Nghiên cứu bơm nhiệt với hệ thống lạnh sử dụng chu trình Rankine hữu cơ
Tóm tắt - Nghiên cứu sử dụng các nguồn nhiệt thừa cấp nhiệt cho
hệ thống bơm nhiệt với hệ thống lạnh sử dụng chu trình Rankine
hữu cơ ORC (Organic Rankine Cycle). Trên căn bản tính toán theo
mô hình mới để chọn ra được môi chất thích hợp nhất dùng cho
hệ thống, đưa ra được kết quả tính toán hệ số làm nóng và làm
lạnh COP đối với các môi chất R22, R600, R601, R123, R1234ze,
R134a, R152a, R227ea, R245fa, R717, Rượu, R718. Nghiên cứu
các tính năng, đặc tính thay đổi của hệ thống bơm nhiệt kết hợp
làm lạnh tùy theo sự thay đổi nhiệt độ ở thiết bị sinh hơi, nhiệt độ
bay hơi và nhiệt độ ngưng tụ, kết quả tính toán hiệu suất vòng tuần
hoàn ηorc, hệ số làm việc của hệ thống COPS. Các kết luận rút ra
từ kết quả tính toán hệ thống bơm nhiệt với hệ thống lạnh chu trình
Rankine hữu cơ.
a toàn hệ thống: s orc vcrCOP COP= (16) Chọn thông số làm việc:Nhiệt độ ở thiết bị sinh hơi 55℃~95℃. Nhiệt độ ngưng tụ 35℃, 40℃, 45℃ và 50℃. nhiệt độ bay hơi 1℃~7℃. Máy dãn nở. máy nén lạnh, bơm môi chất với hiệu suất đẳng enthalpy lần lượt là 0,85, 0,80 và 0,90. Nhiệt lượng cung cấp cho thiết bị sinh hơi là Pb = 2kW. Chọn các môi chất tính toán: R22, R600, R601, R123. R1234ze, R134a, R152a, R227ea, R245fa, R717, Rượu, R718. Dùng phần mềm NIST để xác định các tính năng vật lý như: Nhiệt độ, áp suất, enthalpy, entropy, thể tích và các thông số khác. Giả định: (1) Hệ thống hoạt động ổn định; (2) Không tính đến tổn thất áp suất, tổn thất nhiệt trên đường ống và tại các thiết bị trao đổi nhiệt; (3) Quá trình tiết lưu đẳng enthalpy. 4. Tính toán và phân tích kết quả 4.1. Hệ số làm nóng và lạnh COP của các môi chất Hình 3. Hệ số làm lạnh COP với các môi chất khác nhau Hình 3 biểu thị mối quan hệ của các loại môi chất với hệ số làm lạnh COP tùy theo nhiệt độ thay đổi. Từ Hình 3 ta thấy, nhiệt độ sinh hơi tăng lên thì hệ số làm lạnh COP của tất cả các môi chất đều tăng theo. Tại cùng nhiệt độ sinh hơi các môi chất có hệ số làm lạnh COP khác nhau. Môi chất R717, Rượu và R718 đạt được hệ số làm lạnh COP cao. Môi chất R134a,R227ea và R245fa đạt được hệ số làm lạnh thấp nhất cụ thể tại nhiệt độ sinh hơi 91℃, COP của R718 đạt được trung bình 0,8 nhưng R134a đạt trung bình 0,66. Hình 4 thể hiện tùy theo nhiệt độ sinh hơi khác nhau mà hệ số làm nóng COP của các môi chất khác nhau. Từ Hình 4 ta nhận thấy, nhiệt độ sinh hơi tăng cao thì hệ số làm nóng COP các môi chất cũng tăng cao. Tại nhiệt độ sinh hơi khác nhau thì hệ số làm nóng COP của các môi chất cũng khác nhau. Các môi chất R717, Rượu, và R718 có hệ số làm nóng COP cao tương đương nhau. Các môi chất