Kĩ thuật bộc lộ động mạch cảnh gốc và cảnh ngoài

1. Chuẩn bị

- Tư thế bệnh nhân : nằm ngửa đầu quay sang bên đối diện ( vẽ hình)

- Phẫu thuật viên : đứng ở bên cần bộc lộ

- Phụ mổ bên đối diện ( vẽ hình)

- Vô cảm : tùy từng trường hợp

- Dụng cụ : kim, chỉ, bông băng, kẹp,

2. Kĩ thuật

- Xác định đường rạch da : dọc theo bờ trước cơ ức đòn chũm, từ hõm ức tới xương chũm

- Độ dài đường rạch: tùy yêu cầu mà dài hay ngắn

- Rạch da theo đường đã xác định

- Gặp tĩnh mạch cảnh ngoài : buộc và cắt

- Gặp cân cổ nông : mở cân cổ nông

- Vén cơ ức đòn chũm ra ngoài sẽ thấy cân cổ giữa

- Mở cân cổ giữa sẽ thấy cơ nhị thân và tĩnh mạch cảnh trong

- Thắt tm giáp lưỡi mặt ( nhánh của tĩnh mạch cảnh trong) và cắt, vén tĩnh mạch cảnh trong ra ngoài sẽ thấy động mạch cảnh gốc

- Để tìm động mạch cảnh ngoài thì chỉ cần phẫu tích lên cao sẽ thấy nơi chia đôi của động mạch cảnh chung

- Phân tích 2 động mạch, xác định động mạch cảnh ngoài : nằm phía trước trong và chia nhánh.

 

