Kỹ thuật lập trình Java căn bản - Chương 10: Cài đặt bảo mật
Mục tiêu bài học:
Cuối chương này bạn có thể:
Mô tả về công cụ JAR
Tạo và xem một file JAR, liệt kê và trích rút nội dung của nó.
Sử dụng chữ ký điện tử (Digital Signatures) để nhận dạng Applets
Tạo bộ công cụ khóa bảo mật (Security key)
Làm việc với chứng chỉ số (Digital Certificate)
Tìm hiểu về gói Java.security
T systems. Tuỳ chọn keystore cũng có thể được sử dụng trong lệnh keytool, như sau: keytool –list keystore c:\java\try Câu lệnh này chỉ cho JDK tìm keystore trong file được gọi là „try‟ trong thư mục „C:\java\try‟. Nếu không tìm thấy, sẽ hiển thị thông báo lỗi như trên. Cài đặt bảo mật (Security Implementation) 237 Lựa chọn „-genkey‟ có thể được sử dụng cùng với câu lệnh keytool để tạo cặp khoá công public/private. Bạn cũng có thể dùng một số các tuỳ chọn khác. Dạng đơn giản nhất như sau: keytool –genkey –alias “I” Bí danh (alias) có thể được dùng lưu trữ, thay thế hoặc xoá cặp khoá. Các bí danh keytool không phân biệt chữ hoa, thường. Trong lệnh trên, chúng ta không sử dụng tuỳ chọn keystore. Nếu cùng câu lệnh sử dụng tuỳ chọn keystore, sẽ được viết lại như sau: keytool –genkey –alias “I” –keystore “store” Trong lệnh trên, cặp khoá sẽ được lưu trữ trong keystore tên là „store‟, và không lưu trong keystore mật định của hệ thống. Sau khi nhập lệnh trên vào, và nhấn phím enter, keytool nhắc bạn nhập vào mật khẩu (password) cho keystore, như sau: Enter keystore password: Nhập vào „password‟ là mật khẩu như yêu cầu. Tiếp theo, keytool nhắc bạn nhập vào các thông tin bổ sung như: What is your first and last name? (Tên và họ) [unknown] what is the name of your organization unit? [unknown]: software Development. What is the name of your organization? (Tên của tổ chức) [Unknown]: ABC Consultants (tư vấn ABC) What is the name of your city or Locality? (tên thành phố hoặc địa phương của bạn) [Unknown]: California What is the name of your State or Province? (tên bang hoặc tỉnh của bạn) [Unknown]:United States of America What is the two-letter country code for this unit?(Mã quốc gia với 2 ký tự) [Unknown]: US Khi bạn đã nhập vào các thông tin, keytool hiển thị thông tin sau: Is <CN=Bob Fernandes, OU=Software Development, O=ABC Consultants, L=California, ST=United States of America, C=US>correct? [no]: 238 Core Java Cuối cùng, keystool nhắc bạn nhập vào mật khẩu cho khoá riêng của bạn, như: Enter key password for (RETURN if same as keystore password): Thông tin trên được sử dụng để kết hợp sự phân biệt tên (name) với bí danh (alias). Thông tin trên cũng có thể được đưa vào trực tiếp từ mục chọn „- dname‟ Mật khẩu sau cùng phần biệt với mật khẩu keystore. Nó được dùng truy cập khoá riêng của cặp khoá. Mật khẩu có thể trực tiếp chỉ rõ bằng cách sử dụng tuỳ chọn „-keypass‟. Nếu mật khẩu không chỉ rõ, mật khẩu keystore được sẽ được dùng. Tuỳ chọn „-keypasswd‟ dùng thay đổi mật khẩu. Tuỳ chọn „- keyalg‟ chỉ rõ thuật toán tạo cặp khoá. Khi bạn tạo một khoá và bổ sung nó vào trong keystore, bạn có thể dùng tuỳ chọn „-list‟ của keytool để xem khoá có trong keystore hay không. Để xoá cặp khoá từ cơ sớ liệu, dùng lệnh sau: keytool –delete –alias aliasName „aliasName‟ chỉ tên của khoá được xoá. Bây giờ, chúng ta tạo cặp khoá riêng/công cộng cho file JAR, chúng ta hãy ký danh nó. Lệnh jarsigner dùng để ký danh một file JAR. Nhập lệnh