc TBS o Đánh giá nguy cơ thai sản ở bệnh nhân tim bẩm sinh Phương pháp NC: Nghiên cứu mô tả cắt ngang Đối tượng NC: 26 sản phụ có bệnh lý tim bẩm sinh Địa điểm NC: Viện tim mạch Việt Nam, BV Bạch Mai Thời gian NC: tháng 3/2014 đến tháng 9/2015. Đặc điểm bệnh TBS ở phụ nữ có thai Bệnh lý Tổng (n=26) TAĐMP (n=14) Song Y.B (n=34) TLT 12 (46,2%)* 9 (64,3%) 9 (26.5%) TLN 2 (7,7%)** 2 (14,3%)** 15 (44.1%) CÔĐM 7 (26,9%)# 3 (21,4%) 1 (2.9%) Fallot 4 2 (7,7%) 0 3 (8.8%) APSO 4 1 (3,8%) 0 1 (2,2%) Hẹp P/HẹpĐRTP 2 (7,7%) 0 2 (6,6%) Ebstein 0 0 3 (8,8%) *1 trường hợp thông liên thất (TLT) kèm hẹp van ĐMP, **1 trường hợp thông liên nhĩ (TLN) kèm hẹp van động mạch phổi, #1 trường hợp còn ống động mạch (CODM) có biến chứng osler. Song, Y.B., et al., Outcomes of Pregnancy in Women with Congenital Heart Disease: A Single Center Experience in Korea. J Korean Med Sci, 2008. 23(5): p. 808-813. •Tỉ lệ TBS có thai = 3,3% (26/781 BN) •Tuổi: 27,2 ± 4,99 năm (20 – 37). •14 trường hợp TAĐMP(53,8%). Phân tầng nguy cơ thai sản ở bệnh nhân tim bẩm sinh Tổng số (n=26) TADMP (n=14) Phân loại WHO WHO-I 6 (23,1%) 0 WHO-II 2 (7,7%) 0 WHO-III 3 (11,5%) 0 WHO-IV 15.(57,7%) 14 (100%) Thang điểm CARPEG 0 điểm 9 (36,4%) 1 (7.1%) 1 điểm 17 (65,4%) 13 (92,9%) >1 điểm 0 0 Biến cố thai sản ở bệnh nhân tim bẩm sinh 26 BN (14 TAĐMP) - 11 case đình chỉ thai sản trước 37 tuần (42,3%) - 18 trẻ sơ sinh sống (53,8%) 3 trường hợp tử vong mẹ (11,5%) + TAĐMP N/C về TBS + TAĐMP*: TV mẹ 17-33%, TV con 87-89% N/C về TBS có tím*: Biến cố cho mẹ (suy tim, nhồi máu phổi, RLNT, VNTMNK) > 30%, tử vong con > 88% (SaO2 <85%) Báo cáo Rosengarten 2012** - 11 BN TAĐMP mang thai (5 TBS): tất cả đều đình chỉ thai nghén trước 37 tuần + tử vong mẹ 2 case (TBS) *European Heart Journal (2011) 32, 3147–3197, doi:10.1093/eurheartj/ehr218 **Rosengarten, D., et el. Pregnancy outcomes in pulmonary arterial hypertension in the modern management era. Eur Respir J, 2012. 40(5): p. 1304-5. Kết cục thai sản liên quan với biến chứng TADMP và phân loại WHO Kết cục thai sản Biến chứng TADMP Phân loại NYHA Tổng Không TADMP TADMP WHO I-II WHO III-IV Đình chỉ trước 37t 2 (18.2%) 9 (64.3%) 1 (12,5%) 10 (55,6%) 11 (42,3%) Thai lưu + tử vong 1* (9.1%) 1** (7.1%) 0 2 (11,1%) 2 (7,7%) Lấy thai sau 37 t 5 (45.5%) 4 (28.6%) 3 (37,5%) 6 (33,3%) 9 (34,6%) Theo dõi 4 (27.3%) 0 4 (50%) 0 4 (15,4%) Tổng 12 (100%) 14 (100%) 8 (100%) 18 (100%) 26 (100%) Liên quan chỉ số APGAR với phân loại WHO và tình trạng tăng áp động mạch phổi Điểm APGAR Phân loại WHO TAĐMP Tổng (n=17 (100%)* I-II (n=4) III-IV (n=13) Không TAĐMP (n=7) TAĐMP (n=10) APGAR 1 phút < 5 0 5 1 4 5 (29,4%) 5-7 0 0 0 0 0 >7 4 8 6 6 12 (80,6%) APGAR 5 phút < 5 0 1 0 1 1 (5,9%) 5-7 0 2 1 1 2 (11,8%) >7 4 10 6 8 14 (82,3%) Kết luận nghiên cứu Số lượng đáng kể BN TBS có thai Nhiều BN không được điều trị/ điều trị muộn, có biến chứng TAĐMP Nhóm WHO IV, có TAĐMP nguy cơ biến cố xẩy ra cho mẹ - con rất cao, chống chỉ định có thai. Nếu có thai, cần theo dõi chặt, phối hợp các chuyên khoa, can thiệp sản khoa kịp thời giảm nguy cơ sản khoa cho mẹ và con Cần tư vấn sản khoa trước – trong – sau sinh với mọi bệnh nhân TBS, đặc biệt ở nhóm nguy cơ thai sản cao. Tư vấn nguy cơ thai sản cho phụ nữ mắc tim bẩm sinh WHO I-II: dung nạp tốt trong quá trình mang thai. Nên điều trị sớm trước khi có thai. WHO III: nguy cơ thai sản cao o Tư vấn nguy cơ mẹ - con trước khi mang thai. o Lựa chọn các biện pháp tránh thai phù hợp. o Quyết định tiếp tục thai sản theo dõi CK tim mạch và sản khoa trong thời kì có thai, chuyển da và hậu sản. WHO IV: Chống chỉ định có thai. Tư vấn lựa chọn các biện pháp tránh thai. Case lâm sàng BN TAĐMP nặng có thai Bệnh nhân nữ 21 tuổi, thai lần đầu 34 tuần. LS: Khó thở NYHA III + Phù chân. TTT cạnh ức trái ĐTĐ: nhịp xoang, dày thất phải SÂ tim: oALĐMP tt = 110 mmHg), oHoBL nhiều, thất phải 54x54x78mm. TAPSE: 13mm oKích thước và CNTT thất trái bình thường oÍt dịch màng ngoài tim SH máu: CN gan-thận bình thường; Pro-BNP = 202.4 CTM – ĐMCB: bình thường Đánh giá tình trạng bệnh nhân • Chẩn đoán: TAĐMP tiên phát / Thai 34 tuần • Phân tầng nguy cơ: WHO IV, nguy cơ TV mẹ - thai cao > 30% (50%) • Mục đích điều trị: Ưu tiên an toàn sức khỏe cho mẹ, và đảm bảo sức khỏe của con • Xử trí: cấp cứu sản khoa – tim mạch o Đình chỉ thai nghén càng sớm càng tốt o Sử dụng thuốc hạ áp động mạch phổi • Chú ý dùng thuốc : CCĐ khi có thai - tính sẵn có Điều trị Dựa trên Guideline chẩn đoán – điều trị TAĐMP ESC 2015 Iloprost TrTM 0.5ng/kg/phút + Sildenafil 25mg/ngày PT lấy thai chủ động sau tiêm trưởng thành phổi trẻ 2000g, khóc tốt Tiếp tục dùng thuốc hạ áp ĐMP: Iloprost truyền TM (7 ngày) + Sildenafil uống 25 mg/ngày + Bosentan 72,5 mg/ngày Chống đông: Lovenox 40 mg/ngày Acenocumarol Lợi tiểu: Furosemid 40mg + Verospiron 25mg/ngày Diễn biến Sau điều trị 20 ngày ,xuất viện trong tình trạng: o NYHA II o HA: 110/70 o Tim đều TS 80ck/phút o Phổi thông khí đều 2 bên Bệnh nhân tiếp tục được dùng Sindenafil + Bosentan Tư vấn biện pháp tránh thai Kiến nghị • Tất cả các bệnh nhân có thai cần sàng lọc bệnh lý tim mạch, trong đó có bệnh TBS. • Cần áp dụng phân loại WHO, điểm CARPREG + theo dõi tình trạng lâm sàng để quyết định can thiệp sản khoa. • Các bệnh nhân nguy cơ thai sản thấp (WHO I-II) theo dõi sản khoa định kì 3 tháng/lần • Các bệnh nhân nguy cơ thai sản cao (WHO IV, đặc biệt là TA ĐMP) đình chỉ thai nghén. Phối hợp