Lập trình Java - Chương 1: Tổng quan về Java
1.1- Lịch sử của Java
1.2- Những ñặc ñiểm cơ bản của Java
1.3- Máy ảo Java- JVM
1.4- Môi trường lập trình Java
1.5- Chương trình Java ñầu tiên
1.7- Tóm tắt
1.8- Trắc nghiệm và bài tập
ng lập trình Java 1.5- Chương trình Java ñầu tiên 1.7- Tóm tắt 1.8- Trắc nghiệm và bài tập 23 1.1- Lịch sử của Java • Năm 1990, James Gosling, Bill Joy, Patrick Naughton(Sun Microsystem) phát triển ngôn ngữ Oak nhằm mục ñích cài chương trình vào các bộ xử lý của các thiết bị như VCR, lò nướng, PDA (personal data assistant), Oak ñòi hỏi: - Độc lập cấu trúc nền (phần cứng, OS) do thiết bị có thể do nhiều nhà sản xuất khác nhau (Platform independent) - Phải tin cậy tuyết ñối (extremely reliable) - Nhỏ gọn, chắc chắn (compact) • 1993, TV tương tác và PDA thất bại, Internet và Web bùng nổ, Sun chuyển Oak thành một môi trường lập trình Internet với tên dự án là Java. • 1994, HotJava Browser của Sun xuất hiện (viết bằng Java chỉ sau vài tháng)minh họa thế mạnh của các applet cũng như khả năng phát triển nhanh một ứng dụng của Java. 4 Lịch sử Java (tt) • Cùng với sự bùng nổ của Internet, Java trở thành phần mềm ưu thế trong việc phát triển ứng dụng chạy trên internet. • Tuy nhiên, những bản Java ñầu chưa ñủ mạnh theo yêu cầu của người sử dụng. Thí dụ: Đồ họa trong bản Java 1.0 thô và vụng về hơn so với ñồ họa khi ñược xử lý bằng C hoặc ngôn ngữ khác. • Tuy lúc ñầu Java chưa thành công trong việc xây dựng các ứng dụng mức người dùng, Java vẫn là ngôn ngữ rất thông dụng mức doanh nghiệp, các ứng dụng mức trung gian như: Lưu trữ trực tuyến, xử lý giao tác, giao tiếp với database,… và càng thông dụng trên những cấu trúc nền nhỏ (small platform) như ñiện thoại di ñộng, PDA. 35 Java là gì? • Là một ngôn ngữ OOP ñầy ñủ, không thể viết 1 ứng dụng hướng thủ tục trong Java. • Có thể giải các họ bài toán như những ngôn ngữ lập trình khác. • Cho phép tạo Application hoặc Applet. • Applet là những chương trình nhỏ chạy trong tài liệu HTML với ñiều kiện trình duyệt có hỗ trợ Java (như IE, Netscape Navigator, HotJava,…) • Sử dụng 2 cơ chế: Interpreter | Compiler • Write code one, run it anywhere, anytime, forever 6 1.2- Đặc ñiểm của Java • Đơn giản( simple). Tương tự như C++ nhưng bỏ bớt các ñặc tính phức tạp của C++ như: quản lý bộ nhớ, pointer, overload toán tử, không dùng include, bỏ struct, union • Hướng ñối tượng (OO). Mọi thứ trong Java là ñối tượng • Phân tán (Distributed). Nhắm ñến phân bố ứng dụng trên mạng, ứng dụng ñộc lập platform. • Mạnh (Robust). Định kiểu mạnh, tường minh, kiểm tra lúc biên dịch và kiểm tra khi thông dịch trước khi thực thi Giới hạn ñược lỗi; kiểm tra truy xuất phần tử của mảng, chuỗi lúc thực thi, kiểm tra ép kiểu run-time. Có trình gom rác – garbage collection- programmer không cần phải lo toan ñến việc hủy ñối tượng. 