sau vào dấu nhắc DOS: jarsigner –keystore keyStore –storepass storePassword –keypass keyPassword Bảng sau cung cấp danh sách của JARFileNames và bí danh: Tuỳ chọn Mô tả keyStore Tên keystore sử dụng storePassword Mật khẩu keystore keyPassword Mật khẩu khoá riêng JARFileName Tên của file JAR được ký danh Alias Bí danh của bộ ký danh Bảng 10.2 JARFileNames và bí danh Để ký danh file JAR „pack.jar‟, với keystore „store‟, và mật khẩu để lưu trữ và các khoá riêng là „password‟, dùng lệnh sau: jarsigner –keystore store –storepass password –keypass password pack.jar pk Cài đặt bảo mật (Security Implementation) 239 „pk‟ nghĩa là tên bí danh. Nếu tuỳ chọn „-keystore‟ không chỉ rõ, thì keystore mặc định được dùng. Để chỉ rõ chữ ký của file JAR được định danh, dùng tuỳ chọn „-verify‟. jarsigner –verify pack.jar „pack.jar‟ chỉ tên file JAR. Nếu chữ ký không hợp lệ, thì ngoại lệ sau được tạo ra. Jarsigner:java.util.zip.ZipException:invalid entry size (expected 900 but got 876 bytes) Ngược lại, xuất hiện thông báo “jar verified” (jar được xác minh) Quá trình xác thực kiểm tra theo các bước sau: Có file „.DSA‟ chứa chữ ký hợp lệ cho file chữ ký .SF không. Có các mục trong file chữ ký là các digest cho mỗi mục tương ứng trong file kê khai (manifest file) 10.5 Chữ ký điện tử (Digital Certificates) Cho đến bây giờ, chúng ta đã học cách tạo và ký một file JAR. Bây giờ, chúng ta sẽ học cách xuất các chữ ký điện tử (digital certificates), nó được sử dụng để xác thực chữ ký của các file JAR. Chúng ta cũng sẽ học cách nhập chữ ký điển tử từ file khác vào. Chữ ký điện tử là một file, một đối tượng, hoặc một thông báo được ký bởi quyền chứng thực (certificate authority). The CA (Certificate authority) cấp chứng nhận giá trị các khoá công khai. Chứng nhận X.509 của tổ chức International Standards Organization là một dạng chứng nhận số phổ biến. Keytool hổ trợ những chứng nhận này. Keytool ở bước đầu tiên cần nhận được một chứng nhận (certificate). Chúng ta dùng chứng nhận đó tạo cặp khoá private/public. Keytool nhập vào các chứng nhận đã được tạo và được ký. Keytool tự động gắn khoá công khái mới với một chứng nhận mới. Cùng thực thể đã tạo khoá công khai ký chứng nhận này. Đó được gọi là ‘self-signed certificates’ (Chứng nhận tự ký). Các chứng nhận này không phải là chứng nhận đáng tin cậy cho định danh. Tuy nhiên, chúng cần để tạo các yêu cầu ký danh chứng nhận (certificate- signing request). Keytool và tuỳ chọn được sử dụng để tạo các chứng nhận trên. Câu lệnh sau giúp tạo các chứng nhận trên: keytool –keystore store –alias mykey –certreq –file mykey.txt 240 Core Java Cặp khoá được tạo là „mykey‟. Tuỳ chọn „-file‟ chỉ tên file để lưu cerrtificate- signing. Dùng tuỳ chọn „-export‟ xuất các chứng nhận này như sau: keytool –export –keystore store –alias pk –file mykey Câu lệnh trên hiển thị dấu nhắc sau: Enter keystore password Chứng nhận đã lưu trữ trong Để nhập các chứng nhận khác vào keystore của bạn, nhập câu lệnh sau: keytool -import –keytool keystore –alias alias –file filename Tên được chỉ như là tên file chứa chứng nhận được nhập vào (imported certificate). Câu lệnh sau chỉ tên bí danh là „alice‟ để nhập chứng nhận trong file „mykey‟ vào keystore „MyStore‟: keytool –import –keystore MyStore –alias alice –file mykey Câu lệnh trên hiển thị dấu nhắc sau: Enter keystore password: (Nhập vào mật khẩu