Luận văn Nghiên cứu hệ truyền động biến tần. Động cơ không đồng bộ cho thang máy
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
Trang
Chương 1: Tổng quan về thang máy
1.1 Khái niệm chung về thang máy .
1.1.1 Giới thiệu
1.1.2 Lịch sử phát triển của thang máy
3 3 3 3
1.1.3 Tình hình sử dụng thang máy ở Việt Nam 4
1.1.4 Phân loại và ký hiệu thang máy 5
1.1.5 Cấu tạo của thang máy . 7
1.2 Chế độ làm việc của tải và yêu cầu của hệ truyền động điện dùng trong
thang máy .
1.2.1 Chế độ làm việc của tải
1.2.2 Các yêu cầu về truyền động điện .
1.2.3 Yêu cầu về dừng chính xác, tiết kiệm năng lượng và an toàn .
1.2.4 Tính chọn công suất động cơ .
1.3 Nghiên cứu các hệ truyền động điện hiện đại dùng trong thang máy
1.3.1 Lựa chọn biến tần
1.3.2 Lựa chọn động cơ .
1.4 Kết luận
Chương II: Nghiên cứu mô hình toán học và phương pháp điều khiển tần số
động cơ không đồng bộ Rotor lồng sóc .
2.1 Mô hình toán học nhiều biến của động cơ không đồng bộ ba pha .
2.1.1 Đặc điểm của mô hình toán học trang thái động của động cơ KĐB
2.1.2 Mô hình toán học nhiều biến của động cơ KĐB ba pha .
2.1.2.1 Phương trình điện áp .
2.1.2.2 Phương trình từ thông
2.1.2.3 Phương trình chuyển động .
2.1.2.4 Phương trình mô men .
2.1.2.5 Mô hình toán học động cơ không đồng bộ ba pha .
2.2 Giới thiệu về điều khiển tần số động cơ không đồng bộ .
2.2.1 Điều khiển vô hướng SFC
2.2.2 Điều kiện định hướng theo từ trường FOC .
2.2.3 Điều khiển trực tiếp mô men DTC .
2.3 Kết luận .
Chương III: Nghiên cứu hệ truyền động biến tần 4Q - Động cơ không đồng
bộ (ASM) cho thang máy .
3.1 Khái quát về chỉnh lưu PWM .
3.1.1 Lĩnh vực sử dụng chỉnh lưu .
3.1.2 Một số đánh giá chỉnh lưu đối với lưới
3.1.3 Biện pháp khắc phục
3.2 Chỉnh lưu PWM .
3.2.1 Nhiệm vụ .
3.2.2 Cấu trúc mạch lực và hoạt động của chỉnh lưu PWM .
3.2.3 Các phương pháp điều khiển chỉnh lưu PWM
3.3 Phân tích hệ truyền động biến tần - Động cơ không đồng bộ cho Cabin
thang máy .
3.3.1 Khối mạch lực .
3.4 Các thông số chủ yếu của hệ truyền động biến tần 4Q – ASM .
3.4.1 Động cơ ASM
3.5 Sơ đồ mô phỏng và các kết quả
3.5.1 Sơ đồ mô phỏng hệ thống và sơ đồ minh hoạ chi tiết .
3.5.2 Các kết quả mô phỏng .
3.6 Kết luận
Tài liệu tham khảo .
