Nghiên cứu tổng hợp hệ vật liệu zeolite X biến tính Ag+, Ba2+ ứng dụng chế tạo bộ lọc khử muối biển
Tóm tắt: Bài báo này giới thiệu quá trình tổng hợp hệ vật liệu Zeolite X biến tính
với ion Ag+, Ba2+ có khả năng loại bỏ muối biển, ứng dụng trong chế tạo bộ lọc khử
muối tạo nước ngọt từ nước biển. Hàm lượng Ag+, Ba2+ hấp phụ trong zeolite sau
khi tối ưu quá trình biến tính lần lượt là 36,99 % và 3,97 % khi phân tích bằng phổ
tán sắc năng lượng tia X (EDX). Hệ vật liệu Zeolite - Ag+- Ba2+ được tổng hợp có
khả năng xử lý nước biển có độ mặn 25 ‰ xuống 2,2 ‰ trong thời gian khhoảng 60
phút. Từ những kết quả đạt được, hệ vật liệu này sẽ tiếp tục được nghiên cứu, hoàn
thiện, tối ưu về thành phần và tỉ lệ vật liệu, ứng dụng để chế tạo bộ lọc khử muối
biển sử dụng cho các lực lượng quân đội trong điều kiện hoạt động độc lập, làm
nhiệm vụ trên biển dài ngày.
ó, có th ới Ag êu ắc ự, Số ổ n, làm trong nư ước bi ể ớc biển sẽ trao đổi ổ m ch biế p đư êng sung vào ze n b sung vào c ại mu ứ n tính Ag 3. K ợc chụp ảnh SEM để xác định h + và Ba ược tóm tắt ở Đặc san ển c ằng h + ộ ng đư ảng 2 µm. Quan sát phổ EDX của mẫu có thể thấy, ằm trong khoảng từ 1,0 đến 1,5 chứng tỏ rằng vật ủa h , Ba 4, các g ối bi m ẾT QUẢ ần khối l ượt l ể khẳng định, zeolite X đ 2+ Bảng 1. ệ ệ v 2+ ố ể ặn đ ợc ti +. à 33.05, 16.57, 22.38, 28. Bên c và ch Đơn v FEE olite X sau khi bi ớc trong quá trình x vậ ật li khi gi ốc muối sẽ bị loại bỏ, c th n qua s ợng Cl ồng th ế Hình 2. b - - - m2 , 0 t li ệu Zeolite X bi và thay th ủy tinh có ch n hành tương t ượng (%) của các nguy ế tạo bộ lọc khử ảng 1. Bảng chỉ ti /g 8 - ệu ải phóng trong nư ự - ờ ị 20 giả trong nư i đư Ảnh phân tích EDX của zeolite X sau 18 m hàm lư ợc ki êu ch ế cho các cation Ag ứ ự khi t ến tính theo t ử ế a 500 mL nư ớc đư ểm tra b , s ã mu ất l lý. n tính ớc sẽ phản ứng với ợng Cl ử d ình d ổng hợp đư ối biển. Các chỉ ti ư K Màu tr Bột, xốp mịn pha ợc xác đ ụng zeolite không ạng tinh thể tạo ên t ợc tổng hợp th ợng của Zeolite X ết quả 2,57 350 Ag lỏng c - ằng máy đo đ . ược có 6 cạnh, ư ắng +, Ba ớ trong nư ờng độ cao, ố Oxi, Natri, ạnh đ ỉ lệ + òn l c bi ịnh b 311 1: 40 2+, , Ba ại l ển ằ ó, t ành các 2+ à 25 ớc ng ộ ỉ lệ êu . 312 3.2. T ml, 20 ml, 25 mL. tăng khi tăng th tích 15 mL, hàm lư AgNO 5 6 7 Zeolite đư Hình 3. N. V. Tu ối ưu quá tr 3 2M là 15 mL cho quá trình bi Kh ợ Hàm lư Hình 4. ấn, , N. K. H. Việt ối l c bi ể tích dung dịch AgNO ư ình bi ến tính v K (A) (C) ợng zeolite thu đ Hi Dạng tinh thể ết quả phân tích EDX cho thấy, h ợng Ag ợng Ag Ảnh EDX của Zeolite X biến tính với dung dịch AgNO ệu suất ến tính Zeolite X v ới dung d + + các th tăng không đáng k hấp phụ trong zeolite sau quá tr v , “ ể tích AgNO ới Nghiên c ư ịch AgNO ến tính zeolite để tiến h các th ợc 3 2M s ớ ể tích khác ứu tổng hợp hệ vật liệu bộ lọc khử muối biển i Ag 3 ử dụng ( 3 g % - + 2M v 2M khác nhau và Ba h ể. Do đó, chúng tôi lựa chọn thể tích n ới các th àm lư ình 3, hau Hóa h 2+ . ợng Ag hình 4). Tuy nhiên, t ành các nghiên c ình bi . ọc ể tích l – Tinh th + ến tính khi sử dụng (B) (D) Sinh h ần lư hấp phụ trong zeolite 3,16 35,2 3 ọc ể 6 cạnh ợt là: 10 ml, 15 ứu tiếp theo. 2M – Môi trư ừ sau thể ờng .” Nghiên c Tạp chí Nghi Ba(OH) Hình 5. zeolite X không còn (h định, tích Ba(OH) (b dụng để biến tính với 10 g zeolite X cho quá tr mu 3.3. Đánh giá kh xác đ tiến h mặn n độ mặn n tính Ag sau 2 mặn của n vật liệu tổng hợp từ Zeolite X ti Từ ảnh chụp SEM hệ vật liệu zeolite sau biến tính có thể thấy, h ình 5). Các peak c ảng 2). Nh ối biển. Hệ vật liệu sau khi tổng hợp đ Kết quả cho thấy, zeolite không biến tính 2 STT zeolite X ịnh ành đ ước bi + 0 phút đ ứu khoa học công nghệ 1M th 1 2 3 Ảnh chụp SEM Zeolite X biến tính sự thay đổi của độ mặn trong thời gian xử lý 0 ồng thời, sử dụng zeolite X không biến tính v ước biển giảm xuống 3,5 , Ba ư ên c 2 1M là 5 mL, hàm lư ư v ển giảm không đáng kể sau thời gian 100 phút. Với zeolite chỉ biến tính Ag 2+ ầu, từ 25 ớc biển có sự thay đổi không đáng kể ( ứu KH&CN ếp tục đ ể tích lần l Bảng 2. Th Ag đã ậy, trong nghi cho hi ể tích Ba(OH) +, Ba ủa đư ả năng x đư Ag ợc biến tính th ệu quả xử lý n ‰ zeolite X bi A. Zeolite X bi B. Zeolite X bi C. Zeolite X bi D. Zeolite X bi ược biến tính đồng thời với 15 mL AgNO ư Thành ph mL 3 5 7 2++. ợc r + ử xu quân s ợt l õ nét vì , Ba lý n ống 2,2 à 3 mL, 5 mL, 7 mL. 2+ ên c ư ự, Số ần khối l 2 xu ợng Ba ứu n ớc bi ư ‰ ư ến tính Ag ến tính với 10 ml AgNO ến tính với 15 ml AgNO ến tính với 20 ml AgNO ến tính với 25 ml AgNO , đã có s ất hiện r ành công v ày, 15 mL AgNO ợc đánh giá khả năng loại muối n ớc biển tốt nhất với độ mặn n ‰ Đặc san sau bi ển c trong th sau th ượng Ag v Hàm lư ự xuất hiện của õ ràng khi phân tích EDX, do 2+ ủ + ến tính (%) 36,55 36,99 Hình 6. ới đư a h không có kh ời gian 100 phút. ời gian 60 phút. Từ sau thời điểm 60 phút, độ , Ba FEE ợng Ag 37 Ag ợc hấp phụ v ình t ệ v 2+ , 0 à Ba sau quá trình bi +, Ba ổng hợp hệ vật liệu có khả năng loại ật li hình 7). Do bư 8 - Ảnh phân tích EDX của Zeolite X 3 ệu - à zeolite ch ớc đầu cho hiệu quả loại muối biể 20 + bi 2+ 2M và 5mL Ba(OH) 100 phút. M ả năng xử lý n 18 3 3 3 3 ến tính Ag Ag (hình 6). ào zeolite cao nh 2M 2M 2M 2M Hàm lư sau bi +, Ba H đó, có th 2+ ỉ biến tính Ag. ệ vật liệu Zeolite X biến ước biển giảm h 3 ến tính (%) 2,04 3,97 3,97 +, Ba ình d trong các mao qu Bên ư ẫu kiểm chứng đ 2M và dung ến tính Zeolite X ợng Ba ạng các tinh thể đó, có th c ớc biển bằng cách ư ể khẳng định, hệ 2. ạnh đó, với thể 2 ớc biển, với độ 2+ ất l 1M ể khẳng à 3,97% đư ơn 50 % 313 d ợc sử ư ịch . ản ợc + n Hóa học – Sinh học – Môi trường N. V. Tuấn, , N. K. H. Việt, “Nghiên cứu tổng hợp hệ vật liệu bộ lọc khử muối biển.” 314 tương đối tốt. Hệ vật liệu sẽ tiếp tục được tiến hành các nghiên cứu tối ưu về khối lượng vật liệu sử dụng, độ mặn nước biển thích hợp cho quá trình xử lý để hoàn thiện và chế tạo bộ lọc khử muối biển. 4. KẾT LUẬN Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã tổng hợp thành công vật liệu zeolite X với kích thước hạt trung bình 2 µm. Zeolite X được biến tính với ion Ag+, Ba2+ cho hệ vật liệu có khả năng loại muối trong nước biển. Với khối lượng 10 g zeolite, thể tích dung dịch AgNO3 2M và thể Ba(OH)2 1M lần lượt là 15 ml và 5 mL là tối ưu cho quá trình biến tính, hàm lượng ion Ag+, Ba2+ hấp phụ trong zeolite lần lượt là 36,99 % và 3,97 % khi phân tích bằng phổ tán sắc năng lượng tia X (EDX). Hệ vật liệu tổng hợp có khả năng xử lý nước biển có độ mặn giảm từ 25,0 ‰ xuống 2,2 ‰ trong thời gian 60 phút. Từ những kết quả đạt được, hệ vật liệu sẽ tiếp tục được nghiên cứu, hoàn thiện về thành phần và tỉ lệ các vật liệu, nhằm chế tạo bộ lọc khử muối biển sử dụng cho các lực lượng quân đội trong điều kiện hoạt động độc lập trên biển hoặc trong các tình huống khẩn cấp cần cứu sinh. Hình 7. Đánh giá khả năng loại muối của hệ vật liệu zeolite. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Amy G., Ghaffour N., Li Z., Francis L., Linares R. V., et al. “Membrane-based seawater desalination: Present and future prospects,” Desalination, 2017. [2]. Bórquez R., Ferrer J. “Seawater desalination by combined nanofiltration and ionic exchange,” Desalin. Water Treat, 2016. [3]. Cotruvo J., Fawell J., Cunliffe D., Voutchkov N., Payment P., et al. "Desalination Technology: Health and Environmental Impacts". 2010. [4]. Hồ Ngô Anh Đào, “Công nghệ điện thẩm tích trong xử lý nước mặn,” Khoa học và Ứng dụng, vol. 14–15, pp. 38–40, 2011. [5]. Phạm Văn Hoàn Trần Thị Thanh Khương “Công nghệ khử mặn hiệu quả cấp nước sinh hoạt cho các cụm dân cư nông thôn Đồng bằng sông Cửu Long,” Can Tho Univ. J. Sci., vol. 45, p. 33, 2016. [6]. Lê Trường Giang, Đào Minh Châu, Nguyễn Ngọc Tùng, “Ứng dụng màng chưng cất chân không nhằm tối ưu hóa quá trình khử mặn nước biển”, Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học, vol. 4, pp. 96–102, 2015. [7]. Margeta K., Logar N. Z., Šiljeg M., Farkaš A. “Natural Zeolites in Water Treatment – How Effective is Their Use”, 2013. 0 5 10 15 20 25 30 0 20 40 60 80 100 Đ ộ m ặn ‰ Thời gian xử lý (phút) Độ mặn Độ mặn Độ mặn Nghiên cứu khoa học công nghệ Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số Đặc san FEE, 08 - 2018 315 [8]. Ozdemir O. D., Pişkin S. “Zeolite X Synthesis with Different Sources,” Int. J. Chem. Environ. Biol. Sci, 2013. [9]. Robson H., Lillerud K. P. Verified Syntheses of Zeolitic Materials, 2001. [10]. Von-kiti E, “Synthesis of zeolites and their application to the desalination of seawater", 2012. [11]. Wajima T., Shimizu T., Yamato T. “Removal of NaCl from seawater using natural zeolite,” Toxicological & Environmental Chemistry pp. 37–41, 2010. [12]. WHO, “Desalination for Safe Water Supply- Guidance for the Health and Environmental Aspects Applicable to Desalination,” Public Heal. Environ. World Heal. Organ. Geneva 2007 World Heal., p. 173, 2007. [13]. Wibowo E., Sutisna, Rokhmat M., Murniati R., Khairurrijal, et al. “Utilization of Natural Zeolite as Sorbent Material for Seawater Desalination,” in Procedia Engineering, 2017. [14]. Zhou D., Zhu L., Fu Y., “Development of lower cost seawater desalination processes using nanofiltration technologies - A review,” Desalination. 2015. ABSTRACT SYNTHESIS OF ZEOLITE X ION-EXCHANGED WITH Ag+, Ba2+ FOR SEAWATER DESALINATION This article reported a process to synthesis of zeolite X ion-exchanged with Ag+, Ba2+ material and its application for seawater desalination. Under optimized conditions, the contents of Ag+, Ba2+ in Zeolite X is 36,99 % and 3,97 % by energy- dispersive X-ray spectroscopy (EDX) analysis. This materials shows the high efficiency of treatment seawater with the salility of seawwater reduced from 25 to 2,2 ‰ after 60 minutes. The seawater desalination capacity of Zeolite X ion- exchanged Ag+, Ba2+ material will be continued to study for manufacturing the desalter kit to provide acceptable emergency drinking water. Keywords: Zeolite desalination filter; Sea battle. Nhận bài ngày 01 tháng 7 năm 2018 Hoàn thiện ngày 10 tháng 9 năm 2018 Chấp nhận đăng ngày 20 tháng 9 năm 2018 Địa chỉ: Viện Công nghệ mới/Viện Khoa học và Công nghệ quân sự. * Email: lananh9422@gmail.com.
File đính kèm:
- nghien_cuu_tong_hop_he_vat_lieu_zeolite_x_bien_tinh_ag_ba2_u.pdf