47 Đặc ñiểm của Java (tt) • Bảo mật (Secure): Kiểm tra an toàn code trước khi thực thi, có nhiều mức kiểm tra bảo mật Môi trường thực thi an toàn Mức 1: Mức ngôn ngữ: Nhờ tính bao gói dữ liệu của OOP, không cho phép truy cập trực tiếp bộ nhớ mà phải thông qua method. Mức 2: Mức Compiler, kiểm tra an toàn cho code trước khi biên dịch. Mức 3: Mức Interpreter, trước khi bytecode ñược thực thi, ñược kiểm tra an toàn. Mức 4: Mức Class, các class trước khi nạp ñược kiểm tra an toàn. 8 Đặc ñiểm của Java (tt) • Tính tương thích khả chuyển (Portability) Chương trình Java Compiler Chương trình Bytecode ñộc lập platform Java Runtime Interpreter/ JVM thực thi Javabytecode IBM Macintosh SparcIntel 59 Đặc ñiểm của Java (tt) • Thực thi dạng thông dịch: (Interpretive execution) Chỉ thị chỉ ñược dịch sang lệnh máy lúc thực thi Chương trình ñộc lập platform Write Once Run Anywhere (WORA) (1) Các file tài nguyên trình biên dịch javac class file ñộc lập thiết bị (2) Class file trình thông dịch java mã máy thực thi, không cần liên kết (link) Lợi ích (1) Java class file có thể ñược dùng ở bất kỳ flatform nào. (2) Tính module hóa cao, dùng bộ nhớ tốt hơn với class file hơn là file thực thi vì class file 10 Đặc ñiểm của Java (tt) • Hiệu suất cao (high performance): bytecode native machine code dễ dàng nhờ Just-in-time compiler. • Đa luồng (multithreading) Cho phép lập trình ña luồng (nhiều chương trình ñồng hành nhờ lớp Thread : khởi tạo, ngưng 1 luồng, kiểm tra trạng thái của luồng) thread: một luồng thực thi của CPU là 1 chương trình • Linh ñộng (dynamic): Cho phép tương thích với sự thay ñổi của môi trường, Trong CT java có các thông tin run-time Kiểm tra truy xuất lớp an toán, an toàn ñể liên kết caùc lớpvào CT dynamic 611 1.3- JVM- Java Virtual Machine • 5 thành phần của môi trường Java (1) Java language (2) Bytecode definitions (3) Java/ Sun Class libraries (4) The Java Virtual Machine (5) The structure of .class file • JVM là trung tâm của Java • Các thành phần dẫn ñến sự thành công của Java: Bytecode definitions, the structure of .class file, JVM. 12 1.3.1- JVM là gì? • Là một phần mềm giả lập một máy tính trong ñó : có tập lệnh ñịnh nghĩa các tác vụ Java Bytecode JVM OS Hardware platform Chương trình Java javac : compiler Dùng cơ chế Just-In-Time thông dịch bytecode thành lệnh máy cụ thể 713 JVM là gì? (tt) • JVM tạo ra 1 hệ thực thi phụ thuộc platform bao gồm các tác vụ: (1) Nạp .class file (2) Quản lý bộ nhớ (3) Thực thi gom rác • Vì sự không tương thích phần cứng, JVM dùng cơ chế máy-stack chứa các thông tin sau: (1) Các frame (khung thông tin) biểu diễn trạng thái các method. (2) Các toán hạng bytecode (3) Các tham số ñược truyền cho các method (4) Các biến cục bộ • Dùng thanh ghi lệnh ghi nhớ ñịa chỉ lệnh ñang thực thi. 14 1.3.2- JRE-Môi trường run-time của Java • JRE: Java Run-time Environmet • Hai giai ñoạn của 1 Java application: Compile-time, Run-time • Compile-time phase: Viết và biên dịch chương trình Begin Java source code Biên dịch bằng javac .class file End 815 JRE- Run-time phase Begin Nạp .class file Kiểm tra bytecode Interpreter Run-time code JIT code Generator Hardware Net work .class file Nhờ class Loader, kiểm tra an toàn Nhờ chức năng bytecode verifier, kiểm tra code format và quyền truy xuất End 16 1.3.3- Trình gom rác- Garbage Collection • Heap: Vùng nhớ chia sẽ thông tin giữa các qúa trình. Với C, C++, Pascal, programmer phải tự quản lý vùng nhớ cấp phát ñộng này bằng các hàm cơ bản. • Cơ chế quản lý heap Heap ñược quản lý bằng 2 danh sách: Free block list và Allocated Block List. - Cách cấp phát: “first-fit block” - Khi khối bộ nhớ ñược yêu cầu lớn hơn khả năng của các khối tự do: Compaction - dồn vùng nhớ ñể tạo ra vùng lớn hơn. • Heap trong Java : 2 heap heap cấp phát tĩnh và heap cấp phát ñộng. 917 Trình gom