Lập trình Web - HTML cơ bản

Mục tiêu môn học

 Cung cấp các kiến thức cơ bản về thiết kế web

 HTML, CSS, JavaScript

 Tìm hiểu các thành phần cơ bản của trang web

 Các bước xây dựng trang web tĩnh

 Xây dựng & triển khai trang web tĩnh.

 Sử dụng công cụ thiết kế web phổ biến như

Dreamweaver, và các công cụ hỗ trợ khác như

photoshop, flash

pdf103 trang | Chuyên mục: HTML | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 2589 | Lượt tải: 4download
Tóm tắt nội dung Lập trình Web - HTML cơ bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
256 màu GIF. Các 
 file GIF được định dạng không phụ thuộc phần nền. 
  JPEG (Joint PhotoGraphic Expert Group): có phần mở rộng 
 .JPG, là loại ảnh nén mất thông tin, nghĩa là ảnh sau khi bị nén 
 không giống như ảnh gốc. Tuy nhiên, trong quá trình phát lại 
 thì ảnh cũng rõ gần như ảnh gốc. JPEG hỗ trợ hơn 16 triệu màu 
 và thường được sử dụng cho các ảnh có màu thực. 
  PNG (Portable Network Graphics): nén không mất dữ liệu. 
 44 
thẻ chèn hình ảnh 
 Cú pháp: 
  URL: thường sử dụng địa chỉ tương đối 
  Nếu hình chứa trong thư mục image và tập tin .htm chứa trong 
 thư mục html thì địa chỉ của hình chèn có dạng 
 Src=“../image/hinh1.gif” 
  Nếu hình và tập tin .html chứa trong cùng một thư mục thì địa 
 chỉ hình chèn có dạng: Src=“hinh1.gif” 
 45 
Thẻ chèn hình ảnh - 
46 
Thẻ chèn hình ảnh 
 Có thể chỉ xác định cho thuộc tính width hoặc 
 height, khi đó thuộc tính còn lại sẽ được tính 
 theo tỷ lệ 
  Vd: kích thước ảnh là 200,100 nếu xác định width là 
 100 thì height sẽ được tính là 50! 
 Giá trị URL của thuộc tính src 
  Có thể dùng địa chỉ tương đối (không có tên miền, chỉ 
 xác định tên thư mục và tên tập tin, nếu ảnh nằm 
 trong site chứa trang web) 
  Hay địa chỉ tuyệt đối (URL đầy đủ đến tập tin ảnh). 
 47 
Thẻ chèn hình ảnh 
 VD 
48 
Thẻ chèn hình ảnh 
 Các hình ảnh nên lưu trong thư mục riêng (như 
 thư mục image) 
 49 
Thẻ chèn hình ảnh 
• Để hình ảnh xuất hiện riêng một dòng, ta chỉ 
 cần thêm tag . 
• Ví dụ: 
 50 
Thẻ chèn hình ảnh 
 Khi thêm hai thuộc tính Width và height 
 giúp cho web hiển thị nhanh hơn. 
 <img 
 src="Image/WTP6.jpg" 
 width=300 height=200> 
 <img 
 src="Image/WTP9.jpg" 
 width=200 height=120> 
 51 
Thẻ chèn hình ảnh 
 Sắp xếp hình ảnh với văn bản xung quanh 
 Chèn ảnh vào 
 giữa thì làm 
 thế nào? 
 52 
Thẻ chèn hình ảnh 
 Đặt tag có canh lề trước tag 
 trước tag 
 align style: 
 Left: hình ảnh chèn vào bên trái văn bản 
 Center: hình ảnh chèn vào giữa văn bản 
 Right: hình ảnh chèn vào bên phải văn bản 
 53 
Thẻ chèn hình ảnh 
 Sắp xếp trong hàng của văn bản và hình ảnh 
 Trong đó: 
 – Value có các giá trị sau: 
 • Top: Dòng văn bản ngang với đỉnh của ảnh. 
 • Middle: Dòng văn bản nằm khoảng giữa ảnh. 
 • Bottom: Dòng văn bản bằng với đáy của ảnh. (luôn 
 mặc định) 
 54 
Thẻ chèn hình ảnh 
 align=top 
 55 
 Thẻ chèn hình ảnh 
  
