Lập trình Visual Basic

Visual Basic (Visual Basic) là sản phẩm của Microsoft, một thành phần phần của

bộVisual Studio.

Chức năng: Là một ngôn ngữlập trình dùng đểxây dựng các ứng dụng chạy trên

môi trường Windows.

Đặc điểm: Trực quan, cung cấp các công cụthuận lợi cho việc tạo các giao diện.

Cài đặt: từ đĩa CD VB6.0, chạy file setup, thực hiện các bước theo hướng dẫn.

Khởi động: Start/Programs/Microsoft VisualBasic 6.0/Microsoft V Basic 6.0

Phiếu New: standard EXE tạo mới một ứng dụng (Project). Phiếu Existing: mở

ứng dụng đã có.

pdf36 trang | Chuyên mục: Visual Basic 6.0 | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 3731 | Lượt tải: 4download
Tóm tắt nội dung Lập trình Visual Basic, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
cordSource trong cửa sổ property, xuất hiện Property Page (H.4) 
 + Chọn 2-adCmdTable dữ liệu là Table hoặc Query trong Access (chọn 1-
adCmdText dữ liệu lấy bằng một câu lệnh Sql). 
 + Chọn tên Table cần kết nối. 
III. Truy xuất dữ liệu 
 Xong mục II, chúng ta đã qui định việc kết nối dữ liệu đến một Table hay một 
Query cụ thể của một tập tin .mdb, công việc tiếp theo là truy xuất dữ liệu đến từng 
trường trên Table (query) này. Đơn giản nhất là dùng các đối tượng điều khiển đã 
biết như Textbox,...liên kết với các trường. Tạo Textbox và qui định hai thuộc tính 
sau của Textbox: 
 + Thuộc tính DataSource: chọn ADODC ứng với tập .mdb cung cấp dữ liệu 
 + Thuộc tính DataField: chọn trường truy xuất dữ liệu. 
Ví dụ. Xem bài tập 10.1 
IV. Một số phương thức và sự kiện của ADODC 
 + Refresh: cập nhật ngay những thuộc tính của ADODC. 
 Các phương thức sau đây thuộc thành phần RecordSet của ADODC: 
 + Tên_ADODC.RecordSet.MoveFirst: chuyển đến mẫu tin đầu tiên. 
 + Tên_ADODC.RecordSet.MoveLast: chuyển đến mẫu tin cuối cùng. 
 + Tên_ADODC.RecordSet.MoveNext: chuyển đến mẫu tin kế tiếp. 
 + Tên_ADODC.RecordSet.MovePrevious: chuyển đến mẫu tin phía trước. 
 + Tên_ADODC.RecordSet.Bof: kiểm tra mẫu tin hiện hành có là mẫu tin đầu 
tiên hay không, nếu có thì trả về giá trị true và ngược lại. 
 + Tên_ADODC.RecordSet.Eof: kiểm tra mẫu tin hiện hành có là mẫu tin cuối 
cùng hay không, nếu có thì trả về giá trị true và ngược lại. 
 + Tên_ADODC.RecordSet.RecordCount: cho biết tổng số mẫu tin. 
Trung tâm Tin học 14-Bà Triệu Lập trình Visual Basic 
10A, 14 Bà Triệu, Quy Nhơn. 056-821483 Trang 31 
 + Tên_ADODC.RecordSet.AbsolutePosition: chi biết vị trí hiện tại của mẫu tin 
hiện hành. 
 + Tên_ADODC.RecordSet.AddNew: thêm mẫu tin trống vào bảng 
 + Tên_ADODC.RecordSet.Update: Cập nhật dữ liệu vào bảng. 
 + Tên_ADODC.RecordSet.Delete: Xoá mẫu tin hiện hành. 
 Các sự kiện sau đây thường dùng khi lập trình: 