rác (tt) Static Heap -Class definitions -Các hằng -CMT1 (class1,method1,Add1) -CMT2 (class2,method2,Add2) ….. Dynamic heap Section 1 Biến ñối tượng O2 Biến ñối tượng O1 Dynamic heap Section 2 ( Các entry: 2 pointers) (O1, CMT1) (O2, CMT2) Static heap: không gom rác CMT: class method table Dynamic heap: có gom rác Section 2: Theo dõi hoạt ñộng của các ñối tượng 18 Cơ chế gom rác Cơ chế cấp bộ nhớ 1/ Nhận yêu cầu cấp bộ nhớ 2/ if (Free-Block list ñủ) cấp bộ nhớ cho yêu cầu (First-fit) 3/ else if (máy rảnh) thực thi gom rác 4/ else ứng dụng phải gọi tường minh tác vụ gom rác: System.gc(); Trình gom rác ñược ấn ñịnh ñộ ưu tiên rất thấp Gọi tường minh có ý nghĩa chấp nhận ứng dụng này tạm dừng ñể chờ gom rác. Cơ chế gom rác ( chỉ gom rác ở Dynamic heap) 1/ Xem ñối tượng nào không có entry trong section2 Không còn dùng ñối tượng này nữa. 2/ Garbage Collector sẽ gọi method finalize() ñể thu tài nguyên của ñối tượng (file, stream kết hợp, bộ nhớ) 10 19 1.4- Môi trường lập trình Java • JDK- Java Development Kit- Bộ công cụ phát triển ứng dụng Java bao gồm 4 thành phần: (1) Classes (2) Compiler (3) Debugger (4) Java Runtime Environment Hiện nay ñã có bản Java 1.6 20 Các công cụ chính của môi trường Java Trong thư mục BIN của JDK (sau khi cài ñặt) có: • javac : Java Compiler: Dịch source code Independent Bytecode • java : Thực thi class file trong JVM • appletviewer : cho phép chạy applet mà không cần Browser. 11 21 1.5- Chương trình java ñầu tiên • Yêu cầu: Viết chương trình xuất chuỗi “Hello world from java!” ra màn hình. • Phân tích: - Cần tác vụ xuất Sử dụng lớp System trong gói java.lang - Cần tạo 1 lớp có chức năng xuất chuỗi này (lớp HelloWorld) . Vì chức năng của chương trình ñơn giản -> lớp này chỉ có 1 hành vi main(…), nội dung hành vi là xuất chuỗi ñược yêu cầu. • Cách làm 1: Viết code bằng 1 editor, về dấu nhắc Command Prompt biên dịch, chạy chương trình. • Cách làm 2: Nhờ 1 IDE như Jcreator, Netbeans, Eclipse, … cho phép vừa viết code vừa thực thi. 22 Dùng NotePad, biên dịch dòng lệnh Lưu trữ với tên HelloWorld.java- tên lớp là tên file C:\PROGRA~1\JavaSoft\JRE\1.2\bin>javac e:\BaiGiang2004\java\HelloWorld.java e:\BaiGiang2004\java\HelloWorld.java:1: ';' expected. import java.io.* ^ 1 error Lỗi thiếu dấu chấm phẩy, code trên ñã sửa E:\BaiGiang2004\Java>javac HelloWorld.java E:\BaiGiang2004\Java>java HelloWorld Hello World From Java ! E:\BaiGiang2004\Java> Hoặc biên dịch với thư mục hiện hành là thư mục chứa source code . Biên dịch thành công và chạy ứng dụng Chú ý: Tên file .java có tính chất case-sensitive 12 23 Kết qủa biên dịch 24 Dùng JCreatorPro 13 25 1.6- Tóm tắt • Java là ngôn ngữ OOP chủ yếu ñược dùng ñể phát triển các ứng dụng Internet với các ñặc ñiểm: Simple, OO, Distributed, Robust, Secure, System Structure neutrality, Portability, Interpretive execution, High Performance, Multithreading, Dynamic. • JVM là trái tim của Java. • JDK là bộ công cụ hỗ trợ lập trình. • JDK cung cấp một số công cụ ñược ñể trong thư mục BIN khi cài ñặt JDK gồm 3 chức năng chính: javac: trình biên dịch, java: JVM, appletviewer. • Tài liệu API của Java rất cần cho người lập trình java vì chứa các tài liệu hướng dẫn về các lớp (class), các gói phần mềm (package), các giao tiếp (interface)
File đính kèm:
- Lập trình Java - Chương 1_Tổng quan về Java.pdf