Kỹ thuật xáo trộn mới cho hệ thống BICM-ID OFDM
Tóm tắt: Việc kết hợp sơ đồ điều chế mã có xáo trộn bít kết hợp với giải mã
lặp BICM-ID với kỹ thuật truyền dẫn OFDM cho khả năng truyền dẫn tốc độ cao
với hiệu quả lớn. Để phù hợp với thực tiễn, việc kết hợp này một mặt phải phù
hợp với hệ thống thực OFDM, mặt khác phải phát huy hiệu quả của sơ đồ BICMID. Kỹ thuật xáo trộn bít là một khâu quan trọng của sơ đồ BICM-ID. Để tạo ra
một bộ xáo trộn bít sao cho vừa phù hợp với thiết kế hệ thống OFDM vừa đảo
bảo hiệu quả của sơ đồ BICM-ID là cần thiết. Bài báo này đề xuất một kỹ thuật
xáo trộn mới dựa trên kỹ thuật xáo trộn khối, phù hợp với thiết kế hệ thống thực
đồng thời vẫn cho hiệu quả cao. Kết quả mô phỏng dựa trên mô hình truyền dẫn
IEEE 802.11 cho thấy kỹ thuật xáo trộn này mặc dù đơn giản nhưng vẫn cho
hiệu quả truyền dẫn cao tương đương với kỹ thuật truyền dẫn phức tạp Golden
interleaving.
heo chuẩn 802.11 (a và ac) được cho trong tài liệu [8] với điều chế 16QAM, tốc độ mã hóa (coderate) là ½ sử dụng mã xoắn [7, 171, 133] (hệ octal). Các luật điều chế (bộ ánh xạ) dùng để mô phỏng là: phân hoạch tập (Set Partitioning), luật Gray, luật bình phương trọng số Ơ-cơ-lít cực đại MSEW (Maximum Squared Euclidean Weight) như hình 3. Kênh truyền để đánh giá sử dụng kênh gao-xơ và kênh fading đa đường theo mô hình kênh Tapped Delay Line (TDL) trong tài liệu [9] và thông số kênh theo tài liệu TGn [10], với số vòng lặp cho hệ thống là 6 vòng. a) b) c) Hình 3. Các luật ánh xạ: Set Partitioning (a); Gray (b); MSEW (c). 4.2. Các kết quả mô phỏng và thảo luận #) Xác định và đánh giá độ dài tối ưu của kỹ thuật xáo trộn. Để xác định chất lượng và hiệu quả (thể hiện ở giá trị tỷ số lỗi bít BER – Bit Error Rate) cho kỹ thuật xáo trộn đề suất, tác giả đi khảo sát với từng mức năng lượng bít ( 0/bE N ) cho từng sơ đồ ánh xạ rồi tăng dần độ dài bít xáo trộn và kết quả được thể hiện ở hình 4a, 4b. a) b) Hình 4. Khảo sát độ dài xáo trộn cho từng bộ ánh xạ. Đối với ánh xạ Gray và phân hoạch tập (hình 4a), với các giá trị 0/bE N là 4dB, 5dB và 6dB, khi tăng độ dài bít xáo trộn thì giá trị BER không thay đổi. Như vậy, với 2 ánh xạ này thì độ dài xáo trộn không ảnh hưởng đến chất lượng hệ thống. Nhưng với ánh xạ 0 2000 4000 6000 8000 10000 12000 10 -5 10 -4 10 -3 10 -2 10 -1 Do dai khoi xao tron (bit) B E R Khao sat do dai New-Inter (802.11, 6lap) Gray mapping,4dB Gray mapping,5dB Gray mapping,6dB Set Partition, 4dB Set Partition, 5dB Set Partition, 6dB 0 2000 4000 6000 8000 10000 12000 10 -6 10 -5 10 -4 10 -3 10 -2 10 -1 10 0 X: 6144 Y: 1.444e-005 Do dai khoi xao tron (bit) B E R X: 768 Y: 0.1085 Khao sat do dai New-Inter (802.11, 6lap) MSEW mapping,6dB MSEW mapping,6,25dB MSEW mapping,6,5dB Set Partition, 6dB Gray mapping,6dB Điều khiển – Cơ điện tử - Truyền thông Đ.T. Cường, T.A. Thắng, , “Kỹ thuật xáo trộn mới hệ thống BICM-ID OFDM.” 104 MSEW (hình 4b), cùng với mức 0/ 6,5bE N dB , với độ dài chuỗi xáo trộn là 768 bít, tỷ lệ lỗi bít là BER=1,085.10-1 nhưng với độ dài chuỗi xáo trộn là 6144 bít thì tỷ lệ lỗi bít đạt được là BER=1,444.10-5, điều đó cho thấy rằng độ dài xáo trộn tác động rất lớn đến hiệu quả hệ thống, hơn nữa, bộ ánh xạ này cho chất lượng tốt hơn 2 bộ ánh xạ trên. Như vậy, độ dài chuỗi bít xáo trộn càng lớn thì chất lượng hệ thống càng tăng, khi độ dài chuỗi bít xáo trộn đạt khoảng 6144 bít thì chất lượng hệ thống không tăng được hơn nhiều vì độ phân tập thời gian đã đạt đến mức bão hòa, đây sẽ là độ dài tối ưu của bộ xáo trộn này. #) Đánh giá hiệu quả của kỹ thuật xáo trộn. Để đánh giá hiệu quả của kỹ thuật xáo trộn mới, bài