Luận văn Tóm tắt Nghiên cứu ứng dụng Matlab tính toán áp lực nước va trong đường ống áp lực của nhà máy thủy điện Ea Krông Rou
Nhằm mục đích tạo nguồn phát điện cung cấp cho lưới điện
khu vực tỉnh Khánh Hòa cũng như góp phần giảm thiểu sự thiếu
điện của qưốc gia. Công ty cổphần Đầu tưvà phát triển điện Miền
Trung đầu tưxây dựng công trình thủy điện Ea Krông Rou với công
suất lắp đặt 28MW và sản lượng điện trung bình hằng năm là 110,73
triệu KWh với tổng mức đầu tưlà 493,76 tỷ đồng.
Khi nói tới nhà máy thuỷ điện thì những người thiết kếvà
quản lý đều rất quan tâm đến sự giao động áp lực nước va trong
đường ống áp lực nhà máy thuỷ điện.
Matlab là công cụhỗtrợtoán học rất mạnh và được lập trình
sẵn từng mô đun, khảnăng tích hợp các dạng bài toán phức tạp rất
cao cụthểnhưcác bài toán dạng ma trận, phần tửhữu hạn, phương
trình sai phân, phương trình vi phân và có thểgiải đồng thời các
phương trình, bất phương trình phi tuyến bậc cao nên rất phù hợp với
các phương pháp tính toán nước va nêu trên.
Mặt khác, tính năng hỗ trợ đồ hoạ cao nên việc mô tả các
trạng thái dao động mực nước trong ống một cách trực quan và cụ
thể.Do đó, việc nghiên cứu ứng dụng Matlab tính toán áp lực nước
va trong đường ống áp lực nhà máy thuỷ điện là điều cần thiết để có
thể tính toán chính xác giá trịnước va trong đường ống, cũng như
xây dựng được chương trình tính toán nước va với giao diện trực
quan, thân thiện và dễsửdụng.
ống dẫn nước vào nhà máy thủy ñiện Ea Krông Rou ñược thiết kế do Công ty Tư vấn xây dựng sông Đà UKrin lập bao gồm các hạng mục sau: a. Đập chính, b. Đập phụ , c. Đập tràn, d. Cửa nhận nước e. Đường hầm dẫn nước, f. Tháp ñiều áp, g. Đường ống áp lực 3.2. Tính toán ñường ống 3.2.1. Số liệu ban ñầu 3.2.2. Tính toán tổn thất thủy lực cho ñường ống dẫn 3.2.3. Tính toán áp lực nước va va ñường ống theo phương pháp giải tích + Vận tốc truyền sóng nước va: Thời gian truyền sóng nước va bằng thời gian truyền sóng thực tế của các ñoạn ống, tức là: ∑ = =+⋅⋅⋅++= n 1i ic iL n c n L 2c 2L 1c 1L tbc L ; ∑ = = n i ic iL L tbC 1 - 18 - Bảng 3.1. Kết quả tính toán áp lực nước va Hình 3.1. Biểu ñồ áp lực nước va khi ñóng tuabin 3.3. Nhận xét Qua cách tính toán nước va trong ñường ống bằng phương pháp giải tích ñã cho ra kết quả giá trị trị số nước va dương ∆H+ và giá trị cột nước va tại các ñiểm tính toán so với kết quả tính toán giá - 19 - trị nước va do Công ty tư vấn xây dựng sông Đà - Ukrin ñưa ra (Bảng 3.3) tương ñối gần ñúng với nhau. Trong trường hợp ñóng tuabine, cột nước ở ñây cao (>300m) khả năng xảy ra nước va pha thứ nhất là rất lớn ngay cả trường hợp ñóng tuabine từ ñộ mở lớn nhất. Trong thực tế sự phân bố áp lực nước va dọc ống phụ thuộc vào ñặc tính ñường ống và ñộ mở ban ñầu của