Nghiên cứu đánh giá kết hợp chỉ số ST/R trên điện tâm đồ gắng sức và hs-CRP trong tiên lượng hẹp động mạch vành - Hoàng Anh Tiến
Bệnh động mạch vành (BĐMV) thường gặp, nguyên nhân tử vong hàng
đầu ở nước phát triển, đang phát triển (Việt Nam). Châu Âu 0,3- 0,6%
mắc bệnh/năm, 600.000 tử vong. Viện Tim mạch VN, bệnh tim thiếu
máu cục bộ tăng dần: 3,42% (1994), 5% (1995) và 6,05% (1996) 5 năm
gần đây gấp đôi.
*ST/R đánh giá độ chênh ST điều chỉnh theo biên độ sóng R trên trắc
nghiệm gắng sức (TNGS) chính xác hơn so ST {Myrvin H. Ellestad,
2003} ứng dụng nhiều lâm sàng, đánh giá chính xác kết quả TNGS
*High sensitive C reactive protein (hs-CRP) một chỉ điểm của phản ứng
viêm dự đoán nhồi máu cơ tim, đột quỵ, bệnh lý mạch máu ngoại biên
và đột tử do tim tiên lượng bổ sung bên cạnh GRACE, EURO Score,
Framingham . Hs-CRP tiên lượng mức độ tổn thương ĐMV, phân tầng
nguy cơ tim mạch {Thomas A Pearson, 2003}.
TS.BS. Hoàng Anh Tiến (Phó TK Nội TM BV ĐHYD Huế) ThS.BS. Nguyễn Văn Điền (BV ĐHYD Huế) ThS.BS. Nguyễn Nhật Quang (BV ĐHYD Huế) NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ KẾT HỢP CHỈ SỐ ST/R TRÊN ĐIỆN TÂM ĐỒ GẮNG SỨC VÀ hs-CRP TRONG TIÊN LƯỢNG HẸP ĐỘNG MẠCH VÀNH 1 Đặt vấn đề *Bệnh động mạch vành (BĐMV) thường gặp, nguyên nhân tử vong hàng đầu ở nước phát triển, đang phát triển (Việt Nam). Châu Âu 0,3- 0,6% mắc bệnh/năm, 600.000 tử vong. Viện Tim mạch VN, bệnh tim thiếu máu cục bộ tăng dần: 3,42% (1994), 5% (1995) và 6,05% (1996) 5 năm gần đây gấp đôi. *ST/R đánh giá độ chênh ST điều chỉnh theo biên độ sóng R trên trắc nghiệm gắng sức (TNGS) chính xác hơn so ST {Myrvin H. Ellestad, 2003} ứng dụng nhiều lâm sàng, đánh giá chính xác kết quả TNGS *High sensitive C reactive protein (hs-CRP) một chỉ điểm của phản ứng viêm dự đoán nhồi máu cơ tim, đột quỵ, bệnh lý mạch máu ngoại biên và đột tử do tim tiên lượng bổ sung bên cạnh GRACE, EURO Score, Framingham. Hs-CRP tiên lượng mức độ tổn thương ĐMV, phân tầng nguy cơ tim mạch {Thomas A Pearson, 2003}. 2 Mục tiêu 1. Đánh giá mối liên hệ giữa các thông số trắc nghiệm gắng sức với kết quả chụp động mạch vành. 2. Đánh giá kết hợp ST/R và hs-CRP huyết thanh trong tiên lượng hẹp động mạch vành ý nghĩa. 3 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu *60 bệnh nhân có cơn đau thắt ngực đến khám và điều trị tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế. 