Kiểm soát huyết áp tối ưu ở bệnh nhân tăng huyết áp nguy cơ cao: Chỉ dẫn lâm sàng - Nguyễn Thanh Hiền
THA KHÁNG TRỊ: ĐỊNH NGHĨA
• JNC 7: THA kháng trị là khi HA không đạt mục
tiêu điều trị bất chấp chế độ gồm 03 thuốc có
cơ chế tác dụng khác nhau, trong đó lý tƣởng
có 01 thuốc là lợi tiểu, thƣờng ở liều gần-tối đa
trong khoảng thời gian thích hợp.
• AHA:
– Như trên
– BN dù HA kiểm soát tốt nhưng cần 4 thuốc hạ áp
KIỂM SOÁT HA TỐI ƢU Ở BN THA NGUY CƠ CAO: CHỈ DẪN LÂM SÀNG BS NGUYỄN THANH HIỀN 1 Optimizing blood pressure control in patients with high risk hypertension – A clinician’s approach ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ TM TRƢỚC ĐT THA ESH 2013 • THA kèm nhiều YTNC • THA có biến chứng • THA kháng trị và THA trơ TĂNG HA + ĐTĐ + BỆNH THẬN 3 1. Grossman E. High Blood Pressure and Diabetes Mellitus. Arch Intern Med. 2000;160:2447-2452 2. UKPDS 38. BMJ. 1998;317:703-713 Đái tháo đường Tăng HA Bệnh thận mạn RL lipid máu • ĐTĐ là nguyên nhân hàng đầu gây bệnh thận mạn • Tăng HA là nguyên nhân thứ hai gây bệnh thận mạn • ĐTĐ + THA chiếm 60% bệnh thân mạn giai đoạn cuối THA KHÁNG TRỊ: ĐỊNH NGHĨA • JNC 7: THA kháng trị là khi HA không đạt mục tiêu điều trị bất chấp chế độ gồm 03 thuốc có cơ chế tác dụng khác nhau, trong đó lý tƣởng có 01 thuốc là lợi tiểu, thƣờng ở liều gần-tối đa trong khoảng thời gian thích hợp. • AHA: – Như trên – BN dù HA kiểm soát tốt nhưng cần 4 thuốc hạ áp 4 5 THA trơ (Refractory hypertension): khi xác định k có khả năng đạt mức HA cần kiểm soát (cả đo tại PK or holter HA) bất chấp liều tối đa ít nhất 5 thuốc, bao gồm chlorthalidone and spironolactone. THA trơ (#3% trong số BN THA kháng trị) thường có HA tại PK trung bình khoảng 178/103 mmHg dù dùng khoảng 6 thuốc hạ áp. Những BN này thường có nhịp tim nhanh hơn và có kháng lực mạch toàn thân cao hơn THA TRƠ: ĐỊNH NGHĨA Uptodate 2016 TỈ LỆ • Thực sự chƣa rõ • Các NC nhỏ – # 20% quần thể chung – 50% Bn tại PK chuyên khoa thận học • NC NHANES (2—3-2008): – # 8,1% BN THA ngƣời lớn ở Mỹ – 12,1% BN THA đang ĐT tại Mỹ – Tỉ lệ tiếp tục tăng: • 1998-2004: 15,9% • 2005-2008: 28% 6 THA KHÔNG KIỂM SOÁT 1/3 “THA KHÁNG TRỊ PK” LÀ HC ÁO CHOÀNG TRẮNG QUA TD ABPM 12,2% BN chẩn đoán THA kháng trị, nhƣng sau APBM,chỉ. THA KHÁNG TRỊ THỰC SỰ? ĐÁNH GIÁ TUÂN THỦ ĐT 9 QUAN ĐIỂM VỀ MỤC TIÊU ĐT HA 10 12 13 KHỞI ĐẦU ĐIỀU TRỊ Thay đổi lối sống: tất