CCHD hay van kim, việc xem phân bố áp lực theo ñường thẳng chỉ là gần ñúng. Do vậy phương pháp giải tích còn có những hạn chế, cho phép ta dễ dàng ñi ñến các kết quả cuối cùng, nhưng ñộ chính xác bị giới hạn bởi các sơ ñồ tính toán ñược dùng là các sơ ñồ ñơn giản vì bỏ một số yếu tố ảnh hưởng ñến áp lực nước va. Vì vậy trong chương tiếp theo của luận văn sẽ dùng phương pháp số sai phân hữu hạn giải quyết một số nhược ñiểm ñó. CHƯƠNG 4. TÍNH TOÁN ÁP LỰC NƯỚC VA TRONG ĐƯỜNG ỐNG ÁP LỰC CỦA NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN EA KRÔNG ROU THEO PHƯƠNG PHÁP SAI PHÂN. 4.1. Phương pháp sai phân 4.1.1. Phương trình cơ bản Phương trình cơ bản của chuyển ñộng không ổn ñịnh trong ống có áp, có thể ñược viết ở dạng ñơn giản như sau: Phương trình ñộng lực: 22 1 gF QQ D f x H t Q gF + ∂ ∂ + ∂ ∂ = 0 (4.1) - 20 - Phương trình liên tục: 0 2 = ∂ ∂ + ∂ ∂ x Q gF V t H (4.2) 4.1.2. Sơ ñồ sai phân hữu hạn Sai phân các phương trình vi phân bằng sơ ñồ sai phân ẩn 4 ñiểm của Preissmann dạng tổng quát là: + −+ + = + ++ + 2 )1( 2 ),( 1 11 1 n i n i n j n j fffftxf θθ (4.3) ∆ − + ∆ − = ∂ ∂ ++++ t ff t ff 2 1 t )t,x(f nj1njn 1j1n 1j (4.4) ∆ − −+ ∆ − = ∂ ∂ +++ x ff x ff x txf njnjnjnj 111 )1(),( θθ (4.5) Với các sơ ñồ ở trên, sai phân phương trình ñộng lực và liên tục trong các ñọan ống 4.1.3. Sơ ñồ sai phân hữu hạn phương trình ñộng lực và liên tục Phương trình ñộng lực: j n jj n j n jj n j QHQH δγγ =+++− ++++++ 111111 Phương trình liên tục: j n jj n j n jj n j QHQH βαα =++− ++++++ 111111 4.1.4. Điều kiện biên - Valve cuối ñường ống - 21 - - Tháp ñiều áp dạng ñơn giản 4.1.5. Hệ phương trình vi phân 4.1.6. Phương pháp sai phân + Sơ ñồ sai phân ñược sử dụng theo sơ ñồ ẩn Preissmann ñược ñịnh nghĩa như sau: + + + + + + + ∂ − − ∆ + ∆ = + = ∂ ∆ ∆ ∆ t 1 t t 1 t t 1 t 1 i 1 i 1 i i i 1 i f 1 f f f f f f t 2 t t 2 t (4.17) ( )θ θ θ+ + + ++ + + +∂ − − = + − = − + ∆ − ∆ ∂ ∆ ∆ ∆ t 1 t 1 t t t t t 1 t 1i 1 i i 1 i i 1 i i 1 i f f f f f 1 (1 ) f f f f x x x x ( ) ( )ψ ψ+ ++ +−= + + +t 1 t 1 t ti 1 i i 1 i1f f f f f 2 2 ψ + ++ + = + + ∆ + ∆ t t t 1 t 1 i 1 i i 1 i 0.5 f f ( f f ) (4.19) f - hàm số cần sai phân hóa. Với θ ψ≤ ≤2 / 3 , 1 4.2. Giải thuật chương trình 4.2.1. Giới hạn chương trình 4.2.2. Sơ ñồ giải thuật chương trình 4.2.3. Áp dụng tính toán nước va trong ñường ống áp lực của nhà máy thủy ñiện Ea Krông Rou Luận văn chỉ tính toán cho các trường hợp nguy hiểm nhất có khả năng xảy ra trong thực tế. - Trường hợp 1 : Cắt tải toàn bộ nhà máy ( từ Nmax ñến 0 ), mực nước trong hồ ứng với MNDBT (nước va Dương). - 22 - - Trường hợp 2 : Tăng phụ tải tính cho 1 tổ máy mực nước trong hồ ứng với MNC (nước va Âm). * Kết quả tính toán 1. Trường hợp khi ñóng van tuabin T0=10s T0=15s T0=20s Vị trí Cột