R227ea, R1234ze và R134a có hệ số làm nóng COP thấp nhất. Cụ thể nhiệt độ tại thiết bị sinh hơi 95℃ hệ số làm nóng của môi chất R718 là 1,8 trong khi R227ea nhỏ nhất bằng 1,58. Hình 4. Hệ số làm nóng COP với các môi chất khác nhau 4.2. Các thông số ảnh hưởng đến hệ thống Hình 5 biểu thị sự ảnh hưởng của nhiệt độ bay hơi đối với hiệu suất chu trình Rankine hữu cơ. Từ Hình 5 ta biết được hiệu suất của chu trình Rankine hữu cơ ηorc tăng lên khi nhiệt độ tại thiết bị bay hơi tăng lên. Nhiệt độ sinh hơi tăng từ 55℃ đến 95℃ thì hiệu suất chu trình Rankine hữu cơ tăng từ 0,01 đến 0,11. 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 H ệ số l àm l ạn h C O P t1=55℃ t1=61℃ t1=67℃ t1=73℃ t1=79℃ t1=85℃ t1=91℃ 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 1.6 1.7 1.8 1.9 H ệ số là m n ón g C O P t1=55℃ t1=61℃ t1=67℃ t1=73℃ t1=79℃ t1=85℃ t1=91℃ 16 Hoàng Thành Đạt , Hồ Trần Anh Ngọc Hình 5. Ảnh hưởng của nhiệt độ sinh hơi đối với hiệu suất chu trình Rankine hữu cơ Hình 6 biểu thị Wm với tỉ số Wnet và morc tùy thuộc vào nhiệt độ sinh hơi. Từ hình 6 ta nhận thấy Wm tăng lên khi nhiệt độ bay hơi tăng lên. Cụ thể đối với môi chất R152a ở nhiệt độ sinh hơi 55℃ thì Wm=2,5 như khi nhiệt độ sinh hơi ở 95℃ thì Wm= 23, như vậy tăng trung bình gấp 10 lần. Nguyên nhân như sau: từ công thức (10) có thể nhận thấy nhiệt độ sinh hơi tăng lên cao nhưng dường như nhiệt độ ngưng tụ không đổi, h1 tăng với h2s khoảng cách lớn nhưng h4s và h3 thay đổi không lớn dẫn đến Wm tăng rất nhiều. Hình 6. Ảnh hưởng của nhiệt độ sinh hơi đối với Wm Hình 7 biểu thị hệ số làm việc của hệ thống COPs tùy theo nhiệt độ sinh hơi. Đối với tất cả môi chất thì hệ số COPs tùy theo nhiệt độ tb tăng cao thì tăng cao, R227ea có hệ số COPs thấp nhất, nhiệt độ tại thiết bị sinh hơi tăng lên 1℃ thì hệ số COPs tăng bình quân 2%. Thứ tự các môi chất có COPs từ cao đến thấp như sau: R123>R152a>R22>R134a>R1234ze>R227ea Hình 7. Ảnh hưởng của nhiệt độ sinh hơi đối với hệ số COPs và nhiệt độ ngưng tụ đối với hệ số làm việc của hệ thống Hình 8 biểu thị mối quan hệ giữa hiệu suất ηorc của chu trình Rankine hữu cơ đối với nhiệt độ ngưng tụ. Từ Hình 8 ta nhận thấy nhiệt độ ngưng tụ tăng lên thì ηorc giảm xuống. Cụ thể tại nhiệt độ 35℃ các môi chất R123, R152a, R22, R134a, R1234ze và R227ea đối với ηorc có các giá trị tương ứng: 0,1285, 0,1238, 0,1239, 0,1142, 0,1112 và 0,0973 nhưng tại nhiệt độ ngưng tụ 50℃ thì các môi chất trên có ηorc giảm như sau: 0,0958, 0,0895m, 0,0879, 0,0816, 0,0798 và 0,0687. Hình 9 biểu thị mối quan hệ giữa hệ số làm lạnh COPvcr đối với sự thay đổi nhiệt độ ngưng tụ. Từ Hình 9 ta nhận thấy, tất cả các môi chất lạnh có COPvcr giảm xuống khi nhiệt độ ngưng tụ tăng cao. Cụ thể như sau: Tại nhiệt độ ngưng tụ 35℃ các môi chất R123. R152a. R22.R134a. R1234ze và R227ea có COPvcr phân biệt là 9,07, 8,84. 