 + Tên_ADODC.RecordSet.MoveComplete: xảy ra khi một mẫu tin nào đó trở 
thành mẫu tin hiện hành (sau khi thực hiện các phương thức di chuyển mẫu tin hiện 
hành) 
+ Tên_ADODC.RecordSet.WillChangeRecord: xảy ra trước khi di chuyển mẫu tin 
hiện hành hoặc Update dữ liệu (thường dùng để kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu 
trước khi cập nhật hoặc thực hiện một thao tác khác) 
+ Tên_ADODC.RecordSet.RecordChangeComplete: xảy ra sau khi một mẫu tin 
nào đó hoàn tất việc thay đổi dữ liệu trong CSDL (dùng để thay đổi giao diện liên 
quan đến mẫu tin mới, cập nhật thông tin vừa thay đổi trong CSDL lên form) 
 Ví dụ. Xem bài tập 10.2 
BÀI TẬP SỐ 10 
Bài tập 10.1 Mở bảng Nhân viên trong bài tập môn Access, thêm vào vùng 
MaPhong. Tạo thêm bảng DMPhong như sau: 
Maphong Tenphong 
HC Hành chính 
KD Kinh doanh 
TV Tài vụ 
Tạo ứng dụng liên kết để xem thông tin trong bảng Danh mục phòng theo giao diện 
như sau: 
Hướng dẫn: Thực hiện các bước như trong bài học. Sau đó tạo Form và các đối 
tượng chính: txtmaphong, txttenphong liên kết với các trường mã phòng, tên phòng 
của bảng. 
Bài tập 10.2 Tạo ứng dụng để thực hiện các thao tác trên bảng nhân viên như đã gợi 
ý trên form sau đây: 
Trung tâm Tin học 14-Bà Triệu Lập trình Visual Basic 
10A, 14 Bà Triệu, Quy Nhơn. 056-821483 Trang 32 
Các đối tượng chính: 
+ adodc1 liên kết với bảng nhân viên, thuộc tính Visible bằng false. 
+ txtho, txtten, txtngsinh, chkgioitinh, cmbmaphong lấy dữ liệu tại các trường tương 
ứng với tên của các đối tượng. 
+ Các nút lệnh CmdDau, CmdCuoi, CmdTruoc, CmdSau, CmdThem, CmdLuu, 
CmdXoa, CmdThoat; các nút này ứng với các Command1, command2,... 
Mã lệnh cụ thể cho các nút: 
Private Sub Command1_Click() 
Adodc1.Recordset.MoveFirst 
End Sub 
Private Sub Command2_Click() 
Adodc1.Recordset.MoveLast 
End Sub 
Private Sub Command3_Click() 
If Not Adodc1.Recordset.BOF() Then 
 Adodc1.Recordset.MovePrevious 
Else 
 Adodc1.Recordset.MoveLast 
End If 
End Sub 
Private Sub Command4_Click() 
If Not Adodc1.Recordset.EOF() Then 
 Adodc1.Recordset.MoveNext 
Else 
 Adodc1.Recordset.MoveFirst 
End If 
End Sub 
Private Sub Command5_Click() 
Adodc1.Recordset.AddNew 
txtho.SetFocus 
End Sub 
Private Sub Command6_Click() 
Adodc1.Recordset.Update 
End Sub 
Private Sub Command7_Click() 
Adodc1.Recordset.Delete 
Adodc1.Recordset.MoveNext 
End Sub 
Trung tâm Tin học 14-Bà Triệu Lập trình Visual Basic 
10A, 14 Bà Triệu, Quy Nhơn. 056-821483 Trang 33 
Private Sub Adodc1_MoveComplete(ByVal adReason As ADODB.EventReasonEnum, ByVal 
pError As ADODB.Error, adStatus As ADODB.EventStatusEnum, ByVal pRecordset As 
ADODB.Recordset) 