keystore) Kết quả xuất ra hiển thị hai tuỳ chọn –Owner và Issuer. Nó hiển thị tên công ty, nghề nghiệp, tổ chức, địa điểm, bang và tiền tệ. Nó cũng hiển thị số serial và thời gian có giá trị. Cuối cùng, nó hỏi là tin cậy chứng nhận này không. Chứng nhận được chấp thuận dựa vào sự tin tưởng cá nhân bạn. Dùng lệnh „-list‟ liệt kê nội dung của keystore như sau: keystool –list –keystore Store Câu lệnh trên yêu yều password keystore Dùng tuỳ chọn „-alias‟ liệt kê một mục. Dùng lệnh -delete để xoá bí danh trong keystore, như sau: keytool –delete –keystore Store –alias alias Dùng lệnh „-printcert‟ in chứng nhận được lưu trữ trong file, theo cách sau: keytool –printcert –file myfile Cài đặt bảo mật (Security Implementation) 241 Dùng lệnh „-help‟ nhận về danh sách tất cả các tuỳ chọn mà keytool hổ trợ: keytool -help 10.6 Các gói bảo mật java (JAVA Security packages) Các gói bảo mật Java bao gồm: java.security Đây là gói API bảo mật chính. Chứa các lớp và giao diện hỗ trợ mã hoá, digest và chữ ký điện tử. java.security.acl Chứa các giao diện dùng cài đặt các chính sách điều khiển truy cập java.security.cert Cung cấp sự hổ trợ cho chứng nhận X.509 java.security.interfaces Định nghĩa các giao diện truy nhập Digital Signature Algorithm java.security.spec Cung cấp các lớp độc lập và phụ thuộc vào thuật toán mã hoá sử dụng khoá. Tóm tắt: Nếu khả năng bảo mật trong applet không đảm bảo, các dữ liệu nhạy cảm có thể được sữa đổi hoặc phơi bày. Mục đích chính của JAR là kết nối các file mà applet sử dụng trong một file nén duy nhất. Điều này cho phép các applet nạp vào trình duyệt một cách hiệu quả. Một file kê khai (manifest file) chứa thông tin về các file lưu trữ. Chữ ký điện tử là một mã hoá kèm với chương trình để nhận diện chính xác nguồn gốc của file. Keystore là một cơ sở dữ liệu khoá. Keytool là công cụ khoá bảo mật của java. chứng nhận điện tử là một file, hoặc một đối tượng, hoặc một thông báo được ký bởi quyền chứng nhận (certificate authority) 242 Core Java Kiểm tra kiến thức: 1. File ________là file lưu trữ được nén. 2. Tuỳ chọn _____, khi dùng với công cụ jar, trích rút tên file từ một lưu trữ (.jar) 3. JAR tự động tạo file kê khai, thậm chí nó không được chỉ ra Đúng/Sai 4. Thuộc tính______,khi dùng trong thẻ applet, chỉ cho trình duyệt nạp file jar, và tìm file class của applet. 5. Trong chữ ký điện tử, _______được dùng cho mã hoá và _________được dùng cho giải mã. 6. Tất cả các thông tin keytool quản lý, được lưu trữ trong một cơ sở dữ liệu gọi là _______ 7. keytool ở bước đầu tiên cần thiết để nhận được một chứng nhận Đúng/Sai 8. Gói _______chứa giao diện dùng cài đặt các chính sách điều khiển truy nhập. Cài đặt bảo mật (Security Implementation) 243 Bài tập Sử dụng các câu lệnh java thực hiện các hành động sau: 1. Tạo một file jar „core-java.jar‟ chứa các file lớp (.class) và các file nguồn. 2. Liệt kê nội dung của file jar. 3. Tạo file html nhúng applet CardLayoutDemo.class, file lớp được chứa trong file jar. 4. Trích rút nội dung file jar. 5. Dùng lệnh keytool với tên bí danh và keystore để tạo ra cặp khoá public/private mới. 6. Ký danh file jar mới được tạo. 7. Xác minh chữ ký (signature). 8. Xuất các chứng nhận (certificate) 9. Liệt kê nội dung của keystore. 10.In các chứng nhận được lưu trong file.
File đính kèm:
- Kỹ thuật lập trình Java căn bản - Chương 10_Cài đặt bảo mật.pdf