docx13 trang | Chuyên mục: Giải Phẫu - Sinh Lý | Chia sẻ: tuando | Lượt xem: 488 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Kĩ thuật bộc lộ động mạch cảnh gốc và cảnh ngoài, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
rong) và cắt, vén tĩnh mạch cảnh trong ra ngoài sẽ thấy động mạch cảnh gốc
Để tìm động mạch cảnh ngoài thì chỉ cần phẫu tích lên cao sẽ thấy nơi chia đôi của động mạch cảnh chung
Phân tích 2 động mạch, xác định động mạch cảnh ngoài : nằm phía trước trong và chia nhánh.
Dẫn lưu bàng quang
1: Chuẩn bị
Tư thế bệnh nhân : nằm ngửa, đầu thấp hơn chân, 2 tay dang ra ( vẽ hình)
Tư thế phẫu thuật viên : ptv đứng bên trái bệnh nhân, người phụ đứng bên phải ( vẽ hình)
Chuẩn bị dụng cụ : bông băng, kim chỉ , gạc, dao kéo, pince, dụng cụ sát trùng, xi lanh
Gây tê : tại chỗ, gây tê ngoài màng cứng, gây tê tủy sống hoặc gây mê
Sát trùng 
Trải toan vô khuẩn
Sắp toan gọn gàng
2: Bắt đầu
Thì 1:Rạch thành bụng
Xác định đường rạch da :đường dưới rôn, trắng giữa, dài 6-8 cách mu 2 cm( vẽ hình)
Rạch da theo đường đã xác định là đường trắng giữa dưới rốn dài 6-8 cm, trên mu 2 cm
Rạch tổ chức dưới da
Rạch cân cơ
Rạch cơ
Thì 2: Tìm và rạch bàng quang
Dùng pince banh rộng vết mổ sang 2 bên
Dùng gạc kẹp vào pince đẩy phúc mạc lên phía trên để bộc lộ mặt trước bàng quang
Xác định mặt trước bàng quang : có một số tĩnh mạch chạy phía trước, màu trắng xám, mật độ dày chắc
Dùng xilanh chọc và hút vào bàng quang để xác định lại bàng quang và lấy nc tiểu xét nghiệm
Thì 3 : Mở bàng quang
Khâu 2 mũi cơ sở, nâng thành trước bàng quang lên
Đặt gạc xung quanh
Mở vào bàng quang bằng dao điện tại trung điểm 2 mũi cơ sở
Hút sạch nước tiểu
Cho ngón tay vào thăm dò bàng quang
Thì 4 : Khâu lại bàng quang
Đưa ống thông Pezzer 22-24 Fr (0,33mm) vào bàng quang
Khâu kín bàng quang sát chân ống dẫn lưu bằng 2 lớp vắt và rời
 Khâu đính bàng quang vào thành bụng để mất khoang trước bàng quang
Đặt dẫn lưu khoang retzius
Thì 5: Khâu phục hồi thành bụng
Khâu thành bụng kín 2 chân ống
Chăm sóc bệnh nhân sau mổ:
Nối ống dẫn lưu với túi dẻo, để thấp hơn bệnh nhân.
Nếu chảy máu rửa bằng nc muối sinh lý
Rút dẫn lưu sau 5-7 ngày nếu vết mở liền hoặc đi tiểu đc đường dưới
Dẫn lưu màng phổi
1: Chuẩn bị 
Tư thế bệnh nhân : nằm ngửa, tay bên dẫn lưu đưa lên đầu để giãn cơ liên sườn ( vẽ hình)
Chuẩn bị dụng cụ
Tư thế ptv: đứng cùng bên với vị trí cần dẫn lưu, người phụ bên đối diện (vẽ hình)
Chọn vị trí dẫn lưu: với dẫn lưu máu, mủ thì ở khoang liên sườn 5-6 đường nách giữ. Với dẫn lưu khí thì ở khoang liên sườn 2 đường giữa đòn, có thể dẫn lưu ở khoang liên sườn 5-6 đường nách giữa (vẽ hình)
Trải toan vô khuẩn, sắp toan gọn gàng
Gây tê tại chỗ ( bằng xylocain 1-2%) :tê dưới da tại vị trí cần dẫn lưu 1-1,5 ml, hướng mũi kim vào xương sườn bơm tiếp 0,5ml,chếch mũi kim lên trên bơm nốt dịch tê còn lại, cùng lúc chọc kim vào khoang màng phổi để hút dịch.
2. Kĩ thuật
* Thì 1: rạch da
Xác định đường rạch da và hướng rạch da ( song song với bờ trên xương sườn) (vẽ hình)
Khâu ở vị trí đường rạch và vuông góc đường rạch chỉ chờ mũi chữ U ( vẽ hình)
Dùng dao rạch 1 đường mở vào khoang màng phổi, bên trong chỉ chờ
Tách cơ dọc theo đường rạch( bệnh nhân ho, có máu hoặc khí phì ra)
* Thì 2: đưa ống vào khoang màng phổi
 - Dùng kẹp Kocher banh rộng vết mổ	 
Dùng pince kẹp đầu ống dẫn lưu, đưa vào khoang màng phổi theo hướng cong của pince 6-8 cm( hướng lên trên và ra sau).