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh *Bệnh nhân có triệu chứng đau ngực điển hình hoặc không điển hình của cơn đau thắt ngực. 4 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ *Bệnh nhân đã được chẩn đoán xác định Hội chứng vành cấp *Bệnh nhân có nhịp nhanh nhĩ hoặc thất. *Bệnh nhân có block AV cấp II- III *Bệnh nhân có khó khăn về vận động: yếu liệt chi, đau khớp gối,.. *Bệnh nhân đang có bệnh cấp tính *Có bệnh van tim trung bình đến nặng theo Hội siêu âm tim Hoa Kỳ 2010 *Tăng huyết áp nặng *Bệnh cơ tim phì đại 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 5 Phương pháp nghiên cứu *Phương pháp mô tả cắt ngang Độ Vận động khởi phát cơn ĐTN Hạn chế hoạt động thường ngày I Gắng sức nhiều hoặc nhanh Không II Đi bộ > 2 khu nhà hoặc > 1 tầng lầu Nhẹ III Đi bộ 1- 2 khu nhà hoặc 1 tầng lầu Nhiều IV Tối thiểu hoặc lúc nghỉ Nặng 2.2.1. Phân độ cơn ĐTN của Hội Tim mạch Canada (CSS) 6 2.2.2.1. Chuẩn bị bệnh nhân *Không vận động nặng ít nhất 12 giờ trước khi test. *Ngưng thuốc ức chế bêta, ức chế calci, nitrate, trimetazidine ít nhất 48 giờ trước khi làm test (nếu đang dùng thuốc). *Không hút thuốc 3 giờ trước khi làm test. 7 2.2.2.2. Tiến hành nghiệm pháp gắng sức *Giải thích và hướng dẫn cho bệnh nhân các bước tiến hành NPGS *Chuẩn bị vùng da gắn điện cực *Đạp xe ở tư thế ngồi giữ tốc độ 60 vòng/phút với phác đồ Bruce *Theo dõi điện tâm đồ, mạch, huyết áp trong quá trình TNGS *Đo và nhập huyết áp một cách hệ thống trong suốt quá trình gắng sức.. *Thực hiện cho đến khi đạt được tối thiểu trên 85% TST lý thuyết tối đa (85% x (220 - tuổi)). *Theo dõi lâm sàng và điện đến khi nhịp tim trở lại bình thường như trước lúc gắng sức. {Bernard R. Chaitman, 2007}. 8 Định lượng hsCRP *Theo phương pháp miễn dịch đo độ đục của Tina-Quant CRP với kít thử của hảng Boehringer Manheim trên máy AUTOMATIC ANALYZER - Hitachi 714 (Đức). 9 Phương pháp nghiên cứu 2.2.2.3. Tiêu chuẩn ngừng nghiệm pháp gắng sức *Theo khuyến cáo năm 2008 của Hội Tim mạch Việt Nam 2.2.2.4. Phân tích tiêu chuẩn ST dương tính *Theo khuyến cáo năm 2008 của Hội Tim mạch Việt Nam 2.2.2.5. Phân tích tiêu chuẩn gia tăng biên độ sóng R *So sánh biên độ sóng R của tất cả các bệnh nhân lúc gắng sức tối đa với trước gắng sức. Gia tăng biên độ sóng R khi R>10 mm. 2.2.2.6. Phân tích tiêu chuẩn ST/ R ≥ 0,1 *ST/R dương tính khi ST/R ≥ 0,1. 10 2.2.3. Chụp động mạch vành 2.2.3.1. Phương tiện *Máy DSA GE OEC 9900 Elite (Hoa Kỳ), tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế. 2.2.3.2. Đánh giá hẹp động mạch vành *Hẹp có ý nghĩa đường kính lòng mạch hẹp ≥ 50% *Đánh giá mức độ hẹp động mạch vành theo thang điểm Gensini {Popma JJ, 2007}. 