Một số chiến lược điều trị đặc biệt trong can thiệp động mạch chủ - Phạm Minh Ánh

Những cột mốc đáng nhớ của

stent graft

 Volodos 1987

Endovascular grafting

 Parodi 1990

EVAR (AAA)

 Dake 1992

TEVAR (TAA)

 Veith – Parodi 1992

First EVAR in U.S

• Chuter 1993

First bifucated stent

graft

• Miahle

Modular bifucated

• Nienaber – Dake

1999

TEVAR for aortic

dissection

• FDA approval 1999

AneuRx, Ancure

pdf36 trang | Chuyên mục: Hệ Tim Mạch | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 301 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Một số chiến lược điều trị đặc biệt trong can thiệp động mạch chủ - Phạm Minh Ánh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
Một số chiến lược điều trị đặc biệt 
trong can thiệp động mạch chủ 
TS.BS. Phạm Minh Ánh 
Khoa Phẫu thuật Mạch máu 
Bệnh viện Chợ Rẫy 
Lịch sử can thiệp nội mạch đặt stentgraft ĐMC 
Những cột mốc đáng nhớ của 
stent graft 
 Volodos 1987 
Endovascular grafting 
 Parodi 1990 
EVAR (AAA) 
 Dake 1992 
TEVAR (TAA) 
 Veith – Parodi 1992 
First EVAR in U.S 
• Chuter 1993 
First bifucated stent 
graft 
• Miahle 
Modular bifucated 
• Nienaber – Dake 
1999 
TEVAR for aortic 
dissection 
• FDA approval 1999 
AneuRx, Ancure 
Stent graft FDA approval timeline 
Giải phẫu tiêu chuẩn cho 
can thiệp động mạch chủ ngực 
Cổ: Dài > 15 mm 
 Đường kính: 18 – 42 mm (Phình), 20 – 44 (Bóc tách) 
 (Khuyến cáo theo sản phẩm của Medtronic) 
Can thiệp ĐMC của khoa Phẫu thuật Mạch máu 
Động mạch chủ ngực Động mạch chủ bụng 
Tổng số ca 29 30 
Can thiệp đơn thuần 15 (51,7%) 18 (60%) 
Chuyển vị các nhánh nuôi não: 
- Zone 2 (đòn trái) 4 
- Zone 1 (cảnh gốc trái) 3 
- Zone 0 (cả 3 nhánh) 2 
Chimney 1 
Scallop 2 
Đường kính ĐM chậu gốc > 25mm (bít ĐM 
chậu trong) 
3 
Đường kính ĐM chậu gốc nhỏ hơn 25 mm, 
lớn hơn 20 mm (Bell Bottom Technique) 
3 
Stent graft chủ nối một bên chậu (AUI) 
+ cầu nối ĐM đùi - đùi 
4 
Đường vào nhỏ 2 
Cổ gập góc lớn 2 
Một số trường hợp tổn thương 
không đáp ứng với giải phẫu tiêu chuẩn cho 
can thiệp nội mạch 
CAN THIỆP NỘI MẠCH ĐIỀU TRỊ 
TỔN THƯƠNG ĐỘNG MẠCH CHỦ NGỰC 
(TEVAR) 
 Các tổn thương giải phẫu phức tạp: 
o Tổn thương liên quan các ĐM nuôi 
não 
o Tổn thương quai ĐMC 
Che phủ ĐM dưới đòn trái (Zone 2): 
Cầu nối ĐM cảnh – cảnh + stentgraft Zone 1 
(Zone 1 coverage Carotid-carotid bypass): 
Tổn thương quai ĐMC 
(Arch Aneurysm or zone 0): 
 Chuyển vị toàn bộ (Total debranching) 
 Cầu nối ĐM cảnh – cảnh + scallop stent graft (Carotid-
carotid bypass and scallop stent graft) 
 Kỹ thuật Chimney ĐM thân cánh tay đầu (Chimney 
innominate) 
Chuyển vị toàn bộ (Total debranching) 
Chuyển vị toàn bộ (Total debranching) 
Cầu nối ĐM cảnh – cảnh + scallop stent graft 
(Carotid-carotid bypass and scallop stent graft) 
Cầu nối ĐM cảnh – cảnh + scallop stent graft 
(Carotid-carotid bypass and scallop stent graft) 
Cầu nối ĐM cảnh – cảnh + scallop stent graft 
(Carotid-carotid bypass and scallop stent graft) 
 Kết quả 
Cầu nối ĐM cảnh – cảnh + Kỹ thuật Chimney 
ĐM thân cánh tay đầu 
 (Carotid-carotid-LSA bypass and chimney innominate) 
Giải phẫu tiêu chuẩn cho can thiệp 
động mạch chủ bụng 
 Cổ túi: 
 Dài (Neck length) 
 Góc (Angulation) 
 Đường kính (Diameter) 
 Huyết khối (Thrombus burden)? 
 Vôi (Calcified)? 
 Túi phình: Đường kính, chiều dài? (Big aneurysm 
leading to leg canulation trouble, short leading to AUI) 
 ĐM chậu chung : Đường kính (25mm) 
 Chiều dài (15mm) 
Cổ túi gập góc 
(Angulated neck) 
Can thiệp “duỗi thẳng” cổ túi phình 
Kết quả (Result) 
Phình ĐMC bụng dạng túi, đường kính ĐMC nhỏ 
(Saccular aneurysm and small diameter native 
vessel) 
AUI và kết quả can thiệp (AUI and Results) 
Phình lớn ĐMC - chậu, 
AUI và kết quả (Big aneurysm, AUI and Result) 
ĐM chậu chung ngắn + phình + hình nón, 
 Tắc ĐM chậu trong + Stentgraft ĐMC–chậu ngoài P, 
 kết quả 
Phình ĐMC – chậu, Stent graft Bell - bottom 
(Common iliac: 20 mm < diameter < 25 mm and 
length > 15 mm, Bell - bottom Stent graft) 
Đường vào nhỏ (Small Access Vessel – Conduit) 
Đường vào ĐM chậu gốc P 
Tổn thương 
mạch máu 
phức tạp 
nhiều nơi 
Các thế hệ stent graft mới phù hợp với nhiều giải 
phẫu khác nhau 
 EVAS (Endovascular aorta sealing) 
Stent graft có nhánh (Branched stent graft) 
TEVAR vs open surgery 
EVAR vs open surgery 
Kết luận 
 Các tổn thương ĐMC liên quan các nhánh mạch máu lớn 
không đáp ứng các giải phẫu tiêu chuẩn cho can thiệp nội 
mạch đơn thuần là khá thường gặp tại Việt Nam. 
 Chiến lược điều trị cho các bệnh nhân có tổn thương 
ĐMC phức tạp cần được đưa ra một cách phù hợp cho 
từng trường hợp, như chuyển vị các mạch máu lớn, đặt 
các stentgraft thế hệ mới (Scallop, Chimney, Stent graft 
có nhánh) 
Xin chân thành cám ơn! 

File đính kèm:

  • pdfmot_so_chien_luoc_dieu_tri_dac_biet_trong_can_thiep_dong_mac.pdf