Nghiên cứu nâng cao chất lượng điều tốc turbine thủy điện nhỏ ở các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam
TÓM TẮT
Bài báo này phân tích và trình bày hệ thống điều chỉnh tốc độ turbine thuỷ điện nhỏ theo quan
điểm tối ưu hóa. Thiết lập quá trình điều khiển chuyển động phi tuyến với bộ điều tốc thực
hiện theo hệ điều khiển mờ theo luật PID. Bộ điều khiển cho hệ thống điều tốc và máy phát đã
đạt được kết quả tốt với việc thử nghiệm trên mô hình. Kết quả mô phỏng cho thấy tần số ổn
định tốt nhất ở chế độ hoà lưới, còn ở chế độ vận hành với các loại phụ tải độc lập khác nhau
cũng hoàn toàn thoả mãn so với chỉ tiêu chất lượng đặt ra: góc tải và mô men điện từ cũng thay
đổi nhằm duy trì nguồn năng lượng cấp cho tải theo công suất đặt; đáp ứng tần số đảm bảo độ
sai lệch nhỏ hơn với sai lệch tần số cho phép.
iều khiển theo giải thuật Ziegler-Nichols (Z-N). Trong phương pháp này, việc tách rời thời gian Ti sẽ được thiết lập đến vô cùng và thời gian phát sinh Td tới không. Điều đó là để có được PID ban đầu của hệ thống. Thiết lập PID này, sau đó sẽ tiếp tục được tối ưu hóa bằng cách sử dụng "Phương pháp suy giảm độ dốc". 5. Tham số PID Hệ thống theo khảo sát là dao động và do đó điều chỉnh theo quy tắc Z-N dựa trên hệ số khuếch đại tới hạn Kth và chu kỳ tới hạn Pth : ( ) (1 ( ) ( ))c p i dG s K T s T s (9) Từ N-Z phương pháp điều chỉnh tần số theo quy tắc điều chỉnh với thông số của Kp, Ti và Td như bảng 1 với: Kth là hệ số khuếch đại khi hệ ở trạng thái dao động tới hạn; Tck là chu kỳ dao động. Bảng 1 Luật điều khiển Kp Ti Td P 0,5.Kth ∞ 0 PI 0,4.Kth 0,8.Tck 0 PID 0,6.Kth 0,5.Tck 0,125.Tck Xét phương trình đặc trưng của mạch vòng khép kín: 3 26 5 0Ps s s K (10) Từ tiêu chuẩn ổn định Routh, giá trị của Kp làm cho hệ thống ổn định có thể được xác định theo bảng 2. Bảng 2 s3 1 5 s2 6 Kp s1 (30-Kp)/6 0 s0 Kp - Thiết lập các tham số điều khiển PID ta thu được hàm truyền khép kín của các PID điều khiển với tất cả các thông số xác định được là: 26,3223( 1,4235) ( ) c s G s s (11) Từ hàm truyền đạt trên, ta có thể thấy rằng bộ điều khiển PID đã đạt cực trị tại gốc s=- y d dt x e’ I Đối tượng e - M ở v an - FLC KV PR R T R sT R 1 sT PV 1 1 sT 1/s GV 1 1 sT - Cơ cấu thừa hành thuỷ lực G /G 0 Mở Rmax Đóng Rmax Van mở Max Van mở Min + re f r - - Luật hợp thành Lưu Tùng Giang và đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 83(07): 59 - 65 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 62 1,4235. Sơ đồ khối kiểm soát hệ thống với điều khiển PID như hình 8. Hình 8. Sơ đồ điều khiển Vòng lặp khép kín hệ thống là: 2 4 3 2 ( ) 6,3223 17,999 12,8089 ( ) 6 11,3223 18 12,8089 cG s s s R s s s s s (12) Đáp ứng của hệ thống này có thể thu được bằng mô phỏng MATLAB [8]. Hình 9. Đáp ứng hệ thống thiết kế Để nâng cao chất lượng hơn nữa, nhóm nghiên cứu đã chuyển sang sử dụng bộ điều khiển PID số 1 2 0 1 2 1 ( ) 1 c q q z q z G z z (13) Hình 10. Tối ưu hoá đáp ứng hệ thống Sau khi thực hiện mô phỏng với việc sử dụng bộ PID số làm chất lượng điều khiển tốt hơn, thời gian đáp ứng ở 2,43s. MÔ PHỎNG HỆ THỐNG TRONG MATLAB 1. Khi nhà máy vận hành độc lập Mô hình mô phỏng nhà máy xây dựng từ thư viện SimPower của Matlab Simulink với các thông số đã được điều chỉnh lại theo số liệu dùng trong bài báo này (bảng 3, 4 phụ lục). Quá trình thử tải theo 4 cấp độ khác nhau (bảng 5 phụ lục) từ mức 0,71MVA đến 7,57 MVA có tổng thời gian chạy 60s, công