8,60, 8,60, 8,58 và 8,17. Nhưng tại nhiệt độ ngưng tụ 50℃ các môi chất trên có COPvcr lần lượt giảm 5,52, 5,30, 5,08, 5,02, 4,99 và 4,51. Hình 8. Ảnh hưởng của nhiệt độ ngưng tụ đối với hệ số ηorc 0.00 0.02 0.04 0.06 0.08 0.10 0.12 55 65 75 85 95 η o rc tb/℃ R123 R1234ze R134a R152a R227ea R22 0 5 10 15 20 25 55 65 75 85 95 W m /k W .s .k g -1 tb/℃ R123 R1234ze R134a R152a R227ea R22 0.00 0.10 0.20 0.30 0.40 0.50 0.60 0.70 0.80 55 65 75 85 95 C O P s tb/℃ R123 R1234ze R134a R152a R227ea R22 0.06 0.07 0.08 0.09 0.10 0.11 0.12 0.13 0.14 35 40 45 50 η o rc Nhiệt độ ngưng tụ (℃) R123 R1234ze R134a R152a R227ea R22 ISSN 1859-1531 - TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, VOL. 17, NO. 1.2, 2019 17 Hình 9. Ảnh hưởng của nhiệt độ ngưng tụ đối với hệ số COPvcr Hình 10. Ảnh hưởng của nhiệt độ ngưng tụ đối với hệ số COPs Hình 10 biểu thị mối quan hệ giữa hệ số làm lạnh toàn hệ thống COPs đối với sự thay đổi nhiệt độ ngưng tụ. Từ Hình 10 ta thấy, tất cả các môi chất có hệ số làm việc COPs tùy theo nhiệt độ ngưng tụ tăng lên hoặc giảm xuống. Cụ thể tại nhiệt độ ngưng tụ từ 35℃ đến 55℃ môi chất R123 có COPs có giá trị bằng 1,18 giảm xuống 0,55 như vậy tỉ lệ trung bình giảm 53,3%. 4.3. Ảnh hưởng của nhiệt độ bay hơi đối với hệ số làm lạnh của chu trình COPvcr Hình 11 biểu thị mối mối quan hệ giữa COPvcr với sự thay đổi nhiệt độ bay hơi. Từ Hình 11 ta thấy, tất cả các môi chất đối với hệ số COPvcr tăng lên tùy theo nhiệt độ bay hơi tăng cao. Cụ thể như sau: Tại nhiệt độ bay hơi 1℃ các môi chất R123, R152a, R22, R134a, R1234ze và R227ea đối với COPvcr phân biệt là 5,28, 5,10, 4,91, 4,85, 4,81 và 4,37. Nhưng ở nhiệt độ bay hơi 7℃ các môi chất trên có hệ số COPvcr có các giá trị trình tự tăng như sau: 6,40, 6,18, 5,96, 5,91, 5,89 và 5,43. Hình 11. Ảnh hưởng của nhiệt độ bay hơi đối với hệ số COPvcr Hình 12. Ảnh hưởng của nhiệt độ bay hơi đối với hệ số COPs Hình 12 biểu thị mối quan hệ giữa nhiệt độ bay hơi với hệ số làm việc của toàn hệ thống COPs. Từ Hình 12 ta nhận thấy, tất cả các môi chất có nhiệt độ bay hơi tăng lên thì hệ số COPs tăng lên. Tại nhiệt độ bay hơi 1℃ các môi chất R123, R152a, R22, R134a, R1234ze và R227ea đối với COPs các giá trị lần lượt 0,5647, 0,5158, 0,4927, 0,4498, 0,4355 và 0,3435. Nhưng ở nhiệt độ bay hơi 7℃ với các môi chất trên COPs có các giá trị tăng lên lần lượt như sau: 0,6843, 0,6251, 0,5972, 0,5484, 0,5327 và 0,4270. 