cả BN, các giai đoạn THA THA độ 1: NC thấp hay trung bình: điều trị bằng thuốc sau thay đổi lối sống THA độ 1 NC cao or từ độ 2: sử dụng thuốc ngay Có thể chọn một trong 4 thuốc hàng I để khởi trị (Nếu k có chỉ định bắt buộc) Phối hợp 2 thuốc liều thấp ngay từ đầu khi: THA từ độ 2 Nguy cơ TM toàn bộ cao or rất cao ESC 2013. JNC 8 Braunwald’s Heart disease. 10th 2015: 953-974 NGUYÊN TẮC PHỐI HỢP THUỐC Có tác dụng cộng hƣởng, hoặc ít nhất không ảnh hƣởng lên tác dụng của nhau. Không/hạn chế tác động xấu lên yếu tố nguy cơ or bệnh kết hợp và cơ quan đích. Phối hợp tăng dần từng thuốc. ESH/ESC 2013 không còn coi phối hợp chẹn Calci+Chẹn beta giao cảm như một ưu tiên (nét rời). KHÔNG PHỐI HỢP UCMC VÀ ARB Kết hợp thuốc điều trị THA ESH/ESC 2007 và 2013 có gì khác? Các hướng dẫn ủng hộ kết hợp sớm ĐỀ NGHỊ PHỐI HỢP THUỐC TRONG ĐT THA HIỆU QUẢ CỦA AMLODIPIN + PERINDOPRIL TRÊN CÁC THÔNG SỐ HA KHÁC NHAU KIỂM SOÁT TỐT HƠN HA TÂM THU BAN ĐÊM Dolan E et al; on behalf of the ASCOT Investigators. J Hypertens. 2009,27:876–885. AMBP AMLODIPIN + PERINDOPRIL KIỂM SOÁT HIỆU QUẢ HƠN HUYẾT ÁP ĐỘNG MẠCH CHỦ TRUNG TÂM The CAFE investigators, for the Anglo-Scandinavian Cardiac Outcomes Trial (ASCOT). Circulation 2006;113: 1213-1225 AMLODIPIN + PERINDOPRIL KẾT HỢP CHẸN CANXI/ƯCMC BẢO VỆ TIM MẠCH TỐT HƠN CHẸN BÊTA/LỢI TIỂU Lancet 2005 19,257 bệnh nhân Tăng huyết áp 2015 Canada Hypertension Education Program Recommendation Bakris.G, Bhatt.D: Intention to treat resistant hypertention: looking for a simple solution. Medscape hypertention 2012 Treatment of resistant hypertension. Uptodate 2016. PHỐI HỢP THUỐC BAN ĐẦU 22 Liều thấp spironolactone (12,5-100mg/ng) đc đề nghị như là thuốc bổ sung có hiệu quả cho BN THA khó ĐT Các chẹn beta có td dãn mạch (labetalol, carvedilol, nebivolol) có hiệu quả hơn chen beta chuẩn (metoprolol, atenolol) Thuốc tăng nhạy cảm insulin, cải thiện tr/ch BN u xơ TLT (1).Treatment of resistant hypertension. Uptodate 2016. (2). Braunwald’ Heart desease 2015 SỬ DỤNG LỢI TIỂU NÀO 23 CHLORTHALIDONE: các nghiên cứu tiên lượng 24 CHUYỂN TỪ HYDROCHLOROTHIAZIDE SANG CHLORTHALIDONE Ở CÙNG LIỀU KIỂM SOÁT THA KHÁNG TRỊ 25 KỂ CẢ ĐƠN ĐỘC OR PHỐI HỢP NGUYÊN NHÂN THA KHÁNG TRỊ THỰC SỰ 17-22%. Vai trò kháng aldosterol, PT BN NGƢNG THỞ KHI NGỦ (SA) HIỆU QUẢ CỦA CPAP LÊN THA KHÁNG TRỊ DO SA • TNLS ngẫu nhiên HIPARCO • Tại TBN, gồm 