11 3.1. Các thông số gắng sức đạt được Các thông số TNGS X trung bình(X ± SD) Thời gian gắng sức (phút) 8,51 ± 2,62 TST (lần/ phút) 145,37 ± 22,22 Công gắng sức (W) 95,75 ± 28,18 HATT (mmHg) 170,92 ± 24,62 Tích số kép 24886 ± 53,34 12 3.2.1. Liên quan giữa NPGS với kết quả chụp mạch vành CMV NPGS Hẹp ≥ 50% Hẹp < 50% p n % n % (+) 13 59,1 4 10,5 < 0,01 (χ2 =16,18) (-) 9 40,9 34 89,5 Tổng 22 100 38 100 13 3.2.2. Liên quan giữa các thông số NPGS với kết quả chụp mạch vành CMV NPGS Hẹp ≥ 50% Hẹp < 50% p (X ± SD) (X ± SD) TST (lần/phút) 136,73 ± 22,06 150,37 ± 21,01 < 0,05 Thời gian gắng sức (phút) 6,92 ± 1,84 9,42 ± 2,58 < 0,05 Công gắng sức (W) 83,18 ± 22,55 102,63 ± 29,29 < 0,05 Tích số kép 22345 ± 60,67 26358 ± 42,92 < 0,05 HATT (mmHg) 168,41 ± 21,35 172,37 ± 26,50 < 0,05 14 3.2.4. Liên quan giữa mức độ tăng biên độ sóng R với hẹp động mạch vành CMV Biên độ R Hẹp ≥ 50% (n = 17) Hẹp < 50% (n = 29) p n % n % 0,05 (χ2 =0,17) ≥ 10 mm 11 64,7 18 62,1 Tổng 17 100 29 100 15 3.2.5. Liên quan giữa đoạn ST chênh với hẹp động mạch vành CMV ST Hẹp ≥ 50% Hẹp < 50% Tổng p n % n % n % + 13 59,1 4 10,5 17 28,3 < 0,01 (χ2 =16,18) _ 9 40,9 34 89,5 43 71,7 Tổng 22 100 38 100 60 100 16 3.2.6. Liên quan giữa chỉ số ST/R với bệnh mạch vành Hẹp ≥ 50% Hẹp < 50% Tổng p + 11 50 2 5,3 13 21,7 χ2 =16,43 p < 0,001 _ 11 50 36 94,7 47 78,3 Tổng 22 100 38 100 60 100 17 3.2.7. Độ nhạy và độ đặc hiệu của ST chênh CMV NPGS Hẹp ≥ 50% Hẹp < 50% Tổng + 13 4 17 - 9 34 43 Tổng 22 38 60 18 Độ nhạy: 50,0%, Độ đặc hiệu: 94,74%, Giá trị tiên đoán dương tính: 84,62%, Giá trị tiên đoán âm tính: 76,60%, Độ chính xác: 78,33% 3.2.8. Độ nhạy và độ đặc hiệu khi tăng biên độ sóng R Chỉ số Hẹp ≥ 50% Hẹp < 50% Tổng R < 10mm 6 11 17 R ≥ 10 mm 11 18 29 Tổng 17 29 46 Độ nhạy: 35,29%, Độ đặc hiệu: 62,07%, Giá trị tiên đoán dương tính: 35,29%, Giá trị tiên đoán âm tính: 62,07%, Độ chính xác: 52,17% Geogre Polizol {2007} 300 hai nhóm bệnh nhân biên độ sóng R ≥ 20 mm và biên độ sóng R ≤ 10 mm với mức độ hẹp động mạch vành ≥ 70% đường kính lòng mạch thì có độ nhạy và độ đặc hiệu tương ứng 82% và 81%, 19 3.2.9. Độ nhạy và độ đặc hiệu của chỉ số ST/R Chỉ số Hẹp ≥ 50% Hẹp < 50% Tổng ST /R ≥ 0,1 11 2 13 ST/R < 0,1 11 36 47 Tổng 22 38 60 Độ nhạy: 50,0%, Độ đặc hiệu: 94,74%, Giá trị tiên đoán dương tính: 84,62%, Giá trị tiên đoán âm tính: 76,60%, Độ chính xác: 78,33% Ellestad MH 334 bệnh nhân, độ nhạy và độ đặc hiệu của NPGS theo tiêu chuẩn ST tương ứng 59% và 60%, khi dùng tiêu chuẩn ST/R thì có sự tăng nhẹ độ nhạy và độ đặc hiệu tương ứng 63% và 78%. 