Luận án Nghiên cứu một số thông số huyết động và chức năng tâm thu thất trái ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ . 1
Chương 1: TỔNG QUAN. 3
1.1. Sốc nhiễm khuẩn. 3
1.1.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn nặng và sốc
nhiễm khuẩn . 3
1.1.2. Sinh lý bệnh sốc nhiễm khuẩn. . 4
1.1.3. Điều trị sốc nhiễm khuẩn. . 10
1.2. Rối loạn huyết động trong sốc nhiễm khuẩn. 16
1.2.1. Rối loạn tuần hoàn ngoại biên. 16
1.2.2. Rối loạn chức năng tim. . 17
1.2.3. Cơ chế rối loạn chức năng tim do sốc nhiễm khuẩn. 18
1.3. Các biện pháp thăm dò huyết động và đánh giá chức năng tâm thu
thất trái. . 21
1.3.1. Huyết áp. . 22
1.3.2. Catheter tĩnh mạch trung tâm. 24
1.3.3. Đáp ứng với truyền dịch. 25
1.3.4. Hệ thống PiCCO và LiDCO. 27
1.3.5. Catheter Swan-Ganz. 29
1.3.6. Siêu âm Doppler tim. . 30
1.4. Xu hướng theo dõi huyết động ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn. 34
1.5. Nghiên cứu huyết động ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn. 36
1.5.1. Trên thế giới. . 36
1.5.2. Tại Việt Nam. 38
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 39
2.1. Đối tượng nghiên cứu. 39
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân vào nghiên cứu. 39
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ. . 402.2. Phương pháp nghiên cứu. 40
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu:. 40
2.2.2. Cỡ mẫu . 40
2.2.3. Nội dung nghiên cứu và các chỉ tiêu đánh giá. . 40
2.2.4. Phương tiện nghiên cứu. . 44
2.2.5. Phương thức tiến hành nghiên cứu. 46
2.2.6. Thu thập số liệu. 59
2.2.7. Phân tích và xử lý số liệu. . 60
2.2.8. Đạo đức nghiên cứu. . 61
2.2.9. Sơ dồ nghiên cứu:. 62
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU. 63
3.1. Đặc điểm chung bệnh nhân nghiên cứu. 63
3.1.1. Tuổi, giới. . 63
3.1.2. Biểu hiện hội chứng đáp ứng viêm hệ thống. . 64
3.1.3. Vị trí ổ nhiễm khuẩn và vi khuẩn gây bệnh. . 65
3.1.4. Các thông số nền của bệnh nhân nghiên cứu. . 66
3.2. Thông số huyết động và chức năng tâm thu thất trái của bệnh nhân
sốc nhiễm khuẩn. . 66
3.2.1. Mạch. 67
3.2.2. Huyết áp trung bình. 68
3.2.3. Áp lực tĩnh mạch trung tâm. 69
3.2.4. Áp lực mao mạch phổi bít. 71
3.2.5. Chức năng tâm thu thất trái. 72
3.2.6. Sức cản mạch hệ thống. 78
3.2.7. Nồng độ lactat máu. . 81
3.3. Mối tương quan giữa các chỉ số huyết động đo bằng catheter SwanGanz với các chỉ số ScvO2, ProBNP, chỉ số huyết động đo bằng siêu
âm tim. . 83
3.3.1. Tương quan giữa CVP và PCWP. 833.3.2. Tương quan giữa độ bão hòa oxy máu tĩnh mạch trung tâm
(ScvO2) và độ bão hòa oxy máu tĩnh mạch trộn (SvO2). 86
3.3.3. Tương quan giữa Pro-BNP và chỉ số tim, cung lượng tim. . 87
3.3.4. Tương quan giữa cung lượng tim đo bằng phương pháp siêu âm
Doppler tim tại đường ra thất trái và đo qua catheter Swan- Ganz
bằng phương pháp hòa loãng nhiệt. . 89
3.3.5. Tương quan, độ tin cậy của chỉ số tim đo bằng phương pháp siêu
âm Doppler tim qua đường ra thất trái và đo qua catheter SwanGanz bằng phương pháp hòa loãng nhiệt. 91
Chương 4: BÀN LUẬN. 93
4.1. Đặc điểm chung bệnh nhân nghiên cứu. 93
4.1.1. Tuổi. . 93
4.1.2. Giới. 93
4.1.3. Hội chứng đáp ứng viêm hệ thống. 94
4.1.4. Vị trí ổ nhiễm khuẩn và hình thái vi khuẩn. 94
4.1.5. Một số đặc điểm chung của bệnh nhân nghiên cứu. . 96
4.1.6. Kết quả điều trị. 97
4.2. Sự thay đổi các thông số huyết động và chức năng tâm thu thất trái
theo diễn biến của sốc nhiễm khuẩn. . 98
4.2.1. Mạch. 98
4.2.2. Huyết áp trung bình. 99
4.2.3. Áp lực tĩnh mạch trung tâm. 103
4.2.4. Áp lực mao mạch phổi bít. 105
4.2.5. Cung lượng tim và chỉ số tim. 106
4.2.6. Thể tích tống máu. 109
4.2.7. Phân suất tống máu thất trái. 110