nước ñịa hình Ho (m) Áp lực nước va Hmax (m) Tỷ lệ tăng % Áp lực nước va Hmax (m) Tỷ lệ tăng % Áp lực nước va Hmax (m) Tỷ lệ tăng % MN5 181.57 190.329 4.82% 187.37 3.19% 185.91 2.39% MN6 259.99 275.752 6.06% 270.39 4.00% 267.76 2.99% MN12 541.11 720.136 33.08% 683.16 26.25% 650.53 20.22% TM 541.11 714.816 32.10% 693.86 28.23% 678.01 25.30% 2. Trường hợp khi mở van tuabin T0=10s T0=15s T0=20s Vị trí Cột nước ñịa hình Ho (m) Áp lực nước va Hmin (m) Tỷ lệ giảm % Áp lực nước va Hmin (m) Tỷ lệ giảm % Áp lực nước va Hmin (m) Tỷ lệ giảm % MN5 181.57 153.57 15.42% 161.87 10.85% 166.39 8.36% MN6 259.99 223.44 14.06% 234.41 9.84% 240.33 7.56% MN12 541.11 469.54 13.23% 491.19 9.23% 502.81 7.08% V Đ 541.11 467.76 13.55% 489.88 9.47% 501.78 7.27% TM 541.11 467.67 13.57% 489.81 9.48% 501.72 7.28% + Biểu ñồ dao ñộng các pha nước va tại vị trí trước tuabin T0=20s (Khi ñóng van tuabin) - 23 - 4.2.4. Nhận xét Ứng với thời gian ñóng (mở) cánh hướng dòng khác nhau, từ các kết quả tính toán nêu trên có thể rút ra một số nhận xét sau: - Khi tăng thời gian ñóng (mở) tuabin làm giảm ñáng kể trị số áp lực nước va gián tiếp; - Kết quả tính cho thấy trường hợp khi ñóng cánh hướng dòng (nước va dương) sao cho tiết diện thoát nước qua cánh hướng - 24 - dòng thay ñổi tuyến tính theo thời gian sẽ cho giá trị nước va là nhỏ nhất. Trong trường hợp (T0= 20s) giá trị nước va dương lớn nhất là tăng 25,30 % so với cột nước tĩnh khi xảy ra nước va ; - Với trường hợp mở (nước va âm) Trong trường hợp này giá trị nước va âm là giảm 7,28 % so với cột nước ổn ñịnh sau khi xảy ra nước va. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận + Về kết quả tính toán: - Sự sai khác thiên nhỏ của phương pháp số so với phương pháp giải tích ở kết quả tính toán về giá trị áp lực nước va có thể giải thích do có kể ñến ảnh hưởng của ma sát lên dòng chảy trong lời giải bài toán bằng phương pháp số; - Mặt khác, do ñường kính ống áp lực và chiều dày ống thay ñổi liên tục nên hệ số ñặc trưng tiết diện, hệ số ñường ống có sự biến ñổi. Trong khi ñó phương pháp giải tích các hệ số tính toán như tốc ñộ truyền sóng nước va C, vận tốc V ñều tính trung bình ( các hệ số tương ñương) nên dẫn tới giá trị áp lực nước va cũng có sự sai khác nữa + Về phương pháp sai phân: - Phương pháp sai phân ñã khắc phục những hạn chế ñã gây ra sai số kể trên. Phương pháp ñã tính toán chính xác tốc ñộ truyền sóng của từng ñoạn ống, từ ñó giá trị áp lực nước va ñược chính xác hơn; - 25 - - Phuơng pháp sai phân ñã xét ñến quá trình giao ñộng áp lực nước va tại từng pha nước va và tính toán ñến từng mặt cắt cần xác ñịnh giá trị áp lực; - Từ biểu ñồ áp lực nước va tại các pha tính toán cho thấy giá trị áp lực nước va tăng ở pha thứ ba và giảm dần ở các pha