cosUL sinUL - uL uL Hình 3.13: Cấu trúc khối điều khiển chỉnh lưu PWM theo VOC Udc Udc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 65 - Khâu biến đổi d-q - làm nhiệm vụ biến đổi hệ toạ độ vector điện áp tải qui đổi, đầu ra nhận được các thành phần của vector điện áp tải trên hệ toạ độ - (us, us) dùng để điều khiển khâu điều chế độ rộng xung PWM. - Khâu điều chế độ rộng xung PWM: Thực hiện tạo các xung điều khiển các khoá đóng cắt của mạch lực, khâu hoạt động theo nguyên lý điều chế vector không gian. - Các bộ điều chỉnh dòng và áp được lựa chọn là các bộ PI, tín hiệu đặt của các bộ điều chỉnh dòng là * di được lấy từ đầu ra bộ điều chỉnh điện áp và * qi 0 (được lấy bằng không theo điều kiện hệ số công suất bằng 1). Như vậy, trên thực tế, hệ chỉ có một tín hiệu điều khiển chung cho bộ chỉnh lưu là tín hiệu đặt điện áp một chiều * dcU . b. Điều khiển nghịch lưu: Trên hình 3.14 giới thiệu khối điều khiển nghịch lưu bao gồm bộ điều chỉnh tốc độ quay (ĐCTĐQ) theo luật tỷ lệ tích phân (PI), các khâu chuyển đổi tọa độ không gian, khâu tính góc quay, các bộ điều chỉnh dòng ba pha (RIa, RIb, RIc), khối điều chế độ rộng xung PWM. Để có tín hiệu dòng điện và tốc độ phục vụ cho điều khiển của hệ thống ta sử dụng các sensor đo dòng xoay chiều hai pha của động cơ và máy đo tốc độ quay (encoder). Các tín hiệu vào của hệ thống điều khiển nghịch lưu gồm có: Tín hiệu đặt dòng trục d (i*d) và tín hiệu tốc độ góc (*r). Tín hiệu đặt dòng trục d được chọn theo điều kiện từ thông rotor không đổi (i*d = const) và tín hiệu đặt dòng trục q (i * q) được lấy từ đầu ra bộ điều chỉnh tốc độ quay, được đưa đến khâu chuyển đổi tọa độ d-q -, tiếp sau là khâu chuyển đổi - abc cho ta giá trị cần của dòng điện ba pha vào động cơ i*a, i * b, i * c. Các giá trị cần của dòng điện được so sánh với giá trị thực của dòng động cơ, sau khi xử lý bởi các bộ điều chỉnh dòng và sau đó được dùng để điều khiển khối điều chế độ rộng xung PWM, tạo các xung điều khiển phù hợp khống chế các khóa đóng cắt mạch lực. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 66 Thuật toán điều khiển chỉnh lưu PWM theo VOC, thuật toán điều khiển vector phần nghịch lưu đều được xây dựng bằng các phần mềm. Các phần mềm có thể được viết bằng một số ngôn ngữ lập trình khác nhau như bằng ngôn ngữ C hoặc bằng Matlab. - Viết chương trình bằng ngôn ngữ lập trình C: Một số thuật toán điều khiển của hệ truyền động như chương trình tính toán thời gian đóng cắt các van của phần chỉnh lưu PWM và phần nghịch lưu cơ bản giống nhau (khâu điều chế PWM) và được lập bằng ngôn ngữ lập trình C. - Viết chương trình bằng ngôn ngữ Matlab: Ngoài chương trình tính toán được viết bằng ngôn ngữ C, các bộ điều chỉnh trong phần điều khiển chỉnh lưu PWM và nghịch lưu, các khâu biến đổi toạ độ, một số thuật toán tính toán được lập trình bằng Matlab-Simulink. Hình 3.14: Cấu trúc khối điều khiển nghịch lưu của hệ truyền động biến tần – động cơ không đồng bộ rotor lồng sóc Khâu tích phân I ia ib ĐCTĐQ: PI Điều chế PWM e/2 ia ic ib =const ej 2 3 RIb RIc RIa ia Xung ĐK các van * di * * ai * bi * ci * qi mp 2 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 67 