Adodc1.Caption = "Hồ sơ thứ " & Adodc1.Recordset.AbsolutePosition & "/" & 
Adodc1.Recordset.RecordCount 
End Sub 
BÀI 11. MỘT SỐ HỖ TRỢ KHÁC CHO QUẢN TRỊ CSDL 
I. DATAGRID 
 Ô điều khiển này dùng để thể hiện dữ liệu của các mẫu tin cùng lúc dưới dạng 
bảng. 
 Các thuộc tính cơ bản: 
 + DataSource: quy định nguồn dữ liệu lấy từ ADODC nào. 
 + AllowAddNew: cho phép (true) hay không (false) được thêm mẫu tin từ 
DataGrid 
 + AllowDelete: cho phép (true) hay không (false) được xoá mẫu tin. 
 + AllowUpdate: cho phép (true) hay không (false) được sửa đổi dữ liệu cho mẫu 
tin từ DataGrid. 
 Thao tác: không có sẵn trên ToolBox, ta phải thêm vào bằng dãy thao tác sau 
 + Project/Components/Microsoft DataGrid Control 6.0 
 + Chọn và vẽ một DataGrid lên form, trước đó trên form phải xác lập một 
ADODC liên kết với một CSDL 
 + Xác lập thuộc tính DataSource 
 + Thêm tên các trường: chuột phải lên DataGrid chọn Retrieve Fields 
 + Sửa đổi: chuột phải lên DataGrid chọn Edit 
 + Những chi tiết khác có thể thay đổi bằng cách chuột phải lên DataGrid chọn 
Properties. 
 Ví dụ. Xem bài tập 11.1 
II. Lấy dữ liệu thông qua câu lệnh SQL 
 1. Khái niệm, cú pháp: 
 SQL (Structured Query Language) là ngôn ngữ để định nghĩa và thao tác dữ liệu 
trong đa số hệ QTCSDL. 
 SQL có chức năng rất rộng, tuy nhiên trong khuôn khổ của giáo trình này chúng 
ta chỉ quan tâm đến khả năng chọn lọc để rút ra dữ liệu thoả mãn một số điều kiện. 
 Cú pháp. SELECT FROM [WHERE ] 
 Cho phép lấy dữ liệu gồm các của các mẫu tin từ với điều 
kiện các mẫu tin này thoả mãn 
 Nếu cần lấy hết tất cả các trường thì thay bằng dấu * 
 Ví dụ: SELECT * FROM nhanvien WHERE maphong = “TV” 
Trung tâm Tin học 14-Bà Triệu Lập trình Visual Basic 
10A, 14 Bà Triệu, Quy Nhơn. 056-821483 Trang 34 
 Chú ý: 
 + Trường có thể thay bằng biểu thức dạng [As ] 
 Ví dụ. SELECT ho, ten, luong*0.05 As BaoHiem FROM nhanvien 
 + Ngoài các phép toán thường dùng như >,=,; các phép toán logic 
AND, OR, NOT trong điều kiện người ta thường dùng BETWEEN, LIKE có cú 
pháp giống như trong Access. Để ý rằng dấu % là kí tự đại diện thay thế cho một 
nhóm kí tự tại vị trí của nó. Ví dụ: Ten LIKE “% n” để chọn những người có kí tự 
cuối trong tên là “n”. 
 2. Quy định dữ liệu lấy qua SQL 
 Thay vì lấy trực tiếp dữ liệu từ bảng, linh hoạt hơn trong trường hợp cần lọc dữ 
liệu chúng ta lấy dữ liệu thông qua câu lệnh SQL. 
 Cách 1: Kích chuột phải lên ADODC chọn Properties, đặt Command Type là 1-
adCmdText, câu lệnh SQL được gõ vào như hình vẽ. 
 Cách 2: Quy định hai thông tin trên bằng mã lệnh 
 Ví dụ: 
Adodc1.CommandType = adCmdText 
Adodc1.RecordSource = "select * from nhanvien where maphong=’"&”TV” &”’” 