Cố định ống dẫn lưu: khâu sát chân ống dẫn lưu sao cho kín, ko buộc chỉ chờ
Nối ống dẫn lưu với hệ thống hút
Kiểm tra hệ thống ống nối, mở máy.
Mở khí quản cao
Chuẩn bị
Tư thế bệnh nhân : nằm ngửa, độn gối dưới vai, ưỡn cổ ra trước
Phẫu thuật viên : đứng bên phải bệnh nhân
Người phụ đứng phía đầu bệnh nhân (vẽ hình).
Gây tê tại chỗ nếu bệnh nhân còn tỉnh bằng Xylocain 1-2 % hoặc nội khí quản
Chuẩn bị dụng cụ : kim ,kéo, chỉ, bông băng, Krishaberg ( cỡ số 6 với nam, số 5 với nữ) ,
Trải toan vô khuẩn
Sát trùng 
Kĩ thuật
Thì 1 : rạch da
Ngón I và ngón III tay trái giữ sụn nhẫn, ngón II để ở dưới vòng sụn nhẫn để làm mốc. ( vẽ hình)
Xác định đường rạch: nếu rạch ngang thì rạch qua điểm giữa đường nối sụn giáp với hõm ức, nếu rạch dọc thì rạch 1 đường 3-5 cm bắt đầu từ bờ dưới sụn nhẫn. ( vẽ hình)
Rạch da theo đường đã xác định, rạch tiếp cân cổ nông và cân cổ giữa
Banh rộng vết mổ
Thì 2: rạch khí quản
Ngón trỏ tay trái xác định sụn 2,3, 
Rạch sụn 2,3 hoặc rạch sụn thành hình chữ thập
Thì 3 : đặt ống vào khí quản
Nếu có kẹp 3 chạc thì dùng để banh rộng lỗ
Để chiều cong của ống quay về phía ptv, đặt đầu ống vào trong lỗ mở
Xoay 90 độ để chiều cong của ồng hướng lên trên, vừa xoay vừa đưa ống vào trong
Rút lõi ống, người phụ giữ chặt ống để không cho bệnh nhân ho hoặc giật tung ống ra ngoài.
Kiểm tra xem ống đã đặt đúng trong lòng khí quản chưa bằng cách đặt 1 ít sợi bông lên miệng ống.
 Thì 4: cố định
Khâu ngay 2 tai của ống với da cổ hoặc buộc bằng dây vòng phía sau cổ bệnh nhân ( vẽ hình).
Khâu lại vết mổ
Mở thông dạ dày kiểu Witzel
Chuẩn bị
Tư thế bệnh nhân : nằm ngửa
Phẫu thuật viên đứng bên phải bệnh nhân, người phụ đứng bên trái ( vẽ hình)
Chuẩn bị dụng cụ : bông băng, gạc , kim chỉ, kéo, kẹp ,pince,
Gây mê hoặc gây tê
Sát trùng
Trải toan vô khuẩn, sắp toan gọn gàng.
Bắt đầu
Thì 1 : rạch da
Xác định đường rạch da :đường trắng giữa trên rốn cách mũi ức và rốn 2 cm, dài 6-8 cm; hoặc đường trắng bên trái (vẽ hình)
Rạch da theo đường đã xác định trên
Rạch tổ chức dưới da bằng dao điện hoắc dao thường có cầm máu
Rạch cân cơ
Tạo nếp phúc mạc và rạch phúc mạc, mở vào ổ bụng
Bọc mép vết mổ
Thì 2 : tìm phình vị lớn của dạ dày
Dùng banh tự động để banh rộng vết mổ
Dùng van bụng để vén gan lên
Tìm bờ cong lớn dạ dày kéo xuống dưới và sang phải
Xác định phình vị lớn : túi khí thành mỏng, ít mạch máu, có màu sẫm 
Thì 3: tạo đường hầm Witzel
Dùng 3 kẹp Chaput cặp vào phình vị lớn tạo thành nếp cách bờ công lơn 2-3 cm
Khâu 1 đường thanh cơ hình túi, đk 2cm 
Dùng dao điện hoặc dao thường mở vào dạ dày bên trong đường khâu, rộng 8mm, cầm máu dạ dày bằng mũi chữ X hoặc U
Đưa ống thông ( Netalon hoặc Pezzer cỡ 24-26 Fr ) vào sâu 6cm
Thắt sợi chỉ để ôm lấy ống thông sao cho niêm mạc lộn vào trong
Đặt ống thông song song với bờ cong lớn dạ dày
Khâu vắt thanh cơ vùi lên ống thông, bắt đầu ở trên chỗ đặt ống 1-2 cm, khâu đoạn dài 8-10 cm.
Thì 4 :Đưa ống thông ra ngoài
Mở 1 lỗ ở thành bụng tại bờ ngoài cơ thẳng bụng bên trái( vẽ hình), ko đc sát bờ sườn.
Dùng kẹp Kocher đưa vào thành bụng qua lỗ mở, kẹp lấy đầu ồng thông rồi đưa ra ngoài
Khâu cố định dạ dày ở chân ống thông hoặc toàn bộ đường hầm vào phúc mạc thành bụng bằng chỉ không tiêu 2-0, 3-0
Khâu cố định chân ống thông bên ngoài vào thành bụng
Thì 5:Đóng bụng
Đóng bụng theo các lớp giải phẫu
Săn sóc bệnh nhân sau phẫu thuật
Bắt đầu cho ăn sau 48h
Cho ăn xong thì kẹp ống thông lại
