Lập trình VB.NET - Bài 3
Dầu vậy, đối với VB6 programmers học VB.NET không khó. Lý do là VB.NET không cho thêm
nhiều từmới (reserved words). Nói chung các ý niệm mới trong VB.NET đều dễlĩnh hội, nhất là
khi đem ra áp dụng cách thực tế. Đó là nhờMicrosoft vẫn giữnguyên tắc dấu và làm sẵn(của
VB6) những gì rắc rối phía sau sân khấu, đểta có thểtập trung vào việc tìm kiếm một giải pháp,
thay vì quá bận tâm vào cách thức làm một việc gì. Chính nguyên tắc ấy đã giúp Microsoft chiêu
mộ được 3 triệu VB6 programmers trên khắp thếgiới. VB.NET cống hiến cho VB programmers
một công cụrất hữu hiệu đểdùng cho mọi hoàn cảnh, từdatabase, desktop, distributed, internet
cho đến real-time hay mobile (pocket PC). Những ưu điểm (features) của VB.NET đến từchức
năng của .NET Framework. Nó mang đến phương tiện lập trình cho mạng cách Object Oriented
nhưXML, Remoting, Streaming, Serialisation, Threading .v.v. Những thứnầy tuy lạnhưng
không khó học, ngược lại sẽtiết kiệm rất nhiều thì giờ.Mặc dầu VB6 là một ngôn ngữlập trình
trưởng thành và hiệu năng, chắc chắn hãy còn tồn tại trong nhiều năm nữa, nhưng học thêm
VB.NET là một đầu tưtương đối ít tốn kém và đảm bảo huê lợi gấp bao nhiêu lần trong hàng
thập niên tới.Trong bài nầy ta sẽbàn vềnhững điểm khác nhau giữa VB6 và VB.NET từquan
điểm ngôn ngữlập trình. Trong một bài khác ta sẽbàn vềnhững chức năng Đối tượng (Object
Oriented) của VB.NET.Namespaces
để giữ nguyên trị số của các
elements trong một array khi bạn ReDim nó. Tuy nhiên có một giới hạn cho array với hơn một
dimension - bạn chỉ có thể resize dimention cuối (bên phải) , nên những hàng code sau đây hợp
lệ:
Dim myArray(,) As String
ReDim myArray(5, 5)
ReDim Preserve myArray(5, 8)
Thay đổi trong User-Defined Type
Ý niệm User-Defined Type (UDT) rất tiện cho ta gom các mảnh data liên hệ lại thành một data
type có cấu trúc. Trong VB6 ta dùng nó như sau:
Public Type UStudent
FullName As String
Age As Integer
End Type
VB.NET cũng giữ y đặc tính của UDT nhưng thay đổi chữ Type thành Structure:
Public Structure UStudent
Public FullName As String
Public Age As Integer
End Structure
Lưu ý các Structure Members (như FullName , Age ) cần phải được Declared với keyword Dim,
Public, Private hay Friend, nhưng không thể dùng Protected vì Structure không thể Inherit từ một
Structure khác. Sở dĩ, có dùng Private là vì bên trong Structure có thể có Property, Sub/Function
.v.v..
Thay đổi trong Collections
VB6 hổ trợ Collection và sau nầy Windows Scripting Host Library cho ta collection kiểu
Dictionary. VB.NET cho ta một thành phần collection rất hùng hậu trong Namespace
System.Collections. Vì Collection là một trong những công cụ rất thông dụng và hiệu năng trong
VB.NET nên ta sẽ có một bài dành riêng cho collection sau nầy.Dưới đây là danh sách các
collections ta sẽ dùng thường xuyên:
Collection Chức năng
ArrayList Dynamic Array tự động lớn lên khi elements được bỏ vào.
BitArray Array chứa trị số Boolean (True/False).
HashTable Collection chứa những cặp key-value data, cho ta dùng làm tự điển.
Queue Chứa một FIFO (First In, First Out) structure. Element có thể là bất cứ Object loại nào.
Stack Chứa một LIFO (Last In, First Out) structure.
SortedList Chứa một danh sách những cặp key-value data được sắp theo thứ tự.
Arithmetic Operators mới
VB.NET cho ta thêm cách viết Arithmetic Operator mới mà C programmers rất thích từ lâu nay.