3.4. Các thông số chủ yếu của hệ truyền động biến tần 4Q – ASM 3.4.1. Động cơ ASM Công suất P (KW) 4,0 Điện áp (V) 220/380 Tần số (Hz) 50 Tốc độ (vg/ph) 1435 Điện trở stato Rs () 0,5866 Điện trở rotor Rr () 0,5066 Điện cảm tản stato LIS (H) 0,0044 Điện cảm tản rotor LIr (H) 0,00401 Điện cảm từ hoá Lm (H) 0,016 Số đôi cực (p) 2 Mô men quán tính J (kg-m2) 0.059 Số vòng dây nối tiếp một pha 1 pha W(vòng) 174 3.4.2. Số liệu về biến tần 4Q: Thông số nguồn vào khối chỉnh lưu: U = 220/380V, f = 50Hz; Phần một chiều của biến tần PWM: Udc = 650V, Idc = 15A Thông số đầu ra của biến tần: Umax = 311(V).2202U2 , f = (5 50) Hz 3.5. Sơ đồ mô phỏng và các kết quả 3.5.1. Sơ đồ mô phỏng hệ thống và sơ đồ minh họa chi tiết: Trong hệ thống này sử dụng điều khiển chỉnh lưu PWM là phương pháp VOC, còn phần nghịch lưu sử dụng phương pháp điều khiển trực tiếp mô men (DTC). Sơ đồ mô phỏng toàn hệ thống dùng phần mềm PLECS chạy Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 68 trong MATLAB, được biểu diễn trên hình 3-15, và các sơ đồ biểu diễn các khối trong hình 3-15 được minh họa trên các hình vẽ từ 3-16 đến 3-25. Hình 3-15: Sơ đồ mô phỏng hệ biến tần 4Q - Động cơ không đồng bộ ba pha rotor lồng sóc điều khiển theo VOC - DTC 750 v_dc_ref t1 t i_vsi 100 i_ref reactive v _ref v _dc i_ref Voltage control U/i_in RRF->3ph Phi enable m v _dc pulses PWM In1 In2 In3 Out1 Out2 Out3 Out4 Inv_motor -K- Gain In1Out1 Fan_model Enable control1 Enable control 0 Display1 0 Display Demux i_ref i m Current control pulses s_abc T_m s_BC i_v si i_s m v _dc u_in PLECS Circuit Circuit 3ph->RRF Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 69 pulses a b c + - phase + - g a te phase + - g a te phase + - g a te phase + - gate g(u) g(u): u>0 g(u) g(u): u<0 IGBT1 IGBT2 Hình 3-17: Triển khai chi tiết khối IGBT Converter Hình 3-16: Triển khai chi tiết khối PLECS Circuit V: 325 w : 2*pi*50 pulses 1 A A A i_vsi 1 L: 0.01 2-Level IGBT Converter C1 V A A A s_abc 2 T_m 3 i_s 2 m 3 v_dc 4 R: 5 s_BC 4 Tm m ASM V u_in 5 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 70 Hình 3-18: Thông số động cơ ASM Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 71 Hình 3-19: Mô tả toán học động cơ ASM Tm m Llsa Llsb Llsc Rsa Rsb Rsc Lma A isa A isb Lmb Lmc Llra' Llrb' Llrc' Rra' Rrb' Rrc' A ira' A irb' vra' vrb' vrc' ira Vvrab Vvrbc irb f(u) sin(th) f(u) cos(th) f(u) cos(th-2/3*pi) f(u) cos(th+2/3*pi) A irb'1 cos 0-+ v rab v rbc c o s t h v ra' v rb' v rc' vrabc'<-vrab,vrbc ira' irb' irc' c o s t h ira irb subsystem A isc vxa vxb vxc isa isb isc ira irb irc wm v x a v x b v x c subsystem1 f(u) ids f(u) iqs f(u) idr f(u) iqr ira,irb,sin,cos isa,isb ids,iqs,idr,iqr f(u) Te<- T J F A->w m w m-> 1 Athetamf(u) Te-TmTe,Tm f(u) p*thetam f(u) ->phid f(u) ->phiq w m,th,Te,phids,phiqs 1 pulses m s Symmetrical PWM Scale Modulation Index Product1 1 Minimum max MinMax 1/2 Gain m m' 3-Phase Overmodulation 3 v_dc 2 m 1 enable Hình 3-20: Khối điều khiển PWM Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 72 1 m -C- v_N 10 P 1 s Integrator 1000 I K*u Decoupling Enable 2 i 1 i_ref Hình 3-21: Khối Current Control 1 i_ref Saturation 1 P 1 s