CK tim mạch – sản khoa trong theo dõi – điều trị. Nguy cơ tử vong của TAĐMP (ESC 2015 – Bảng 13) Thuốc điều trị tăng áp động mạch phổi (ESC 2015) Khuyến cáo ESC 2015 về chẩn đoán và điều trị TAĐMP (bảng 20) Phối hợp thuốc giảm ALĐMP ngay từ đầu Lựa chọn thuốc: o CCĐ trong khi có thai ? o Tính sẵn có của thuốc ? Khuyến cáo ACC 2013 về chẩn đoán và điều trị tăng áp động mạch phổi Các thuốc đối vận Endothelin IPF = Xơ phổi vô căn Accessed December 21, 2014. Accessed December 21, 1014. Bosentan Ambrisentan Macitentan CĐ TAĐMP TAĐMP TAĐMP CCĐ Thai nghén Thai nghén TAĐMP WHO III, IPF Thai nghén Tác dụng phụ Tăng ALT/AST, đau đầu, ngạt mũi, phù, thiếu máu Tăng ALT/AST, phù, đau đầu, ngạt mũi, khó thở, thiếu máu Tăng ALT/AST, ngạt mũi, đau đầu, thiếu máu, viêm phế quản Các thuốc ức chế PDE-5 và kích thích sGC PDE-5 = phosphodiesterase type 5; sGC = soluble guanylate cyclase; NO = nitric oxide. Accessed December 21, 2014. Accessed December 21, 1014. Sildenafil Tadalafil Riociguat CĐ TAĐMP TAĐMP TAĐMP CCĐ Dùng thuốc Nitrate Dùng thuốc Nitrate Thai nghén Tác dụng phụ Đau đầu, đỏ bừng mặt, chảy máu cam, khó tiêu, mất ngủ, ban đỏ, tiêu chảy Đau đầu, đau cơ, nóng bừng mặt, Nhiễm trùng đường hô hấp, khó tiêu, ngạt mũi Đau đầu, khó tiêu và viêm dạ dày, chóng mặt, buồn nôn, tiêu chảy, nôn, tụt huyết áp Bình luận Chất ức chế CYP3A4 có thể làm tăng nồng độ thuốc Kiểm tra thai nghén hàng tháng và 1 tháng sau khi ngừng thuốc Điều trị hỗ trợ Dựa vào khuyến cáo ESC 2015 (bảng 17) Thang điểm nguy cơ CARPREG dự báo biến cố tim mạch cho mẹ 1. Tiền sử biến cố TM (suy tim, thiếu máu cục bộ thoáng qua, TBMN trước khi có thai hoặc RLNT) 2. NYHA (cơ sở) > II hoặc tím 3. Cản trở thất trái (S van HL < 2 cm2, S van ĐMC < 1.5 cm2, chênh áp ĐRTT > 30 mmHg trên siêu âm tim) 4. Giảm chức năng tâm thu thất trái (EF < 40%) Mỗi một yếu tố trong CARPREG cho 1 điểm. Xác định nguy cơ tim mạch cho mẹ: Điểm = 0, nguy cơ 5% Điểm = 1, nguy cơ 25% Điểm >1, nguy cơ 75% Phân tầng nguy cơ bệnh tim mạch khi có thai của WHO WHO Các bệnh lý tim mạch Class I • Hẹp phổi, CÔĐM, sa VHL (đơn giản, nhẹ/vừa). • TLN, TLT, CÔĐM và bất thường TMP đã sửa chữa • NTT nhĩ/ thất đơn dạng Class II • TLN và TLT chưa sửa chữa. F4 không sửa chữa. • Đa số các RLNT Class II-III • CNTT giảm nhẹ. Bệnh cơ tim phì đại. Bệnh van tim • HC Marfan không giãn ĐMC. Van ĐMC hai lá, ĐMC < 45 mm. Hẹp eo ĐMC đã sửa chữa. Class III • PT Fontan. TBS có tím. Tim dạng thất phải. • HC Marfan+ĐMC giãn 40-45 mm. • Van ĐMC hai lá: ĐMC giãn 45-50 mm Class IV • TADMP • Giảm CNTT nặng (EF <30%, NYHA III-IV). • Hẹp van ĐMC/VHL tr/c nặng. Hẹp eo ĐMC nặng
File đính kèm:
- nguy_co_thai_san_o_benh_nhan_tim_bam_sinh_co_tang_ap_dong_ma.pdf