194 BN THA kháng trị và OSA • CPAP vs không CPAP • Tiêu chí: thay đổi HA trung bình 24h bàng ABPM 28 Với CPAP, thay đổi HA là tốt nhất: HA tâm trương giảm 3,2 mmHg HA tâm thu giảm 3,1 mmHg Tỉ lệ giảm HA về đêm tốt hơn (36% vs 21%) JAMA 2013; 310: 2407 Bệnh nhân nữ, 1947, THA chủ yếu ban đêm (đang điều trị Lisinopril, Hyperium, Concor, Amlor). PSG trƣớc điều trị Bệnh nhân nữ, 1947, THA chủ yếu vào ban đêm (đang điều trị Lisinopril, Hyperium, Concor, Amlor). PSG sau điều trị THÔNG ĐIỆP MANG VỀ • THA khó kiểm soát là vấn đề thường gặp trong LS. • Cơ chế phức tạp, nhưng quá mức aldosterol và quá tải muối gây ứ dịch nội mạch với có/không biểu hiện phù trên LS là cơ chế quan trọng • Cần xác định rõ: – THA kháng trị thực thụ, THA trơ? – Có THA thứ phát k? 31 THÔNG ĐIỆP MANG VỀ Phối hợp thuốc sớm là cần thiết để đạt huyết áp mục tiêu nhất là với THA từ giai đoạn 2 trở lên. Phối hợp ƯCRAA + chẹn kênh Canxi là phối hợp ưa chuộng hiện nay giúp kiểm soát HA suốt 24 giờ và phòng ngừa biến cố tim mạch cho bệnh nhân nguy cơ cao. ĐT THA kháng trị: hướng tới thay đổi lối sống tích cực hơn, phối hợp các thuốc cơ chế khác nhau, dùng LT hiệu quả, tìm nguyên nhân thứ phát ĐT bằng dụng cụ là hướng mới và cần NC thêm 32 XIN CÁM ƠN SỰ CHÚ Ý LẮNG NGHE CỦA QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC ANH CHỊ ĐỒNG NGHIỆP Thank you! ĐIỀU TRỊ TỪNG BƢỚC THEO CÁ THỂ 34 LỰA CHỌN BAN ĐẦU ĐÁP ỨNG KHÔNG ĐÁP ỨNG TĂNG LIỀU LÊN GẦN TỐI ĐA ĐỔI SANG NHÓM THUỐC KHÁC BỔ SUNGTHUỐC THỨ 2 SƠ ĐỒ PHỐI HỢP THUỐC 35 Anmant.EM & Sabatine.MS: Cardiovascular Therapeutics. A Companion to Braunwald’s Heart Disease. 4th 2013: 475. - Không đạt mục tiêu phối hợp 4 thuốc: xem xét thêm chẹn betacó td giãn mạch, kháng aldosterone hay nhóm khác (giãn mạch, chẹn alpha, kháng alpha trung ƣơng) - Lƣu ý tìm nguyên nhân kháng trị - TRƢỚC KHI THÊM THUỐC THỨ 4, CẦN CHO 2 /3 THUỐC ĐẠT LIỀU GẦN TỐI ĐA THA KHÔNG KIỂM SOÁT THA KHÔNG KIỂM SOÁT HẬU QUẢ THA KHÁNG TRỊ • Tăng 2,2 lần nguy cơ bệnh TM và > 50% biến cố TM • Phân tích phân nhóm trong NC ALLHAT gần đây cho thấy THA kháng trị làm tăng NC BMV, ĐQ, TV mọi nguyên nhân và suy tim • ĐT hiệu quả mang lại lợi ích giảm biến cố TM 38 ĐT BẰNG DỤNG CỤ TRONG THA KHÁNG TRỊ: CHƢA ĐỦ BẰNG CHỨNG 39 HIỆU QUẢ HẠ ÁP KHI UỐNG MỘT VIÊN THUỐC LÚC ĐI NGỦ 40
File đính kèm:
- kiem_soat_huyet_ap_toi_uu_o_benh_nhan_tang_huyet_ap_nguy_co.pdf