Integrator 20 I Enable 2 v_dc 1 v_ref Hình 3-22: Khối Voltage Control Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 73 Hình 3-23: Khối Inv_Motor 4 Out4 3 Out3 2 Out2 1 Out1 Step delta_wT_ref Speed Control Mechanical Magnetic Electrical T_ref i_s v _dc s_abc Direct Torque Control Demux Break Chopper Control Enable 3 In3 2 In2 1 In1 Hình 3-24: Khối Inv_Motor/ Direct Torque Control 1 s_abcZ-Tab Torque Control f(u) Torque 0.5866 Stator Resistance Phase Voltages NOT [2*4.02] IC Psi Sector(Psi) Flux Sector Flux Reference Flux Control 1 s Flux 0.5 f(u) Abs 3 v_dc 2 i_s 1 T_ref Hình 3-25: Khối Inv_Motor/ Speed Control 1 T_ref Torque Limiter Sum Product 100 P 1 s Integrator 1000 I In1 In2 Out Anti Reset-Windup 1 delta_w Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 74 3.5.2. Các kết quả mô phỏng Thực hiện mô phỏng hệ thống với giả thiết tại t = 0 bắt đầu cấp nguồn xoay chiều vào bộ biến tần và kích hoạt sự hoạt động của chỉnh lưu PWM. Tại t = 1,25s tác động giảm tốc độ đặt một lượng 10rad/s. Các kết quả mô phỏng được biểu diễn trên các hình 3-26, đến 3-27. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 75 Hình 3-26a. Đồ thị tốc độ của Cabin thang máy 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 1.4 1.6 1.8 2 x 10 6 -5 0 5 10 15 20 25 30 Hình 3-26b. Đồ thị tốc độ của Cabin thang máy Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 76 Hình 3-27a. Đồ thị mô men của Cabin thang máy 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 1.4 1.6 1.8 2 x 10 6 -10 -8 -6 -4 -2 0 2 4 6 8 10 Hình 3-27b. Đồ thị mô men của Cabin thang máy Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 77 3.4. Kết luận: Hệ truyền động biến tần - động cơ không đồng bộ sử dụng biến tần 4Q với chỉnh lưu PWM đáp ứng được đòi hỏi về điện áp một chiều đầu ra theo yêu cầu. Ngoài ra sử dụng chỉnh lưu PWM cho phép thực hiện được quá trình trao đổi năng lượng hai chiều giữa tải và nguồn, giảm đáng kể sóng hài bậc cao trong dòng điện lưới, tăng hiệu suất. Vì vậy, mặc dù giá thành của loại biến tần này cao gấp đôi so với biến tần thông thường nhưng với hệ truyền động này, đặc biệt là khi ứng dụng vào các hệ thống thang máy, máy bơm, quạt gió, là rất phù hợp. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 78 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1 Trần Khánh Hà (1997), Máy điện tập 1, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội 2 Bùi Quốc Khánh, Nguyễn Văn Liễn, Phạm Quốc Hải, Dương Văn Nghi (2002), Tự động điều chỉnh truyền động điện, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội 3 Vũ Gia Hanh, Phan Tử Thụ (1992 – Biên dịch), Máy điện, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội 4 Bùi Quốc Khánh, Nguyễn Văn Liễn (2007), Cơ sở truyền động điện, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội 5 Nguyễn Phùng Quang (1969), Điều khiển tự động truyền động điện xoay chiều ba pha, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội. 6 Nguyễn Phùng Quang (2003) MATLAB & Simulink dành cho kỹ sư điều khiển tự động, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
File đính kèm:
- luan_van_nghien_cuu_he_truyen_dong_bien_tan_dong_co_khong_do.pdf