cuối. Điều ñó chứng tỏ do ñường ống dài, thời gian ñóng van tuabin ( xung kích) lớn T = 20s nên có sự lệch pha so với khi ñóng van tuabin nhỏ ( phản kích) Ts = 5- 7 s ( Xảy ra hiện tượng nước va pha ñầu hoặc pha cuối ); - Giá trị áp lực nước va tại các mặt cắt tính toán của từng pha nước va tính toán cho thấy ban ñầu thì giá trị áp lực nước va tăng nhanh và càng gần cuối thì áp lực tăng không biến ñổi lớn; - Đường ống tương ñối dài, do ñó hiện tượng nước va tắt dần trong ñường ống xảy ra tương ñối chậm. Đây là hiện tượng gây bất lợi cho thiết bị trong vận hành; - Chuơng trình tính toán nước va ñã ñược xây dựng và thiết lập một giao diện trực quan và tiện sử dụng ñến cho người sử dụng rất thích hợp cho công việc học tập và nghiên cứu thiết kế thủy ñiện; - Chương trình tính toán ñã kể ñến các ñặc trưng vật liệu : Như hiệu suất máy phát, hiệu suất tuabin nên kết quả tính toán tương ñối chính xác; - Luận văn ñã tính toán các phương án ñóng mở bất lợi và ảnh hưởng của quy luật ñóng mở tuabin ñến; - Chương trình tính toán áp lực nước va mà luận văn trình bày, có thể tính toán cho bất kỳ ñường ống áp lực nào và mạng - 26 - ñường ống có rẽ nhánh. Tuy chưa mô phỏng ñầy ñủ mô hình tính toán nước va trong thực tế, nhưng luận văn cơ bản ñã giải quyết ñược bài toán nước va bằng phương pháp sai phân hữu hạn. 2. Kiến nghị - Đường ống áp lực có cột nước tĩnh khá cao (541m) vì vậy nên chọn thời gian ñóng tuabin thích hợp ñể áp lực nước va không vượt quá 25% cột nước tĩnh ; - Để ñảm bảo cho tổ máy làm việc ổn ñịnh với bất kỳ phương án số tổ máy nào thì khi lựa chọn thiết bị phải tính toán ñảm bảo ñiều chỉnh tổ máy ñể lựa chọn tổ hợp các thông số có liên quan cho phù hợp, ñó là : Thời gian ñóng tuabin , hệ số vượt tốc, mômen ñà của máy phát ; - Trong thuyết minh luận văn ñã trình bày van xả không tài, cho phép kéo dài thời gian ñóng van tuabin ( giảm thiểu áp lực nước va). Trong thực tế, các thiết bị ñi kèm ứng với tuabin gáo, Kaplan thì thường có các thiết bị xả không tải này, áp dụng trong khi vận hành sự cố. Tuy nhiên trong chương trình nước va này chưa xét ñến yếu tố này ; - Do khối lượng công việc lớn vì phải tìm hiểu chương trình cũng như thiết lập tính toán nhiều trường hợp, thời gian thực hiện luận văn có hạn, luận văn chỉ tập trung tính toán nước va trong ñường ống áp lực với các trường hợp nguy hiểm nhất có khả năng xảy ra trong thực tế ; - Trong chương trình tính toán chỉ xét ñến trường hợp tuabin phản kích, chưa thiết lập chương trình tính cho tuabin xung kích ( tra ñặc tính tổng hợp của tuabin). Nên chương trình còn một số hạn chế.
File đính kèm:
- Luận văn tóm tắt Nghiên cứu ứng dụng Matlab tính toán áp lực nước va trong đường ống áp lực của nhà máy thủy điện Ea Krông Rou.pdf