4.2.8. Sức cản mạch hệ thống. 113
4.2.9. Liều thuốc vận mạch noradrenalin và thuốc tăng co bóp cơ tim
dobutamin . 115
4.2.10. Nồng độ lactat máu. . 1174.3. Mối tương quan giữa các chỉ số huyết động đo bằng catheter SwanGanz với các chỉ số CVP, ScvO2, Pro- BNP; chỉ số huyết động đo
bằng siêu âm tim ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn. 119
4.3.1. Mối tương quan giữa áp lực tĩnh mạch trung tâm và áp lực mao
mạch phổi bít ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn. . 119
4.3.2. Mối tương quan, độ tin cậy của độ bão hòa oxy máu tĩnh mạch
trung tâm (ScvO2) và độ bão hòa oxy máu tĩnh mạch trộn (SvO2) ở
bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn. . 120
4.3.3. Mối tương quan giữa nồng độ Pro-BNP và cung lượng tim ở bệnh
nhân sốc nhiễm khuẩn. . 123
4.3.4. Mối tương quan, độ tin cậy giữa cung lượng tim đo bằng siêu âm
Doppler tim tại đường ra thất trái và đo bằng phương pháp hòa
loãng nhiệt qua catheter Swan-Ganz. . 125
KẾT LUẬN . 130
KIẾN NGHỊ. 132
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
and Oh JK (2012). Clinical Spectrum, Frequency, and Significance of Myocardial Dysfunction in Severe Sepsis and Septic Shock. Mayo Foundation for Medical Education and Research. Mayo Clin Proc. 87(7):620-628. 149 130. Tsuneyoshi I, Yamada H, Kakihana Y, et al (2001). Hemodynamic and metabolic effects of low-dose vasopressin infusions in vasodilatory septic shock. Crit Care Med; 29:487. 131. Xu JY, Ma SQ, Pan C, He HL, Cai SX, Hu SL, Ai-Ran Liu AR et al (2015). A high mean arterial pressure target is associated with improved microcirculation in septic shock patients with previous hypertension: a prospective open label study. Critical Care. 19:130. 132. Reinhart K, Bauer M, RiedemannNC, Hartog CS (2012). New approaches to sepsis: molecular diagnostics and biomarkers. ClinMicrobiol Rev. 25(4):609-634 133. Serpa Neto A, Nassar AP, Cardoso SO, et al (2012). Vasopressin and terlipressin in adult vasodilatory shock: a systematic reviewandmeta- analysis of nine randomized controlled trials. Crit Care. 16 (4):R154. 134. Hamzaoui O, Georger J F, Monnet X, Ksouri H, Maizel J, Richard C, Teboul JL (2010). Early administration of norepinephrine increases cardiac preload and cardiac output in septic patients with life- threatening hypotension. Critical Care. 14. 135. Jhanji S, Stirling S, Patel N, Hinds CJ, Pearse RM (2009). The effect of increasing doses of norepinephrine on tissue oxygenation and microvascular flow in patients with septic shock. Crit Care Med. 37:1961-1966. 136. Boerma EC, Ince C (2010). The role of vasoactive agents in the resuscitation of microvascular perfusion and tissue oxygenation in critically ill patients. Intensive Care Med. 36(12):2004-2018. 137. Nguyễn Sỹ Tăng (2009). Đánh giá hiệu quả của lactat máu trong đánh giá mức độ nặng và theo dõi diến biến của sốc nhiễm khuẩn. Luận văn thạc sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội. Tr 36-50. 150 138. Parker MM, Shelhamer JH, Natanson C, Alling DW, Parrillo JE (1987). Serial cardiovascular variables in survivors and non survivors of human septic shock: heart rate as an early predictor of prognosis. Crit Care Med 15:923-929. 139. Vincent JL, Dufaye P, Berre J (1983). Serial lactate determinations during circulatory shock. Crit Care Med; 11:449-451. 140. Mizock BA and FalkJL (1992). Lactic acidosis in critical illness. Critical care medicine. 20 (1), 20-80. 141. Kumar A, Anel R, Bunnell E, et al (2004). Pulmonary artery occlusion pressure and central venous pressure fail to predict ventricular filling volume, cardiac performance, or the response to volume infusion in normal subjects. Crit Care Med; 32(3):691-699. 