báo so sánh hiệu quả của kỹ thuật xáo trộn này với hai kỹ thuật xáo trộn đại số khác dùng cho mã Turbo cho trong tài liệu [7] là Relative Prime và Dithered golden interleaver và được thể hiện trong kết quả mô phỏng là GoldenInter0 và GoldenInter1 tương ứng. a) b) Hình 5. So sánh hiệu quả của kỹ thuật xáo trộn mới với kỹ thuật xáo trộn Golden[7] trên kênh Gao - xơ với từng tập ánh xạ điều chế, độ dài xáo trộn 6144 bit. Dựa trên kết quả về độ dài xáo trộn hiệu quả, độ dài chuỗi xáo trộn là 6144 bít, hình 5 cho kết quả đánh giá giữa kỹ thuật xáo trộn mới với kỹ thuật xáo trộn ở [7]. Với ánh xạ gray (hình 5a), các kỹ thuật xáo trộn không thể hiện sự khác biệt. Với ánh xạ phân hoạch tập (hình 5a) kỹ thuật xáo trộn đề suất chỉ tốt hơn kỹ thuật xáo trộn ở [7] khi giá trị Eb/N0 lớn. Với ánh xạ MSEW (hình 5b), kỹ thuật xáo trộn khối đề suất tốt hơn kỹ thuật xáo trộn Relative Prime và tương đương với Dithered golden interleaver. Trên hình này cũng cho ta thấy rằng kỹ thuật xáo trộn đề suất cho chất lượng tốt hơn nhiều so với việc sử dụng kỹ thuật xáo trộn khối của chuẩn 802.11 (được biểu thị bằng đường Wifi-Inter). Hình 6. So sánh hiệu quả của kỹ thuật xáo trộn mới đối với kỹ thuật xáo trộn Golden [7] trên kênh fading, độ dài xáo trộn 6144 bit. 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 10 -7 10 -6 10 -5 10 -4 10 -3 10 -2 10 -1 10 0 EbNo B E R BICM-ID OFDM,AWGN, 16QAM (802.11,6lap) Set Partition,GoldenInter 0 Set Partition,GoldenInter 1 Set Partition, New-Inter Set Partition, Wifi-Inter Gray Mapping,GoldenInter 0 Gray Mapping,GoldenInter 1 Gray mapping, New-Inter Gray mapping, Wifi-Inter 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 10 -5 10 -4 10 -3 10 -2 10 -1 10 0 EbNo B E R BICM-ID OFDM,AWGN, 16QAM (802.11,6lap) MSEW Mapping, WifiInter, MSEW Mapping, NewInter MSEW Mapping, GoldenInter 0 MSEW Mapping, GoldenInter 1 0 5 10 15 20 25 30 10 -5 10 -4 10 -3 10 -2 10 -1 10 0 EbNo B E R BICM-ID OFDM,Fading(model C),ZF, 16QAM (802.11,6lap) SetPart mapping, NewInter SetPart mapping, GoldenInter 0 SetPart mapping, GoldenInter 1 0 5 10 15 20 25 30 10 -5 10 -4 10 -3 10 -2 10 -1 10 0 EbNo B E R BICM-ID OFDM,Fading(model C),ZF, 16QAM (802.11,6lap) Gray mapping, NewInter Gray mapping, GoldenInter 0 Gray mapping, GoldenInter 1 Nghiên cứu khoa học công nghệ Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số Đặc san ACMEC, 07 - 2017 105 Khi thực hiện đánh giá kỹ thuật xáo trộn trên kênh fading theo mô hình kênh C (model C) cho trong tài liệu [10], san bằng kênh (equalizer) được thực hiện dựa trên thuật toán san bằng kênh cưỡng ép về 0 - ZF (Zero Forcing) với thông tin kênh là hoàn hảo. Các kết quả đều cho thấy các kỹ thuật xáo trộn này đều cho kết quả tương tự như kênh Gao - xơ, tuy nhiên chất lượng hệ thống không thể hiện nổi bật về bản chất như kênh Gao - xơ do bài báo chỉ sử dụng cân bằng kênh ZF đơn giản. 5. KẾT LUẬN Các bộ xáo trộn cho ở tài liệu [7] là bộ xáo trộn đại số được thiết kế cho mã Turbo cho hiệu quả cao nhưng vẫn dừng ở góc độ lý thuyết mà chưa thể áp dụng vào thực tiễn do độ phức tạp của nó. Trong khi đó, các hệ thống OFDM thực hiện nay đề sử dụng các bộ xáo trộn khối nhờ sự đơn giản trong thiết kế hệ thống. Bài báo này đã đề suất một bộ xáo trộn mới, với việc thiết kế kỹ thuật xáo trộn dựa trên xáo trộn khối, nó cho phép sử dụng phù hợp cho hệ thống thực mà vẫn cho hiệu quả cao tương đương với bộ xáo trộn phức tạp. Nói một cách khác là nó có ý nghĩa thực tiễn rất lớn do bộ xáo trộn đề suất vẫn đảm bảo hiệu quả của sơ đồ BICM-ID đồng thời vẫn phù hợp với thiết kế hệ thống OFDM hiện nay. Ngoài ra, dựa vào các kết quả mô phỏng, để đạt được hiệu quả cao nhất thì độ dài chuỗi bít cần từ khoảng 6144 bít trở lên và bộ ánh xạ cho hiệu quả cao là MSEW. