Lập trình PHP - Bài 9: Cơ bản về ngôn ngữ SQL và MySQL

Mysql là hệ quản trị dữ liệu miễn phí, được tích hợp sử dụng chung với apache, PHP. Chính yếu

tố phát triển trong cộng đồng mã nguồn mở nên mysql đã qua rất nhiều sự hỗ trợ của những lập

trình viên yêu thích mã nguồn mở. Mysql cũng có cùng một cách truy xuất và mã lệnh tương tự

với ngôn ngữ SQL. Nhưng Mysql không bao quát toàn bộ những câu truy vấn cao cấp như SQL.

Về bản chất Mysql chỉ đáp ứng việc truy xuất đơn giản trong quá trình vận hành của website

nhưng hầu hết có thể giải quyết các bài toán trong PHP.

pdf6 trang | Chuyên mục: PHP | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 1848 | Lượt tải: 2download
Tóm tắt nội dung Lập trình PHP - Bài 9: Cơ bản về ngôn ngữ SQL và MySQL, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
Bài 9: Cơ bản về ngôn ngữ SQL và Mysql 
Mysql là hệ quản trị dữ liệu miễn phí, được tích hợp sử dụng chung với apache, PHP. Chính yếu 
tố phát triển trong cộng đồng mã nguồn mở nên mysql đã qua rất nhiều sự hỗ trợ của những lập 
trình viên yêu thích mã nguồn mở. Mysql cũng có cùng một cách truy xuất và mã lệnh tương tự 
với ngôn ngữ SQL. Nhưng Mysql không bao quát toàn bộ những câu truy vấn cao cấp như SQL. 
Về bản chất Mysql chỉ đáp ứng việc truy xuất đơn giản trong quá trình vận hành của website 
nhưng hầu hết có thể giải quyết các bài toán trong PHP. 
1- Cách khởi động và sử dụng MYSQL. 
Ở Bài 1 đã hướng dẫn cách cài đặt môi trường chạy PHP&MySQL. Chúng ta sử dụng command 
như sau: 
Mysql –hname –uuser –ppass 
Để truy cập vào cơ sở dữ liệu. 
Hoặc sử dụng bộ appserv để vào nhanh hơn theo đường dẫn sau: 
Start/ Appserv/ Mysql command Line client 
Sau đó nhập password mà chúng ta đã đặt vào. 
2- Những định nghĩa cơ bản: 
a) Định nghĩa cơ sở dữ liệu, bảng, cột: 
Cơ sở dữ liệu: là tên của cơ sở dữ liệu chúng ta muốn sử dụng 
Bảng: Là 1 bảng giá trị nằm trong cơ sở dữ liệu. 
Cột là 1 giá trị nằm trong bảng. Dùng để lưu trữ các trường dữ liệu. 
Thuộc tính 
Ví dụ: 
 Như vậy ta có thể hiểu như sau: 
1 cơ sở dữ liệu có thể bao gồm nhiều bảng. 
1 bảng có thể bao gồm nhiều cột 
1 cột có thể có hoặc không có những thuộc tính. 
b) Định nghĩa 1 số thuật ngữ: 
NULL : Giá trị cho phép rỗng. 
AUTO_INCREMENT : Cho phép giá trị tăng dần (tự động). 
UNSIGNED : Phải là số nguyên dương 
PRIMARY KEY : Cho phép nó là khóa chính trong bảng. 
c)Loại dữ liệu trong Mysql: 
Ở đây chúng tả chỉ giới thiệu 1 số loại thông dụng: 1 số dữ liệu khác có thể tham khảo trên trang 
chủ của mysql. 
3- Những cú pháp cơ bản: 
Cú pháp tạo 1 cơ sở dữ liệu: 
CREATE DATABASE tên_cơ_sở_dữ_liệu; 
Cú pháp sử dụng cơ sở dữ liệu: Use tên_database; 
Cú pháp thoát khỏi cơ sở dữ liệu: Exit 
Cú pháp tạo 1 bảng trong cơ sở dữ liệu: 
CREATE TABLE user ( ,…,…..) 
Ví dụ: 
mysql> create table user(user_id INT(15) UNSIGNED NOT NULL AUTO_INCREMENT, 
username VARCHAR(255) NOT NULL, password CHAR(50) NOT NULL, email 
VARCHAR(200) NOT NULL, PRIMARY KEY (user_id)); 
Hiển thị có bao nhiều bảng: show tables; 
Hiển thị có bao nhiêu cột trong bảng: show columns from table; 
Thêm 1 cột vào bảng : 
ALTER TABLE tên_bảng ADD AFTER 
Ví dụ: 
mysql> alter table user add sex varchar(200) NOT NULL after email; 
4- Thêm giá trị vào bảng: 
Cú pháp: 
INSERT INTO Tên_bảng(tên_cột) VALUES(Giá_trị_tương_ứng); 
Ví dụ: 
mysql> insert into user(username,password,email,sex,home) 
values("Lanna","12345","lanna@yahoo.com","F","www.abc.com"); 
5- Truy xuất dữ liệu: 
Cú pháp: 
SELECT tên_cột FROM Tên_bảng; 
Ví dụ: 
mysql> select user_id,username from user; 
6- Truy xuất dữ liệu với điều kiện: 
Cú pháp: 
SELECT tên_cột FROM Tên_bảng WHERE điều kiện; 
Ví dụ: 
mysql> select user_id,username from user where user_id=2; 
7- Truy cập dữ liệu và sắp xếp theo trình tự 
Cú pháp: 
SELECT tên_cột FROM Tên_bảng 
WHERE điều kiện (có thể có where hoặc không) 
ORDER BY Theo quy ước sắp xếp. 
Trong đó quy ước sắp xếp bao gồm hai thông số là ASC (từ trên xuống dưới), DESC (từ dưới lên 
trên). 
mysql> select user_id,username from user order by username ASC ; 
8- Truy cập dữ liệu có giới hạn : 
Cú pháp: 
SELECT tên_cột FROM Tên_bảng 
WHERE điều kiện (có thể có where hoặc không) 
LIMIT vị trí bắt đầu, số record muốn lấy ra 
Ví dụ: 
mysql> select user_id,username from user order by username ASC limit 0,10 ; 
9- Cập nhật dữ liệu trong bảng: 
Cú pháp: 
Update tên_bảng set tên_cột=Giá trị mới 
WHERE (điều kiện). 
Nếu không có ràng buộc điều kiện, chúng sẽ cập nhật toàn bộ giá trị mới của các record trong 
bảng. 
Ví dụ: 
mysql> update user set email="admin@qhonline.info" where user_id=1 ; 
10- Xóa dữ liệu trong bảng: 
Cú pháp: 
DELETE FROM tên_bảng WHERE (điều kiện). 
Nếu không có ràng buộc điều kiện, chúng sẽ xó toàn bộ giá trị của các record trong bảng. 
Ví dụ 
mysql>delete from user where user_id=1 ; 

File đính kèm:

  • pdf9.pdf
Tài liệu liên quan