suất tham chiếu 0,305pu tương đương 1,73MVA. Đáp ứng của hệ thống như sau: Hình 11. Đáp ứng tốc độ (pu) Hình 12. Đáp ứng góc tải và mô men điện từ (pu) Hình 13. Đáp ứng công suất Q và P (pu) Nhận xét: Tăng phụ tải 0,71MVA ở thời điểm 5s, hệ thống điều tốc điều chỉnh tần số tăng đến 60Hz. Ở thời điểm 20s, nếu tiếp tục tăng đến 7,57MVA, tần số giảm xuống còn 25Hz. Khi duy trì tải ở mức 1,73 MVA tương ứng công suất đặt 0,305pu thì hệ thống điều tốc điều chỉnh về trạng thái duy trì ổn định ở tần số 49,99 Hz. 2. Khi nhà máy hoà với lưới điện vô cùng lớn 0 5 10 15 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 1.4 1.6 1.8 Step Response Time (sec) A m pl itu de 0 10 20 30 40 50 60 0.4 0.6 0.8 1 1.2 1.4 1.6 <S pe ed (p u) > 0 10 20 30 40 50 60 -20 -10 0 10 20 30 40 <D elt a (D eg )> 0 10 20 30 40 50 60 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 <T e (p u) > 0 10 20 30 40 50 60 -0.05 0 0.05 0.1 0.15 0.2 <Q eo (p u) > 0 10 20 30 40 50 60 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 <P eo (p u) > 2 4 3 2 6,3223s 17,999s 12,8089 s 6s 5s + (s) f(s) - Lưu Tùng Giang và đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 83(07): 59 - 65 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 63 Hình 14. Đáp ứng tốc độ Hình 15. Đáp ứng góc tải và mô men điện từ Hình 16. Đáp ứng công suất Q và P Nhận xét: Khi nhà máy hoà vào lưới điện có công suất vô cùng lớn, thì góc tải và mô men điện từ cũng được điều chỉnh theo công suất đặt tham chiếu. Lúc đó sự duy trì của hệ thống điều tốc là duy trì và điều chỉnh công suất cơ trên trục turbine. Tần số luôn duy trì ổn định ở mức f=50Hz được xác lập ở thời gian 2,5s. Góc tải công suất duy trì ở 22,10 và mô men điện từ ở mức 0,9pu. KẾT LUẬN Trong nghiên cứu này đã chọn ra phương án nâng cao chất lượng điều tốc turbine thuỷ điện nhỏ, bằng việc thiết lập hệ thống điều chỉnh phù hợp giữa công suất nguồn sơ cấp và tải của lưới điện; Xây dựng hệ thống điều khiển tốc độ turbine bằng bộ điều tốc với hệ điều khiển mờ theo luật PID. Tiến hành xây dựng các mô hình mô phỏng để kiểm tra các tính năng của mô hình đã thiết kế cũng như thử nghiệm các trường hợp hoạt động của hệ thống trong các điều kiện làm việc tiêu biểu. Tuy nhiên do việc tiến hành thí nghiệm trên đối tượng máy phát không ở mô hình thực tế, nên việc nghiên cứu mới chỉ dừng ở việc khảo sát dựa trên mô hình được xây dựng từ các thư viện chuẩn hóa trong Matlab Simulink. Kết quả mô phỏng cho thấy tần số ổn định tốt nhất ở chế độ hoà lưới, còn ở chế độ vận hành với các loại phụ tải độc lập khác nhau thì có sai số là 0,01Hz nằm trong phạm vi cho phép. Như vậy với việc xây dựng mô hình nâng cao chất lượng điều tốc đã giải quyết được các yêu cầu đặt ra. PHỤ LỤC Bảng 3. Thông số máy phát điện đồng bộ TT Tên thông số Đơn vị Trị số 1 Công suất định mức Pđm MW 8,00 0 2 4 6 8 10 12 0.9 0.92 0.94 0.96 0.98 1 1.02 1.04 1.06 1.08 1.1 < S p e e d ( p u )> 0 2 4 6 8 10 12 -200 -150 -100 -50 0 50 100 150 200 < d e lt a ( d e g )> 0 2 4 6 8 10 12 -10 -8 -6 -4 -2 0 2 4 6 8 10 12 < T e ( p u )> 0 2 4 6 8 10 12 -15 -10 -5 0 5 10 < Q ( p u )> 0 2 4 6 8 10 12 -6 -4 -2 0 2 4 6 8 10 < P ( p u )> Lưu Tùng Giang và đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 83(07): 59 - 65 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 64 2 Điện áp định mức Uđm V 13,.800 3 Dòng điện stato định mức A 394,23 4 Tần số định mức fđm Hz 50,00 5 Dòng điện kích