Kỹ thuật lập trình - Chương 1: Mở đầu
1.1 Giới thiệunộidung môn học
1.2 Giới thiệu chung vềkỹthuật lập trình
1.3 Phươngphápluận
1.4 Qui trình phát triển phần mềm
1.5 Sơlược vềngôn ngữC/C++
Tóm tắt nội dung Kỹ thuật lập trình - Chương 1: Mở đầu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
N Chương 1: Mở đầu Ví dụ minh họa: Quản lý sinh viên (C++) class Date { int Day, Month, Year; public: void setDate(int, int, int); ... }; class Student { string name; Date dob; int code; public: Student(string n, Date d, int c); ... }; class StudentList { Student* list; public: void addStudent(Student*); ... }; 26 © 2 0 0 4 , H O À N G M I N H S Ơ N Chương 1: Mở đầu Ví dụ minh họa: Tính toán kiểu MATLAB Vector a(10, 1.0), b(10, 0.5); Vector c = a + b; ... Vector d = a - b + 2*c; Matrix A(4,4), B(4,2), C(2,4), D(2,2); Vector x(4),u(2),y(2); ... while (true) { // đọc đầu vào u y = C*x + D*u; x = A*x + B*u; // đưa đầu ra y } ... CTFMatrix G = ss2tf(A,B,C,D); ... 27 © 2 0 0 4 , H O À N G M I N H S Ơ N Chương 1: Mở đầu Lập trình tổng quát (generic programming) Một tư duy lập trình mở, trên quan ₫iểm tổng quát hóa tất cả những gì có thể nhằm ₫ưa ra một khuôn mẫu giải pháp cho nhiều bài toán lập trình cụ thể. Ưu ₫iểm: — Giảm tối ₫a lượng mã nguồn — Tăng nhiều lần giá trị sử dụng lại của phần mềm — Có thể kết hợp tùy ý với các phương pháp luận khác — Tính khả chuyển cao Các hình thức tổng quát hóa: — Kiểu dữ liệu — Phép toán cơ bản — Cấu trúc dữ liệu — Quản lý bộ nhớ,... 28 © 2 0 0 4 , H O À N G M I N H S Ơ N Chương 1: Mở đầu Ví dụ minh họa: Các cấu trúc toán học typedef TMatrix Matrix; typedef TMatrix > ComplexMatrix; Matrix a(4,4), b(4,4); Matrix c = a*b; ComplexMatrix a1(4,4), b1(4,4); ComplexMatrix c1 = a1*b1; typedef TPoly Poly; typedef TMatrix PolyMatrix; typedef TPoly ComplexMatrixPoly; TRational IntRational; TRational PolyRational; ... 29 © 2 0 0 4 , H O À N G M I N H S Ơ N Chương 1: Mở đầu Lập trình thành phần (component-based programming) Phương pháp xây dựng phần mềm dựa trên các thành phần "IC" có sẵn, hoặc tạo ra các IC ₫ó. Tiến hóa từ lập trình hướng ₫ối tượng Hầu hết các ứng dụng Windows và ứng dụng Internet ngày nay ₫ược xây dựng theo phương pháp luận này Các ngôn ngữ tiêu biểu — C/C++, C# — Delphi, Visual Basic — Script, HMTL, XML,... — FBD 30 © 2 0 0 4 , H O À N G M I N H S Ơ N Chương 1: Mở đầu Lập trình thời gian thực (real-time programming) Xây dựng phần mềm ₫áp ứng tính năng thời gian thực của hệ thống, ví dụ các hệ thống ₫iều khiển Đặc thù: — Lập trình cạnh tranh (₫a nhiệm, ₫a luồng) — Cơ chế xử lý sự kiện — Cơ chế ₫ịnh thời — Đồng bộ hóa quá trình — Hiệu suất cao Ngôn ngữ lập trình: ASM, C/C++, ADA,... Cần sự hỗ trợ của nền cài ₫ặt — Hệ ₫iều hành — Nền phần cứng — Mạng truyền thông 31 © 2 0 0 4 , H O À N G M I N H S Ơ N Chương 1: Mở đầu 1.4 Qui trình phát triển phần mềm MÔ HÌNH PHÂN TÍCH Phân tích MÔ HÌNH THIẾT KẾ Thiết kế Mã hóa Thử nghiệm THẾ GIỚI THIẾT KẾ THẾ GIỚI THỰC BÀI TOÁN GIẢI PHÁP? 32 © 2 0 0 4 , H O À N G M I N H S Ơ N Chương 1: Mở đầu Tập hợp và phân tích yêu cầu Bởi vì: Khách hàng thường biết ₫ược là họ muốn gì, nhưng không biết lập hoạch các yêu cầu Cho nên: Cần phải