Chú ý dấu nháy đơn và nháy kép trong cách viết =’"& "TV" & " ’ " 
Câu lệnh SQL là một chuỗi, vì vậy khá linh hoạt để có thể biểu diễn điều kiện phức 
tạp. Xem bài tập 11.3 
 BÀI TẬP SỐ 11 
Bài tập 11.1 Tạo một ứng dụng để liệt kê danh sách các phòng trong tập tin danh 
mục phòng ở dạng bảng như sau: 
Hướng dẫn: Lần lượt thực hiện các thao tác như trong phần lý thuyết 
Trung tâm Tin học 14-Bà Triệu Lập trình Visual Basic 
10A, 14 Bà Triệu, Quy Nhơn. 056-821483 Trang 35 
Bài tập 11.2 Tạo ứng dụng để liệt kê danh sách nhân viên trong tập tin nhân viên ở 
dạng bảng theo mẫu sau: Khi chạy chương trình nhập mã phòng, chỉ xuất hiện các 
nhân viên trong phòng cần xem. 
Các đối tượng chính: 
+ Adodc1 liên kết với bảng nhân viên như bài tập 11.1 
+ Tạo một DataGrid1 hiển thị các trường của bảng nhân viên 
+ Tạo txtdk để nhập mã phòng cần xem 
+ Nút lệnh “xem” ứng với Command1 và mã lệnh sau: 
Private Sub Command1_Click() 
Adodc1.CommandType = adCmdText 
Adodc1.RecordSource = "select * from nhanvien where maphong LIKE '" & "%" & txtdk.Text & 
"'" 
Adodc1.Refresh 
End Sub 
Private Sub Form_Load() 
Form1.Show 
txtdk.SetFocus 
End Sub 
Bài tập 11.3 Tạo ứng dụng “tìm kiếm nhân viên” theo điều kiện. Điều kiện gõ vào 
ô nào thì kết hợp để tìm nhân viên thoả các điều kiện đó. 
Các đối tượng chính: 
+ Adodc1 liên kết với bảng nhân viên như bài tập 11.1 
+ Tạo một DataGrid1 hiển thị các trường của bảng nhân viên 
+ Tạo txtmaphong để nhập mã phòng cần xem 
+ Tạo txttuoi1 để nhập độ tuổi 
+ Nút lệnh “Tìm” ứng với Command1 và mã lệnh sau: 
Trung tâm Tin học 14-Bà Triệu Lập trình Visual Basic 
10A, 14 Bà Triệu, Quy Nhơn. 056-821483 Trang 36 
Private Sub Command1_Click() 
Dim dk As String, dk1 As String, dk2 As String, sql As String 
dk = "" 
Adodc1.CommandType = adCmdText 
dk1 = "maphong = '" & txtmaphong.Text & "'" 
dk2 = " year(date())-year(ngaysinh)>='" & Val(txttuoi1.Text) & "'" 
dk = dk1 & " and " & dk2 
sql = "select * from nhanvien where " & dk 
Adodc1.RecordSource = sql 
Adodc1.Refresh 
End Sub 
Private Sub Form_Load() 
Form1.Show 
txtmaphong.SetFocus 
End Sub 
Tương tự như vậy, các bạn có thể bổ sung thêm các điều kiện khác. 
Công cụ của Microsoft Visual Studio cho phép tạo một bộ cài đặt hoàn chỉnh cho 
một ứng dụng tuỳ ý. Vào Start/Programs/ Microsoft Visual Studio 6.0/ Microsoft 
Visual Studio 6.0 Tools/ Package and Deployment Wizard và làm theo hướng dẫn. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Giáo trình Lập trình Visual Basic, TS. Trần Thiên Thành, ĐH Quy Nhơn. 
2. Giáo trình Lập trình ứng dụng Visual Basic, Đặng Thế Khoa, ĐHQG TP HCM 
3. Giáo trình điện tử của Bộ GD-ĐT  

File đính kèm:

  • pdfgiaotrinhVB.pdf
Tài liệu liên quan