từ không tải A 43,48 6 Điện trở mạch stato (p.u) p.u 0,0001 7 Các tham số điện kháng dọc trục và ngang trục Xd p.u 1,1745 Xd ’ p.u 0,2664 Xd ’’ p.u 0,2268 Xq p.u 0,4266 Xq'' p.u 0,2187 Xl p.u 0,1620 8 Các hằng số thời gian trong quá trình quá độ và siêu quá độ Td' s 1,010 Td'' s 0,053 Tqo '' s 0,100 Bảng 4. Tham số chính bộ điều tốc TT Tên thông số Đơn vị Trị số 1 Độ mở van Gmin (pu) 0,01 Gmax (pu) 0,98 Vgmin (pu) -0,10 Vhmax (pu) 0,10 2 Tham số đặc tính Rp 0,05 Kp 1,16 Ki 0,11 Kd Td s 0,01 3 Thông số turbine beta 0,00 TW s 2,67 Bảng 5. Thời gian vận hành với các loại phụ tải STT Thời gian vận hành Công suất vận hành Tỷ lệ % phụ tải (s) (MVA) % 1 5 0,71 8,84 2 20 7,57 94,58 3 40 0,71 8,84 4 50 1,73 21,69 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1].Qui hoạch thuỷ điện vừa và nhỏ tỉnh Hà Giang giai đoạn 2005-2010 có xét đến 2015; Viện Năng lượng, Hà Nội 2007. [2].Electric Energy and Electric Generators Published in 2006 by CRC Press Taylor & Francis Group [3].IEEE Working Group on Prime Mover and Energy Supply Models for System Dynamic Performance Studies; "Hydraulic Turbine and Turbine Control Models for Dynamic Studies," IEEE Transactions on Power Systems. Vol.7, No.1, February, 92, pp. 167-179 [4].J.P. Ngoma Cand. Sc.(Eng); P. D. Lezhniuk, Dr. Sc. (Eng.), Prof.; A.V. "Nikitorovych, compensation of reactive power of asynchronous generators at small hydro power stations". 2008, № 2 [5].Nghị định số 105/2005/NĐ-CP, ngày 17 tháng 8 năm 2005 về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực [6].P. Kundur, Power System Stability and Control, McGraw-Hill Book, 1994 [7].Phan Xuân Minh, Nguyễn Doãn Phước (2002); Lý thuyết điều khiển mờ; Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, [8].Nguyễn Phùng Quang (2006); Matlab & Simulink dành cho kỹ sư điều khiển tự động; Nhà xuất bản Khoa học & kỹ thuật, [9].Lưu Tùng Giang (2010); Nâng cao chất lượng điều tốc turbin thuỷ điện nhỏ; Luận văn Thạc sỹ kỹ thuật. Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - ĐH Thái Nguyên, Lưu Tùng Giang và đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 83(07): 59 - 65 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 65 SUMMARY RESEARCH ON IMPROVING THE QUALITY OF A SMALL HYDROPOWER TURBINE SPEED CONTROL IN MOUNTAINOUS REGIONS IN VIETNAM Luu Tung Giang 1 , Nguyen Hien Trung 2* 1Department of Industry and Trade of Ha Giang Province, 2College of Technology - TNU This paper analyses and presents the speed control system of a small hydropower turbine with the view of optimization. The high performance process of non-linear movement control with the set of speed adjustment under the small control system of PID law is implemented. The control sets for the adjusted system of speed and the generators have achieved good results with the experimental model. The model results show that the features are completely satisfied compared with the quality standards that are set, corresponding to different levels of load, the load angle and the electromagnetic torque also change in order to maintain energy levels for download under installed capacity, meet the demands of frequency,ensure smaller bias with frequency deviation allowed. Key words: Speed control system, water flow, optimization, power quality * Tel: 0912386547; email: nguyenhientrung@tnut.edu.vn
File đính kèm:
- nghien_cuu_nang_cao_chat_luong_dieu_toc_turbine_thuy_dien_nh.pdf