5. Kết luận Ở nội dung này đề suất ra nguyên lý hệ thống bơm nhiệt tuần hoàn hữu cơ kết hợp làm lạnh đồng thời xây dựng và tính toán tính chất của mô hình. Căn bản của việc tính toán mô hình hệ thống là nghiên cứu đặc tính biến đổi các loại môi chất khác nhau tùy theo nhiệt độ sinh hơi, nhiệt độ bay hơi, nhiệt độ ngưng tụ, rút ra được các kết quả sau đây: 1) Đối với hệ số làm lạnh và làm nóng COP thì R717, Rượu và R718 đạt được hệ số cao hơn, còn môi chất R227ea, R245fa với R134a đạt được hệ số thấp hơn. 2) Nhiệt độ tại thiết bị sinh hơi ảnh hưởng lớn đối với tổng hiệu năng của hệ thống, nhiệt độ sinh hơi tăng 1℃ thì tổng hiệu năng của hệ thống tăng lên trung bình 2%. 3) Mức độ hiệu năng trung bình của các môi chất tăng lên hoặc giảm xuống tùy thuộc vào nhiệt độ bay hơi tăng lên hay giảm xuống. Do là chúng ta tính toán thiết kế hệ thống dùng chung một môi chất khi tính toán hệ thống bơm nhiệt kết hợp hai vòng tuần hoàn nên trên căn bản nâng cao nhiệt độ sinh hơi, có thể giảm nhiệt độ ngưng tụ, nâng cao nhiệt độ bay hơi. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Hung T.C,Shai T.Y,Wang S.K. A review of organic rankine cycles (ORCs) for the recovery of low-grade waste heat [J]. Energy, 1997, 22(7): 66-667. [2] Hung T.C. Waste heat recovery oforganic rankine cycle using dryfluids. Energy Conversion and Management. 2001, 42(5): 539-553. [3] Hirakawa Y. 14MW ORC plant installed at Nippon steel [J]. 1981. [4] Legmann H. Recovery of industrial heat in the cement industry by means of the ORC process [C]. Cement Industry Technical Confernece. IEEE-IAS/PCA 44th. IEEE. 2002: 29-35. [5] LIM S. M. Economies of ship size: A new evaluation [J]. Maritime Policy anh Managenment. 1994. 21 (2):149-166. 4 5 6 7 8 9 10 35 40 45 50 C O Pv cr Nhiệt độ ngưng tụ (℃) R123 R1234ze R134a R152a R227ea R22 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1.0 1.1 1.2 35 40 45 50 C O Ps Nhiệt độ ngưng tụ (℃) R123 R1234ze R134a R152a R227ea R22 4.0 4.5 5.0 5.5 6.0 6.5 1 3 5 7 C O Pv cr Nhiệt độ bay hơi (℃) R123 R1234ze R134a R152a R227ea R22 0.30 0.35 0.40 0.45 0.50 0.55 0.60 0.65 0.70 0.75 1 3 5 7 C O Ps Nhiệt độ bay hơi (℃) R123 R1234ze R134a R152a R227ea R22 18 Hoàng Thành Đạt , Hồ Trần Anh Ngọc [6] RYDER S. C. CHAPPELL D. Optimal speed anh ship size for liner trades[J]. Maritime Policy anh Management. 1980, 7 (1): 55-57. [7] TALLEY W. K. Optimal Container ship size [J]. Maritime Policy anh Management. 1980, 17 (3): 165-175. [8] 卜宪标,李华山,王令宝等. 船舶余热驱动的有机朗肯-蒸汽压 缩空调性能分析与工质选择. 大连海事大学学报. 2013, 4:101-103. (BBT nhận bài: 19/9/2018, hoàn tất thủ tục phản biện: 30/10/2018)
File đính kèm:
- nghien_cuu_bom_nhiet_voi_he_thong_lanh_su_dung_chu_trinh_ran.pdf