align=middle 
 56 
Thẻ chèn hình ảnh 
 
 align=bottom 
 57 
Thẻ chèn hình ảnh 
• Ngoài ra ta có thể thêm từ khóa 
 align=right/left vào trong tag . 
• Để có viền khung hoặc không, ta sử dụng khoá 
 Border=N trong tag . 
 – Trong đó N là số nguyên lớn hơn hoặc bằng 0, chỉ 
 độ dày của viền khung. 
 58 
Thẻ chèn hình ảnh 
• 
 align="right" 
 59 
Thẻ chèn hình ảnh 
 align="left" 
 60 
Thẻ chèn hình ảnh 
 Khi sử dụng align = left/right, thì text sẽ wrap 
 xung quanh ảnh cho đến phần cuối cùng của 
 ảnh 
 Muốn bỏ tác dụng này dùng 
 61 
Các ký tự đặc biệt 
62 
Thiết kế bảng 
63 
Thiết kế bảng - thuộc tính thẻ Table 
64 
Thiết kế bảng - thuộc tính thẻ 
65 
Thiết kế bảng - thẻ , 
66 
Thiết kế bảng 
67 
Dùng table để trình bày trang 
 Bảng thường được dùng để trình bày bố cục 
 (layout) trang web 
 Dùng table để 
  thiết kế một trang thể hiện văn bản dạng cột báo chí, 
  phân trang thành các vùng có chủ đề khác nhau 
 Mỗi cell trong table có thể sử dụng bất cứ tag 
 HTML. 
  Chèn một danh sách có thứ tự trong cell 
  Chèn một tag 
  Hoặc chèn một table vào trong cell 
 68 
Dùng table để trình bày trang 
 Tạo một trang có một dòng và 2 cột 
 Phần danh mục 
 liên kết 
 Bảng 2 
 69 
Dùng table để trình bày trang 
 Table 2 
 chèn logo 
 Nội dung 2 
 Nội dung 1 
 Nội dung 3 
 70 
Dùng table trình bày trang 
 Kết quả trình bày 
 khi ghép lại 
 Bố cục của một 
 trang web 
 71 
Dùng table trình bày trang 
 Thiết kế mẫu sau 
 1 2 3 
 4 5 6 
72 
Frame 
 Mở rộng khả năng hiển thị trang web bằng cách 
 cho phép chia miền hiển thị thành nhiều vùng 
 Vùng được chia gọi là frame, có đặc điểm sau: 
  Có thể truy cập đến URL độc lập với frame khác 
  Có thể thay đổi kích thước khung nhìn, hoặc không 
 cho phép thay đổi đối với user 
 Trong trang đã dùng frame thì không có tag 
 body 
 73 
Frame 
 Cú pháp của Frame 
 74 
Frame 
Thẻ Frameset 
 <Frameset rows = "n1, n2, ... " 
 cols = "m1, m2, ..." 
 border = "N" 
 framespacing = "N" 
 bordercolor = #xxyyzz 
 frameborder = "yes/no"> 
  rows: chỉ chia hàng, tuỳ theo tham số. 
  cols: chỉ chia cột, tuỳ theo tham số. 
  border: độ dày đường viền. 
  framespacing: khoảng cách các frame. 
 75 
Frame 
 