20 3.3.1. Hs-CRP ở nhóm bệnh nhân hẹp động mạch vành ≥ 50% và < 50% Điểm cắt Hs-CRP 6,9 mg/l cho giá trị độ nhạy 64,37% độ đặc hiệu 73,65%, giá trị dự báo dương tính 65,89%, giá trị dự báo âm tính 79,66%, AUC = 0,62 0 20 40 60 80 100 100-Âäü âàûc hiãûu 100 80 60 40 20 0 Â ä ü n h a ûy 21 3.4. Kết hợp ST/R và hs-CRP trong tiên lượng hẹp động mạch vành ≥ 50% Bệnh nhân (n=60) OR p Độ nhạy (%) Độ đặc hiệu (%) PPV (%) NPV (%) ST/R 31,27 <0,01 50,00 94,74 84,62 76,60 Hs-CRP (mg/l) 20,39 <0,05 64,37 73,65 65,89 79,66 ST/R(-) Hs- CRP(-) 2,01 >0,05 <50 <50 <50 <50 ST/R (-) Hs- CRP(+) 3,72 >0,05 <50 <50 <50 <50 ST/R (+) Hs- CRP(-) 4,27 >0,05 <50 <50 <50 <50 ST/R (+) Hs- CRP(+) 47,13 <0,01 68,49 83,05 89,51 72,38 Geogre Polizol {207} đánh giá thương tổn động mạch vành khi kết hợp các thông số khác có giá trị hơn so với chỉ dùng tiêu chuẩn ST đơn độc. 22 3.4. Kết hợp ST/R và hs-CRP trong tiên lượng hẹp động mạch vành ≥ 50% AUC = 0,79 (95% CI = 0,73 - 0,85); Độ nhạy: 68,49 % (95% CI: 60,86 - 73,14); Độ đặc hiệu: 83,05 % (95% CI: 71,68 - 89,46). 0 20 40 60 80 100 100-Âäü âàûc hiãûu 100 80 60 40 20 0 Â ä ü n h a ûy 23 5. KẾT LUẬN 5.1. Mối liên hệ giữa trắc nghiệm gắng sức với kết quả chụp động mạch vành *Khác biệt (p<0,05) giữa các chỉ số đánh giá nghiệm pháp gắng sức với kết quả chụp động mạch vành như: Tần số tim, thời gian gắng sức, công gắng sức, tích số kép, huyết áp tâm thu giữa hai nhóm chụp động mạch vành âm tính và chụp động mạch vành dương tính *Khác biệt (p<0,05) giữa nghiệm pháp gắng sức dương tính và nghiệm pháp gắng sức âm tính so với kết quả chụp động mạch vành. *Khác biệt (p<0,001) giữa tỷ số ST/R ≥ 0,1 và ST/R < 0,1 giữa hai nhóm chụp động vành dương tính và chụp động mạch vành âm tính. *Không khác biệt (p>0,05) của biên độ sóng R khi tiến hành gắng sức so với kết quả chụp động mạch vành. 24 5.2. Đánh giá kết hợp ST/R và hs-CRP trong tiên lượng hẹp động mạch vành có ý nghĩa *Nghiệm pháp gắng sức bằng xe đạp lực kế có độ nhạy và độ đặc hiệu trong chẩn đoán bệnh động mạch vành tương ứng 59,09% và 89,47%, độ chính xác 78,33%. *Chỉ số ST/R (+) có độ nhạy 50% và độ đặc hiệu 94,74%, độ chính xác 78,33%. *ST/R (+) đơn độc tiên lượng tổn thương động mạch vành ý nghĩa với OR = 31,27 (p < 0,01). Hs-CRP đơn độc tiên lượng tổn thương động mạch vành ý nghĩa với OR= 20,39 (p < 0,05). *Kết hợp ST/R (+) (≥0,1) và hs-CRP (+) (≥ 6,9 mg/l) cho kết quả tiên lượng có ý nghĩa hơn với OR= 47,13 (p < 0,01), AUC = 0,79; Độ nhạy: 68,49 %; Độ đặc hiệu: 83,05 %, Giá trị dự báo dương tính 89,51%, Giá trị dự báo âm tính 72,38%. 25 26 Hs-CRP (+) ≥ 6,9 mg/l ST/R (+) ≥0,1 TÓM TẮT NGHIÊN CỨU OR= 47,13 (p < 0,01), AUC = 0,79 *Chân thành cám ơn sự quan tâm của quý Thầy Cô, quý đồng nghiệp! 27
File đính kèm:
- nghien_cuu_danh_gia_ket_hop_chi_so_str_tren_dien_tam_do_gang.pdf