X += 4 tương đương với X = X + 4
Mess &= " text" tương đương với Mess = Mess & " text"
Arithmetic Operation Trong VB6 Cách viết tắc mới
Cộng X = X +5 X += 5
Trừ X = X - 10 X -= 10
Nhân X = X * 7 X *= 7
Chia X = X / 19 X /= 19
Chia Integer X = X \ 13 X \= 13
Lũy thừa X = X ^ 3 X ^= 3
Ghép Strings X = X & "more text" X &= "more text"
Ta vẫn có thể tiếp tục dùng cách viết trong VB6, nhưng bây giờ có thêm một cách viết gọn hơn.
Short Circuit trong IF..THEN Statement
Trong VB6, nếu ta viết:
Dim myInt As Integer
myInt = 0
If (myInt 0) And (17 \ myInt < 5 ) Then
Thì sẽ bị Division by Zero error, vì mặc dầu phần (myInt 0) là False, nhưng VB6 vẫn tiếp tục
tính phần (17 \ myInt < 5 ), và tạo ra error vì 17 chia cho một số 0.Trong vài ngôn ngữ lập trình
khác, khi (myInt 0) là False thì nó không tính thêm nữa, tức là nó nói rằng khi một phần của
AND là False thì nhất định kết quả của Logical Statement trong IF phải là False. Ðặc tính nầy gọi
là Short-Circuit (đi tắc).Nếu ta dùng code nói trên trong VB.NET, nó vẫn cho Division by Zero
error giống như VB6. Tuy nhiên, nếu ta muốn dùng đặc tính Short-Circuit thì ta chỉ cần thay thế
chữ And bằng AndAlso như sau:
Dim myInt As Integer
myInt = 0
If (myInt 0) AndAlso (17 \ myInt < 5 ) Then
Short-Circuit cũng áp dụng cho Logical OR khi ta thay thế chữ Or bằng OrElse để nói rằng khi
phần đầu của OR là True thì nhất định kết quả của Logical Statement trong IF phải là True.
Không còn Set statement cho Object
Trong VB6 ta có thể viết:
Set x = New Product
Set w = x
Trong VB.NET sẽ được viết lại như sau:
x = New Product()
w = x
Bây giờ ta không cần phải nhớ dùng chữ Set khi nói đến Object.
Thay đổi trong cách viết Property routines
Dùng một Property duy nhất
Nếu trong VB6 ta viết:
Private mdescription as String
Public Property Let Description (Value As String)
mdescription = Value
End Property
Public Property Get Description() As String
Description = mdescription
End Property
Trong VB.NET Let và Get đuợc hợp lại trong một Property routine duy nhất và ta lại dùng chữ
Set thay cho chữ Let (mặc dầu chữ Set không còn dùng cho Object như mới nói ở trên) như
sau:
Private mdescription As String
Public Property Description() As String
Set (ByVal Value As String)
mdescription = Value
End Set
Get
Description = mdescription
End Get
End Property
ReadOnly và WriteOnly property
Bây giờ nếu Property là ReadOnly ta sẽ viết:
Public ReadOnly Property Age() As Integer
Get
Age = 3
End Get
End Property
hay WriteOnly ta sẽ viết:
Private _data As Integer
Public WriteOnly Property Data() As Integer
Set (ByVal Value As Integer)
_data = Value
End Set
End Property
Default Properties
Ta dùng Default keyword để tạo ra Default Property như sau:
Default Public Property Item(ByVal Index As Integer) As String
VB.NET bắt buộc ta phải ít nhất một parameter cho Default Property.