142. Ansley DM, Ramsay JG, Whalley DG, Bent JM, Lisbona R, Derbekyan V, Wynands JE (1987). The relationship between central venous pressure and pulmonary capillary wedge pressure during aortic surgery. Canadian Journal of Anaesthesia. 34 (6), 594-600. 143. Walkey AJ, Wiener RS, Lindenauer PK (2013). Utilization patterns and outcomes associated with central venous catheter in septic shock: a population-based study. Crit Care Med; 41:1450. 144. Ladakis C, Myrianthefs P, Karabinis A,Karatzas G, Dosios T, Fildissis G, Gogas J, Baltopoulos G (2001). Central venous and mixed venous oxygen sat-uration in critically ill patients. Respiration 68:279-285. 145. Simru T et al (2001). Clinical applicability of substitution of mixed venous oxygen saturation with central venous oxygen saturation. Journal of cardiothoracic and vascular anesthesia, 15(5): 574-579. 146. Lê Xuân Hùng (2005). Nghiên cứu khả năng thay thế bão hòa ôxy máu tĩnh mạch trộn bằng bão hòa ôxy máu tĩnh mạch chủ trên ở bệnh nhân phẫu thuật tim mở. Luận văn tối nghiệp bác sĩ nội trú bệnh viện, Trường Đại học Y Hà Nội. Tr 32-54. 151 147. Reinhart K, Rudolph T, Bredle DL, et al (1989). Comparison of central-venous to mixed-venous oxygen saturation during changes in oxygen supply/demand. Chest, 95(6):1216-1221. 148. Dueck MH, Klimek M, Appenrodt S et al (2005). Trends but not individual values of central venous oxygen saturation agree with mixed venous oxygen saturation during varying hemodynamic conditions. Anesthesiology. 103:249-257. 149. Kandil E, Burack J (2008). A Biomarker for the Diagnosis and Risk Stratification of Patients with Septic Shock. Arch Surg 143(3), 242-246. 150. Hoffmann U, Brueckmann M (2008). A new language of natriuretic peptides in sepsis? Crit Care Med 36(9), 2686-2687. 151. Varpula M, Pulkki K, Karlsson S (2007). Predictive value of N- terminal pro-brain natriuretic peptide in severe sepsis and septic shock. Crit Care Med 35(5), 1277-1283. 152. Ueda S, Nishio K, Akai Y (2006). Prognostic value of increased plasma levels of brain nat riuretic peptide in patient s with septic shock. Shock 26 (2), 134-139. 153. Li N, Zhang Y, Fan S, et al (2013). BNP and NT-proBNP levels in patients with sepsis. Frontiers in Bioscience (18), 1237-1243. 154. Witthaut R, Busch C, Fraunberger P (2003). Plasma atrial natriuretic peptide and brain natriuretic peptide are increased in septic shock: Impact of interleukin-6 and sepsis as sociated left ventricular dysfunction. Intensive Care Med 29, 1696 - 1702. 155. Post F, Weilemann LS, Messow CM (2008). B type natriuretic peptide as a marker for sepsis induced myocardial depression in intensive care patients. Crit Care Med 36(11), 3030-3037. 152 156. Pirracchio R, Deye N, Lukaszewicz AC, Mebazaa A, Cholley B, Mateo J, Megarbane B, Launay JM, Peynet J, Baud F, Payen D (2008). Impaired plasma B-type natriuretic peptide clearance in human septic shock. Crit Care Med, 36:2542-2546 157. McLean AS, Huang SJ, Hyams S, Poh G, Nalos M, Pandit R, Balik M, Tang B, Seppelt I (2007). Prognostic values of B-type natriuretic peptide in severe sepsis and septic shock. Crit Care Med, 35:1019-1026. 158. Jones AE, Tayal VS, Sullivan DM, et al (2004): Randomized, controlled trial of immediate versus delayed goal-directed ultrasound to identify the cause of nontraumatic hypotension in emergency department patients. Crit Care Med; 32:1703-1708 159. Jones AE, Craddock PA, Tayal VS, et al (2005). Diagnostic accuracy of left ventricular function for identifying sepsis among emergency department patients with nontraumatic symptomatic undifferentiated hypotension. Shock; 24:513-517. 