Mở thông túi mật
Chuẩn bị
Tư thế bệnh nhân : nằm ngửa, độn gối dưới lưng để túi mật áp sát thành bụng.
Phẫu thuật viên : đứng bên phải hoặc bên trái bệnh nhân
Người phụ đứng bên đối diện (vẽ hình).
Gây mê hoặc gây tê
Chuẩn bị dụng cụ : kim ,kéo, chỉ, bông băng, ống dẫn lưu Malecot hoặc Pezzer số 16-18 Fr, .
Trải toan vô khuẩn, sắp toan gọn gàng.
Sát trùng 
Kĩ thuật
Thì 1 : mở bụng
Xác định đường mở bụng: có thể là 1 trong 3 đường : đg hạ sườn phải, đường trắng giữa trên rốn, đường trắng bên phải. (vẽ hình)
Rạch da theo đường đã xác định trên
Rạch tổ chức dưới da và cầm máu
Rạch cân cơ và cơ
Tạo nếp phúc mạc và rạch phúc mạc, mở rộng phúc mạc
Bọc kín vết mổ
Thì 2 : thăm dò túi mật và đường dẫn mật ngoài
Xác định túi mật: bờ dưới gan, có ống mật chủ, nếu nghi ngờ thì có thể dùng kim chọc thử vào xem có mật chảy ra hay không
Kiểm tra tình trạng túi mật : màu sắc, phù nề viêm dính
Kiểm tra đường dẫn mật 
Thì 3 : mở thông túi mật, đặt ống dẫn lưu
Cô lập túi mật bằng cách dùng gạc chèn xung quanh
Nếu túi mật quá căng thì hút mật để làm xẹp, gửi xét nghiệm vi sinh
Khâu đường khâu hình túi vào đáy túi mật, đưa phụ mổ nâng lên ( vẽ hình)
Dùng dao hoặc kéo rạch giữa túi, rộng 1-2 cm, cầm máu thành túi mật
Dùng ngón tay để thăm dò bên trong túi mật, ko bỏ sót sỏi ở cổ hay phễu túi
Bơm rửa lòng túi mật bằng nước muối sinh lý
Đăt ống dẫn lưu vào, khâu buộc chỉ mũi khâu túi
Tạo 1 lỗ ở thành bụng cạnh vết mổ và gần đáy túi mật ( vẽ hình)
Đưa ống dẫn lưu ra ngoài
Khâu đính đáy túi mật quanh ống dẫn lưu và thành bụng bằng mũi chỉ rời, nếu mở theo đường hạ sườn phải thì cố định ngay trên vết mổ
Khâu đính ống dẫn lưu vào thành bụng bên ngoài
Thì 4 : đóng thành bụng
Đóng thành bụng theo lớp giải phẫu
Nối ống dẫn lưu với lọ vô trùng để theo dõi dịch mật chảy ra.
Kĩ thuật mổ viêm ruột thừa
Chuẩn bị
Tư thế bệnh nhân : nằm ngửa đầu hơi thấp hơn chân. ( vẽ hình)
Phẫu thuật viên : đứng ở bên phải bệnh nhâ
Phụ mổ bên đối diện ( vẽ hình)
Vô cảm : tùy từng trường hợp
Dụng cụ : kim, chỉ, bông băng, kẹp, kéo
Trải toan vô khuẩn , sắp toan gọn gàng
Sát khuẩn đường mổ
Kĩ thuật
Thì 1 : rạch da
Xác định đường rạch da : đường Mac- burney là đường vuông góc với nối gai châu trước trên và rốn tại điểm 1/3 ngoài, 1 nửa đường ở trên và 1 nửa ở dưới ( vẽ hình), dài 6-8 cm
Rach da theo đường đã xác định
Rạch tổ chức dưới da
Tách cân cơ chéo lớn theo đường rạch da
Tách cơ chéo bé và cơ ngang bụng theo hướng của từng cơ
Tạo nếp phúc mạc và mở phúc mạc theo hướng cơ chéo bé
Thì 2 : tìm ruột thừa
Nâng thành bụng, chèn gạc vào ổ bụng để ko cho ruột vào vùng phẫu thuật
Tìm góc hồi manh tràng từ đó tìm gốc ruột thừa : sau trong góc hồi manh tràng 3-4 cm
Kẹp mạc treo ruột thừa rồi kéo ruột thừa lên , không để ruột thừa chạm vào vết mổ, bọc lại cẩn thận
 Kiểm tra đánh giá
Thì 3 : cắt ruột thừa
Cắt mạc treo ruột thừa: dùng kẹp bóc tách đoạn mạc treo, dùng chỉ hay pince buộc vào mạc treo ruột thừa, cắt và khâu cầm máu kĩ bằng chỉ không tiêu.
Kẹp và buộc chỉ ở gốc ruột thừa, cắt gốc ruột thừa, chấm Iot vào vết cắt
Khâu vúi gốc ruột thừa vào manh tràng
Kiểm tra 60- 80 cm hồi tràng để tìm ruột thừa Meckel
Thì 4 : đóng bụng
 - Kiểm tra số lương gạc trước khi đóng bụng
Đóng phúc mạc bằng mũi khâu vắt hoặc rời, mép phúc mạc lộn ra ngoài
Đóng lần lượt từng lớp cân cơ
Đóng da.

File đính kèm:

  • docxki_thuat_boc_lo_dong_mach_canh_goc_va_canh_ngoai.docx
Tài liệu liên quan