 n1, n2, m1, m2, ...: là giá trị thuộc tính được tính 
 bằng pixel hoặc phần trăm tương đối. Và có thể là 
 dấu '*', frame tương ứng sẽ tự động điều chỉnh. 
  N: là độ dày tương ứng với các thuộc tính. 
  frameborder: thiết lập đường viền cho toàn bộ tập 
 frame, có giá trị yes hoặc no. 
 76 
Frame 
 Ví dụ 
 chia thành 2 hàng, hàng thứ nhất chiếm 30% màn 
 hình, còn lại là hàng thứ 2. 
 chia 3 cột, cột thứ 2 có độ rộng 100 điểm, các cột còn 
 lại sẽ tự động phân chia. 
 <frameset rows = "30%, *" border=0 framespacing = 5 
 frameborder = 0>: 
 đặt đường viền, khoảng cách, ... 
 77 
Frame 
 Thẻ frame 
  Cú pháp 
 <frame src="URL" 
 name="tên cửa sổ" 
 with = "N" 
 height = "M" 
 scrolling = "yes/no/auto" 
 frameborder = "yes/no" 
 framespacing = "N" 
 bordercolor = #xxyyzz 
 noresize > 
 78 
Frame 
 – noresize: nếu có thuộc tính này thì người 
 sử dụng không thể thay đổi kích thước 
 hiển thị frame. 
 – name: gán một tên cho một frame, nó có 
 thể làm đích cho các liên kết từ các tài 
 liệu khác. 
 – with: chiều rộng frame. 
 – height: chiều cao frame. 
 – scrolling: đặt thuộc tính thanh cuốn. 
 79 
Frame 
 VD tạo trang web có 4 frame như sau 
 80 
Frame 
 Phần HTML của trang chính 
 Trình duyệt không hỗ trợ Frame 
 Tạo các trang con Header.html, left.html, 
 main.html, footer.html 
 81 
Frame 
 Thiết kế frame có dạng sau 
 82 
Frame 
 Thiết kế frame có dạng sau 
 83 
Form 
 Form dùng để nhận thông tin từ người sử dụng 
 hay phản hồi thông tin về người sử dụng. 
 Người dùng có thể có các yêu cầu 
  Nhập vào câu trả lời, ý kiến 
  Chọn câu trả lời từ danh sách 
  Chọn câu trả lời từ một hoặc một số tùy chọn 
 Dữ liệu có thể xử lý tại client hoặc có thể xử lý ở 
 server. Sau đó kết quả trả về cho người dùng. 
 Sử dụng tag để tạo form trong trang web 
 84 
Form 
 Thuộc tính của tag form 
 85 
Form 
 Phương thức HTTP (HTTP methods) 
  Post: dữ liệu chứa trong phần thân của request 
  Get: dữ liệu được gởi kèm theo URL được mô tả trong 
 action, có dạng sau 
  URL?name1= value1& name2=value2 
 Lưu ý: 
  Khi dùng Get, tất cả thông tin thu được sẽ hiển thị 
 lên address bar 
  Thường dùng get khi cần bookmark trang hiện hành 
 do các thông tin cần lấy không mang tính quan 
 trọng, bảo mật. 
  Post thường được dùng để che dấu thông tin 
 86 
Form 
87 
Form 
 Textbox 
 TextArea 
 88 
Form 
 Textbox, passwordBox, Reset, Submit Button 
 FileField 
 89 
Form 
 RadioButton 
 CheckBox 
 90 
Form 
 ComboBox 
 ListBox 
 91 
Form 
 FieldSet: nhóm các đối tượng giống nhau vào 
 một phần logic 
 Chú thích 
 Các thành phần trong nhóm 
 Tag legend: tạo chú thích của nhóm 
 Cho phép canh lề chú thích 
 92 
Form 
 Position 
 Application for the post of: <INPUT name= 'name' 
 type= 'text' tabindex= '1'> 
 Educational Qualifications 
 <INPUT name= 'qualif' type='radio' value= 'grad' 
 tabindex= '5'> Graduate 
 <INPUT name= 'qualif' type='radio' value='postgrad' 
 tabindex='5'> Postgraduate 
 93 
Form 
 Kết quả 
 94 
Form 
 Tạo form có dạng sau 
  Form cho phép user nhập vào các thông tin và hiển 
 thị lại các thông tin user đã nhập. 
 95 
Form 
 Nhập liệu 
 96 
XHTML 
 XHTML = EXtensible HyperText Markup 
 Language 
 XHTML là sự kết hợp giữa HTML và XML 
 XHTML gồm tất cả các phần tử (element) trong HTML 
 4.1 và được kết hợp theo cú pháp của XML 
 97 
Tại sao sử dụng XHTML 
 Vì XHTML là sự kết hợp giữa HTML và XML, do đó tài 
 liệu XHTML chính là một tài liệu HTML nhưng được bổ 
 sung thêm sự chặt chẽ trong cú pháp của XML 
  (đảm bảo cấu trúc của trang web luôn thoả điều kiện “well-
 formed”) 
 Trình duyệt có thể sẽ hiển thị trang XHTML nhanh hơn 
 trang HTML (vì không mất thời gian để kiểm tra và sửa 
 lỗi “well-formed”) 
 98 
Well-formed element 
 Đối với các phần tử có chứa nội dung, phải có đầy đủ thẻ 
 mở và thẻ đóng. 
 Đối với các phần tử rỗng, phải được thêm vào ký tự kết 
 thúc “/”. 
 Các thẻ lồng nhau phải đúng trật tự, không chồng lấp lên 
 nhau. 
 Thỏa well-formed element 
 Không thỏa well-formed element 
 wrong 
 99 
Well-formed document 
 Các phần tử phải well-formed 
 Tồn tại phần tử đơn, xem như phần tử gốc, chứa 
 tất cả các phần tử khác 
 Normal emphasized strong emphasized 
 strong 
 Normal emphasized strong emphasized 
 strong Alternatively emphasized 
 strong emphasized strong 
 100 
So sánh HTML vs XHTML 
 XHTML 
  Các thẻ lồng nhau phải đúng trật tự 
  Các thẻ và các thuộc tính của các phần tử cần phải được viết 
 bằng chữ thường 
  Các thuộc tính của các phần tử phải được đóng nháy kép. Ví 
 dụ: 
  Không cho phép giản lược các thuộc tính. 
  Ví dụ trong HTML có thể viết nhưng trong XHTML 
 cần phải được viết lại và phải được đóng 
 bằng thẻ 
 101 
So sánh HTML vs XHTML 
 Các thẻ được gọi là noempty cần phải được đóng bằng 
 một thẻ đóng. 
 Những thẻ không gọi là noempty như có thể được 
 đóng bằng một thẻ hoặc nếu không phải được viết 
 . 
 Thuộc tính name được thay thế bằng thuộc tính id 
 Phải có khai báo DOCTYPE trước thẻ 
 102 
Cấu trúc tối thiểu tập tin XHTML 
 
 Title goes here 
 Body text goes here 
 103 

File đính kèm:

  • pdfHTML cơ bản.pdf
Tài liệu liên quan