160. Perera P, Mailhot T, Riley D, et al (2010): The RUSH exam: Rapid Ultrasound in Shock in the evaluation of the critically ill. Emerg Med Clin North Am; 28:29-56. 161. Copetti R, Copetti P, Reissig A (2012). Clinical integrated ultrasound of the thorax including causes of shock in nontraumatic critically ill patients. A practical approach. Ultrasound Med Biol; 38:349-359 162. Volpicelli G, Lamorte A, Tullio M, et al (2013). Point-of-care multiorgan ultrasonography for the evaluation of undifferentiated hypotension in the emergency department. Intensive Care Med; 39:1290-1298 163. Gunst M, Ghaemmaghami V, Sperry J, et al (2008). Accuracy of cardiac function and volume status estimates using the bedside echocardiographic assessment in trauma/critical care. J Trauma; 65:509-516 153 164. Atkinson PR, McAuley DJ, Kendall RJ, et al (2009): Abdominal and Cardiac Evaluation with Sonography in Shock (ACES): An approach by emergency physicians for the use of ultrasound in patients with undifferentiated hypotension. Emerg Med J; 26:87-91. 165. Weekes AJ, Tassone HM, Babcock A, et al (2011). Comparison of serial qualitative and quantitative assessments of caval index and left ventricular systolic function during early fluid resuscitation of hypotensive emergency department patients. Acad Emerg Med; 18:912-921. 166. Lichtenstein D, Karakitsos D (2012). Integrating lung ultrasound in the hemodynamic evaluation of acute circulatory failure (the fluid administration limited by lung sonography protocol). J Crit Care; 27:533. e11-533.e19. 167. Bergenzaun L, Gudmundsson P, Ohlin H, During J, Ersson A, Ihrman L, et al (2011). Assessing left ventricular systolic function in shock: evaluation of echocardiographic parameters in intensive care. Crit Care. 15:R200 168. Dark, Sigern et al (2004). The validity of transesophageal Doppler ultrasonography as a measure of cardiac output in critically ill adults. Intensive Care Med 30:2060-2066. 169. Temporelli P.L, Francesco Scapellato, Ermanno Eleuteri, Alessandro Imparato, Pantaleo Giannuzzi (2010). Doppler Echocardiography in Advanced Systolic Heart Failure: A Noninvasive Alternative to Swan- Ganz Catheter. Circ Heart Fail. 3:387-394. 170. Mc Lean AS, Needham A, Tewar D, Parkin R (1997). Estimation of Cardiac Output by noninvasive echocardiographic technique in the critically ill subject. Aneasth Intensive Care, 25, 250-254. 154 171. Labovitz AJ, Noble VE, Bierig M, et al (2010). Focused cardiac ultrasound in the emergent setting: A consensus statement of the American Society of Echocardiography and American College of Emergency Physicians. J Am Soc Echocardiogr; 23:1225-1230. 172. Haydar SA, Moore ET, Higgins GL III, et al (2012). Effect of bedside ultrasonography on the certainty of physician clinical decision making for septic patients in the emergency department. Ann Emerg Med; 60:346.e4-358.e4 173. Manno E, Navarra M, Faccio L, et al (2012). Deep impact of ultrasound in the intensive care unit: The “ICU-sound” protocol. Anesthesiology; 117:801-809 174. Shokoohi H, Boniface KS, Pourmand A, Liu YT, Davison DL, Hawkin KD, Buhumaid RE, Salimian M, Yadav K (2015). Bedside Ultrasound Reduces Diagnostic Uncertainty and Guides Resuscitation in Patients With Undifferentiated Hypotension. Critical Care Medicine; 43:2562-2569. 175. Surviving Sepsis Campaign (2015). Updated Bundles in Response to New Evidence. CollectionDocuments/ SSC_Bundle.pdf.
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_mot_so_thong_so_huyet_dong_va_chuc_nang_t.pdf