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Li and J. A. Ritcey, “Bit-interleaved coded modulation with iterative decoding,” IEEE Commun.Lett., vol. 1, pp. 169–171, Nov. 1997 [2]. X. Li, A. Chindapol, and J. A. Ritcey, “Bit-Interleaved Coded Modulation With Iterative Decoding and 8PSK Signaling”, IEEE TRANSACTIONS ON COMMUNICATIONS, VOL. 50, NO. 8, AUGUST 2002, pp 1250-1257 [3]. N. F. Kiyani and J. H. Weber, "OFDM with BICM-ID and Rotated MPSK Constellations and Signal Space Diversity," 2007 14th IEEE Symposium on Communications and Vehicular Technology in the Benelux, Delft, 2007,pp.1-4 [4]. N. H. Tran, H. H. Nguyen and T. Le-Ngoc, "Bit-Interleaved Coded OFDM With Signal Space Diversity: Subcarrier Grouping and Rotation Matrix Design," in IEEE Transactions on Signal Processing, vol. 55, no. 3, pp. 1137-1149, March 2007 . [5]. Đ.C.Hùng, Đ.T.Cường, N.Q.Bình: “Nâng cao chất lượng hệ thống OFDM bằng BICM-ID,” Tạp chí Bưu chính viễn thông, Chuyên san Các công trình nghiên cứu – triển khai viễn thông và công nghệ thông tin, 02.2007 [6]. Phạm Xuân Nghĩa, Trần Anh Thắng,“Đánh giá hiệu quả sử dụng sơ đồ BICM-ID cho truyền dẫn OFDM và chuẩn 802.11“, Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số Đặc san ACMEC , 07 – 2016, pp 112-119. [7]. Crozier, S.N., Lodge, J., Guinand, P. and Hunt, A. (1999) “Performance of Turbo codes with Relative Prime and Golden Interleaving Strategies”, Proceedings of Sixth International Mobile Satellite Conference, Ottawa, Canada. [8]. IEEE Standard for Information technology “Telecommunications and information exchange between systems Local and metropolitan area networks,” Specific requirements, IEEE Std 802.11™-2 2012. [9]. Yong Soo Cho et al”MIMO-OFDM WIRELESS COMMUNICATIONS WITH MATLAB”, IEEE press, 2010. [10]. IEEE P802.11 ”Wireless LANs TGn Channel Models” (doc:IEEE 802.11-03/940r4), May 2004. Điều khiển – Cơ điện tử - Truyền thông Đ.T. Cường, T.A. Thắng, , “Kỹ thuật xáo trộn mới hệ thống BICM-ID OFDM.” 106 ABSTRACT A NEW INTERLEAVING TECHNIQUE FOR BICM-ID OFDM SYSTEM A combination BICM-ID (Bit-interleaved coded modulation with iterative decoding) with OFDM transceiver technology give high-speed transmission with great efficiency. To suitable with reality, on the one hand, this combination compatible with the real OFDM system, on the other hand must prove the effectcient of the BICM-ID scheme. Bit-interleaving technique is an important part of the BICM-ID scheme. To making a Bit-interleaver that fit with system design and ensure the effectcient of the BICM-ID is necessary. This paper proposes a new Bit- interleaving technique based on Block interleaving that fit with real system design and give high effectcient simultaneously. Simulation results based on the IEEE 802.11 transmission model show that the Bit-interleaving, although is simple, but still gives high transmission efficiency equivalent to the Golden interleaving technique. Keywords: Telecommunication; BICM-ID OFDM; IEEE 802.11 standard; Block Interleaving; Golden interleaving. Nhận bài ngày 02 tháng 5 năm 2017 Hoàn thiện ngày 10 tháng 6 năm 2017 Chấp nhận đăng ngày 20 tháng 7 năm 2017 Địa chỉ: 1 Cục công nghệ thông tin – Bộ Tổng tham mưu – Bộ quốc phòng; 2 Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp – Đại Học Thái Nguyên; 3 Học viện Kỹ thuật quân sự. * Email: trananhthang@tnut.edu.vn
File đính kèm:
- ky_thuat_xao_tron_moi_cho_he_thong_bicm_id_ofdm.pdf