cùng với khách hàng phân hoạch và làm rõ những yêu cầu về phạm vi chức năng của bài toán Kết quả: Mô hình ₫ặc tả (Specification Model) ấn ₫ịnh và chỉ rõ yêu cầu của bài toán một cách tường minh theo một ngôn ngữ mô hình hóa rõ ràng, dễ hiểu ₫ể nhóm phân tích thiết kế lập trình thực hiện Ö Trả lời câu hỏi: Khách hàng cần những gì và nên làm gì? 33 © 2 0 0 4 , H O À N G M I N H S Ơ N Chương 1: Mở đầu Phân tích hệ thống (System analysis) Phân tích mối liên hệ của hệ thống với môi trường xung quanh Tìm ra cấu trúc hệ thống và các thành phần quan trọng Định nghĩa chức năng cụ thể của các thành phần Nhận biết các ₫ặc ₫iểm của từng thành phần Phân loại các thành phần, tổng quát hóa, ₫ặc biệt hóa Nhận biết mối liên hệ giữa các thành phần Kết quả: Mô hình hệ thống (System model) Cần một ngôn ngữ mô hình hóa ₫ể trao ₫ổi giữa các thành viên trong nhóm phân tích và với nhóm thiết kế Ö Trả lời câu hỏi: Những gì sẽ phải làm? 34 © 2 0 0 4 , H O À N G M I N H S Ơ N Chương 1: Mở đầu Thiết kế hệ thống (System Design) Dựa trên mô hình hệ thống, xây dựng các mô hình chi tiết phục vụ sẵn sàng mã hóa/cài ₫ặt Bao gồm: — Thiết kế cấu trúc (structured design): chương trình, kiểu dữ liệu, ₫ối tượng, quan hệ cấu trúc giữa các ₫ối tượng và kiểu) — Thiết kế tương tác (interaction design): quan hệ tương tác giữa các ₫ối tượng — Thiết kế hành vi (behaviour design): sự kiện, trạng thái, phép toán, phản ứng — Thiết kế chức năng (funtional design): tiến trình hành ₫ộng, hàm, thủ tục) Kết quả: Mô hình thiết kế (các bản vẽ và lời văn mô tả) Ö Trả lời câu hỏi: Làm như thế nào? 35 © 2 0 0 4 , H O À N G M I N H S Ơ N Chương 1: Mở đầu Các bước khác Mã hóa/cài ₫ặt (Coding/Implementation): Thể hiện mô hình thiết kế với một ngôn ngữ lập trình cụ thể Thử nghiệm (Testing, Verification): Chạy thử, phân tích và kiểm chứng: — Thử ₫ơn vị (Unit Test) — Thử tích hợp (Integration Test) Gỡ rối (Debugging): Tìm ra và sửa các lỗi chương trình chạy (các lỗi logic) Xây dựng tài liệu (Documenting): Xây dựng tài liệu phát triển, tài liệu hướng dẫn sử dụng Đào tạo, chuyển giao Bảo trì, bảo dưỡng 36 © 2 0 0 4 , H O À N G M I N H S Ơ N Chương 1: Mở đầu Chu trình cổ ₫iển: “Waterfall Model” Nghiên cứu khả thi Nghiên cứu khả thi Phân tích yêu cầu Phân tích yêu cầu Thiết kếThiết kế Mã hóaã hóa Thử nghiệm đơn vị Thử nghiệ đơn vị Thử nghiệm tích hợp Thử nghiệ tích hợp Đào tạoĐào tạo Chuyển giaoChuyển giao Bảo trìBảo trì 37 © 2 0 0 4 , H O À N G M I N H S Ơ N Chương 1: Mở đầu Xu thế hiện nay: Song song và lặp 38 © 2 0 0 4 , H O À N G M I N H S Ơ N Chương 1: Mở đầu Lập trình là gì, nằm ở ₫âu? Lập trình > Mã hóa Lập trình ≈ Tư tưởng thiết kế + Mã hóa + Thử nghiệm + Gỡ rối 39 © 2 0 0 4 , H O À N G M I N H S Ơ N Chương 1: Mở đầu Các bước phát triển chương trình Biên dịch Mã nguồn Liên kết Mã đích Nạp và chạy CT chạy được Thư viện 40 © 2 0 0 4 , H O À N G M I N H S Ơ N Chương 1: Mở đầu Môi trường/công cụ phát triển IDE (Integrated Development Environment) — Hỗ trợ toàn bộ các bước phát triển chương trình — Ví dụ: MS Visual C++, Borland C++ (Builder), Keil-C Các công cụ tiêu biểu — Trình soạn thảo (Editor) — Trình biên dịch (Compiler) — Trình liên kết (Linker) — Trình nạp (Loader) — Trình gỡ rối (Debugger) — Trình quản lý dự án (Project Manager) ©2 0 0 4 , H O À N G M I N H S Ơ N Chương 1: Mở đầu Môi trường phát triển 42 © 2 0 0 4 , H O À N G M I N H S Ơ N Chương 1: Mở đầu 1.5 Sơ lược về C/C++ Lược sử ngôn ngữ C Tiến hóa từ hai ngôn ngữ lập trình — BCPL và B: Các ngôn ngữ “phi kiểu” Dennis Ritchie (Bell Laboratories, AT&T) — Bổ sung kiểu hóa dữ liệu và các yếu tố khác Ngôn ngữ phát triển hệ ₫iều hành UNIX Không phụ thuộc phần cứng — Tính khả chuyển 1989: ANSI chuẩn hóa (ANSI-C) 1990: Công bố chuẩn ANSI và ISO — ANSI/ISO 9899: 1990 43 © 2 0 0 4 , H O À N G M I N H S Ơ N Chương 1: Mở đầu Lược sử ngôn ngữ C++ Mở rộng, tiến hóa từ C Bjarne Stroustrup (Bell Laboratories) — Đầu những năm 1980: “C with classes” — 1984: Tên C++ — 1987: “The C++ Programming Language” 1st Edition — 1997: “The C++ Programming Language” 3rd Edition — Chuẩn hóa quốc tế: ANSI/ISO 1996 Bổ sung các ₫ặc tính hỗ trợ: — Lập trình hướng ₫ối tượng — Lập trình tổng quát — Lập trình toán học,... Ngôn ngữ “lai” 44 © 2 0 0 4 , H O À N G M I N H S Ơ N Chương 1: Mở đầu Tại sao chọn C/C++ Đáp ứng các yêu cầu: — Gần gũi với phần cứng — Hiệu suất cao — Tương ₫ối thân thiện với người lập trình — Khả chuyển — Chuẩn hóa quốc tế (tương lai vững chắc) Thế mạnh tuyệt ₫ối của ANSI-C: — Phổ biến cho hầu hết các nền vi xử lý, vi ₫iều khiển, DSP — Phổ biến cho “mỗi người lập trình” trên thế giới Thế mạnh tuyệt ₫ối của ANSI/ISO C++: — Lập trình hướng ₫ối tượng — Lập trình tổng quát (template) — Lập trình toán học (dữ liệu trừu tượng và nạp chồng toán tử) 45 © 2 0 0 4 , H O À N G M I N H S Ơ N Chương 1: Mở đầu Visual C++, .NET & C# Visual C++: — Môi trường/công cụ lập trình C++ của Microsoft — Mở rộng một số yếu tố — Thư viện lập trình Windows: Microsoft Foundation Classes (MFC), Active Template Library (ATL) — Các thư viện chung: GUI, graphics, networking, multithreading, … .NET (“dot net”) — Kiến trúc nền tảng phần mềm lập trình phân tán — Hướng tới các ứng dụng Web, phân tán trên nhiều chủng loại thiết bị khác nhau — Các ứng dụng trên nhiều ngôn ngữ khác nhau có thể giao tiếp một cách ₫ơn giản trên một nền chung — Phương pháp luận: Lập trình thành phần 46 © 2 0 0 4 , H O À N G M I N H S Ơ N Chương 1: Mở đầu Visual C++, .NET & C# C# — Anders Hejlsberg và Scott Wiltamuth (Microsoft) — Thiết kế riêng cho nền .NET — Nguồn gốc từ C, C++ và Java — Điều khiển theo sự kiện, hoàn toàn hướng ₫ối tượng, ngôn ngữ lập trình hiển thị — Integrated Development Environment (IDE) — Tương tác giữa các ngôn ngữ 47 © 2 0 0 4 , H O À N G M I N H S Ơ N Chương 1: Mở đầu Chúng ta ₫ã học ₫ược những gì? Biết ₫ược những gì sẽ phải học, học ₫ể làm gì và phải học như thế nào Hàng loạt khái niệm mới xung quanh kỹ thuật lập trình và qui trình công nghệ phần mềm Tổng quan về các kỹ thuật lập trình Lược sử ngôn ngữ C/C++, thế mạnh của chúng so với các ngôn ngữ khác 48 © 2 0 0 4 , H O À N G M I N H S Ơ N Chương 1: Mở đầu Chủ ₫ề tiếp theo: C/C++ cơ sở Tổ chức chương trình/bộ nhớ Dữ liệu và biến Toán tử, biểu thức và câu lệnh Điều khiển chương trình: vòng lặp, rẽ nhánh Mảng và con trỏ Cấu trúc
File đính kèm:
- C1_Introduction.pdf