Dùng Reserved Word làm Procedure Name
Trong VB.NET ta có thể dùng Reserved Word làm Procedure Name bằng cách để nó giữa ngoặc
vuông. Giả tỉ ta muốn dùng chữ Compare làm tên một Function, ta sẽ viết như sau:
Public Function [Compare] (ByVal v1 As Integer, ByVal v2 As Integer) As Boolean
Structured Error Handling
TRY...CATCH...FINALLY
VB.NET cho ta Structure TRY...CATCH...FINALLY...END TRY để xử lý error. Thí dụ như trong
bài toán chia dưới đây, nếu bị Division by 0 error thì ta sẽ cho kết quả bằng 0. Dù có error hay
không, program vẫn hiển thị kết quả trong Output Window qua statement Console.WriteLine(
result) trong phần Finally:
Try
result = a / b ' if this section has error jump to Catch section
Catch
' only get here if an error occurs between Try and Catch
result = 0
Finally
' This section is optional, but is always executed whether there is an error or not
Console.WriteLine( result)
End Try
Nếu ta không code gì ở phần Catch thì có nghĩa là chúng ta có Handle Error nhưng lại không làm
gì hết, do đó Program sẽ không té. Ngược lại, nếu ta không dùng Try..Catch, thì program sẽ
té.Nếu muốn nhảy ra khỏi Try Structure bất cứ lúc nào ta có thể dùng Exit Try,
Những cách CATCH error
Ta có thể dùng Catch giống như Select Case để có một cách xử lý cho mỗi error:
Try
' Main code goes here
Catch When Err.Number=5
' handle Error 5
Catch
' handle other errors
End Try
Ta có thể Catch Error Exception data trong một variable để dùng nó như sau:
Catch e as Exception
MessageBox.Show (e.ToString)
Hai cách code ở trên có thể được gợp lại thành:
Catch e As Exception When Err.Number = 5
Thay đổi trong cách viết Sub/Function
Dùng dấu ngoặc khi gọi Procedure
Trong VB6, nếu không dùng keyword Call ta không dùng dấu ngoặc khi gọi Sub. Trong VB.NET
ta luôn luôn dùng cặp dấu ngoặc, ngay cả khi không có parameter. Thí dụ:
ProcessData()
x = New Customer()
ByVal là Default cho mọi Parameters
Trong VB6, ByRef là default cho các parameters passed vô Sub/Function. Tức là, Sub/Function
có thể vô tình làm thay thổi trị số nguyên thủy của parameter variables. Trong VB.NET, ByVal là
default cho các parameters passed vô Sub/Function. Do đó, nó sẽ tránh lỗi lầm nói trên.
Optional Parameter cần có trị số Default
Trong VB6 ta có thể dùng IsMissing để biết xem Optional parameter có hiện diện không.
VB.NET đã bỏ IsMissing và bắt buộc ta phải cung cấp trị số Default cho Optional parameter trong
phần procedure declaration giống như sau đây :
Public Sub VerifyInput (Optional ByVal InputData As String="")
trong thí dụ nầy ta cho Default value của Optional parameter InputData là Empty string.
Return Statement
Hãy xem một thí dụ dùng Function để return một Customer Object trong VB6:
Public Function GetCustomer (ByVal CustID As Long) As Customer
Dim objCust As Customer
Set objCust = New Customer
objCust.Load CustID
Set GetCustomer = objCust
End Function
Trong VB.NET ta có thể dùng Return Statement để Return kết quả của một Function thay vì dùng
chính tên của Function.
Public Function GetCustomer (ByVal CustID As Long) As Customer
Dim objCust As New Customer(CustID)
Return objCust
End Function
Delegate
Delegate là một cách giúp ta pass một procedure như một parameter vào trong một method. Ý
niệm nầy được gọi là Function Pointer hay Callback. Một trường hợp cổ điển ta dùng Delegate
là cung cấp một dataArray để sort với một Function để so sánh mỗi hai items trong array.Trong
VB.NET ta dùng AddressOf operator để pass một procedure. Ta declare một Delegate bằng
cách nói nó là một procedure dưới dạng nào, có bao nhiêu parameters, mỗi parameter thuộc loại
data type nào. Thí dụ:
Delegate Function IsGreater (ByVal v1 As Integer, ByVal v2 As Integer) as Boolean
Khi viết code ta cứ yên tâm sẽ được cung cấp một Function có dạng ấy và đại khái code như
sau:
Public Sub DoSort (ByRef DataArray() As Integer, Greater As IsGreater)
Dim outer As Integer
Dim inner As Integer
Dim temp As Integer
For outer = 0 To UBound(DataArray)
For inner = outer + 1 To UBound(DataArray)
If GreaterThan.Invoke( DataArray(outer), DataArray(inner)) Then
temp = DataArray(outer)
DataArray(outer) = DataArray(inner)
DataArray(inner) = temp
End If
Next
Next
End Sub
Để ý cách dùng Method Invoke để gọi một Delegate. Bây giờ ta chỉ cần cung cấp Delegate
routine mà ta đã hứa:
Public Function myIsGreater (ByVal v1 As Integer, ByVal v2 As Integer) as Boolean
Return ( v1 > v2)
End Function
Tiếp theo đây là cách ta dùng Delegate nói trên:
Dim myData() As Integer = { 2, 5, 8, 13, 26}
DoSort (myData, AddressOf myIsGreater)
Khi một Subscriber registers với một Publisher một routine để Handle một loại Event, ta cũng
dùng delegate như sau:
AddHandler Button4.Click, AddressOf Button4_Click
Khi một Event Click xãy ra ở Button4, system sẽ execute Sub Button4_Click.
File đính kèm:
Lập trình VB.NET - Bài 3.pdf

