Khởi trị, theo dõi và chỉnh liều kháng vitamin K - Hoàng Anh Tiến
MỞ ĐẦU
• Kháng vitamin K là nhóm thuốc chống đông
đường uống kinh điển.
• Với sự xuất hiện của NOACs mà nay là DOACs,
vai trò của kháng vitamin K liệu có mất đi?
• Làm thế nào để sử dụng, phát huy vai trò
kháng vitamin K trong điều kiện hiện nay?
KHỞI TRỊ, THEO DÕI VÀ CHỈNH LIỀU KHÁNG VITAMIN K PGS.TS. Hoàng Anh Tiến Phó trưởng khoa Nội Tim mạch Đại học Y Dược Huế 1 MỞ ĐẦU • Kháng vitamin K là nhóm thuốc chống đông đường uống kinh điển. • Với sự xuất hiện của NOACs mà nay là DOACs, vai trò của kháng vitamin K liệu có mất đi? • Làm thế nào để sử dụng, phát huy vai trò kháng vitamin K trong điều kiện hiện nay? 2 NOACs: New Oral Anticoangulations, DOACs: Direct Oral Anticoangulations 3 Lịch sử của Warfarin 4 1948: Karl Link (University of Wisconsin) chứng minh Warfarin có công dụng diệt chuột. 1960: Barritt & Jordan điều trị thành công thuyên tắc động mạch phổi bằng Heparin và Warfarin . Journal Compilation ª 2008 Blackwell Publishing Ltd, British Journal of Haematology, 141, 757–763 doi:10.1111/j.1365-2141.2008.07119 Chuyển hóa và cơ chế của Warfarin ACC/AHA 2003 Cơ chế tác động các thuốc kháng đông đường uống Journal Compilation ª 2008 Blackwell Publishing Ltd, British Journal of Haematology, 141, 757–763 doi:10.1111/j.1365-2141.2008.07119 Thuốc chống đông đường uống ScienceDirect (2016), FFP: Fresh Frozen Plasma So sánh đặc điểm Warfarin và Thuốc chống đông DOACs 8 An toàn, hiệu quả và dược động học 9 aAdapted from: Weitz JI, Gross PL. New oral anticoagulants: which one should my patient use? Hematology Am Soc Hematol Educ Program. 2012;2012:536-40. doi: 10.1182/asheducation- 2012.1.536. An toàn, hiệu quả và dược động học 10 Anticoagulation Toolkit Đánh giá nguy cơ thuyên tắc bằng CHA2D-VAS2c 12 2014 AHA/ACC/HRS Atrial Fibrillation Guidelines CHA2D-VAS2c và nguy cơ đột quỵ 13 Chỉ số HAS-BLED (Warfarin ở bệnh nhân rung nhĩ) 14 Định nghĩa các tiêu chí HAS-BLED 15 Chỉ số RIETE dự báo chảy máu (Warfarin ở huyết khối tĩnh mạch sâu cấp) 16 Ruíz-Giménez et al. Thromb Haemost. 2008 Jul;100(1):26-31. doi: 10.1160/TH08-03-0193 17 Chỉ định Warfarin (FDA) 18 Ưu tiên Warfarin trên các tình huống sau ở bệnh nhân rung nhĩ 19 2012 focused update of the ESC Guidelines for the management of atrial fibrillation. doi:10.1093/eurheartj/ehs253 Lựa chọn thuốc chống đông ở bệnh nhân rung nhĩ 20 2012 focused update of the ESC Guidelines for the management of atrial fibrillation. doi:10.1093/eurheartj/ehs253 Lựa chọn thuốc chống đông ở bệnh nhân huyết khối tĩnh mạch sâu 21 1Kearon C, Akl EA, Ornelas J, et al. Antithrombotic Therapy For VTE Disease: Chest Guideline Published online January 07, 2016. doi:10.1016/j.chest.2015.11.026. 22 Lựa chọn thuốc chống đông ở bệnh nhân huyết khối tĩnh mạch sâu (tt) 1Kearon C, Akl EA, Ornelas J, et al. Antithrombotic Therapy For VTE Disease: Chest Guideline Published online January 07, 2016. doi:10.1016/j.chest.2015.11.026. Lựa chọn thuốc chống đông đầu tiên 23 24 Lựa chọn liều khởi đầu Warfarin 25 MAQI2 expert consensus Liều khởi đầu Warfarin cao hay thấp 26 Khởi đầu Warfarin 5mg, INR đích 2-3 27 Crowther.Ann Int Med, 127:333, 1997 Warfarin khởi đầu 10mg, INR đích 2-3 28 2Kovacs M J et al. Ann Intern Med. 2003;138:714-719.3 Khuyến cáo INR đích và thời gian điều trị DVT, PE 29 Kearon C, Akl EA, Ornelas J, et al. Antithrombotic Therapy For VTE Disease: Chest Guideline Published online January 07, 2016. doi:10.1016/j.chest.2015.11.026. Rung nhĩ không do bệnh van tim có/không cuồng nhĩ 30 2014 AHA/ACC Guideline for the Management of Patients With Atrial Fibrillation. doi:10.1016/j.jacc.2014.03.022 INR và thời gian điều trị bệnh lý van tim 31 2014 AHA/ACC Guideline for the Management of Patients With Valvular Heart Disease. doi:10.1161/CIR.0000000000000031/-/DC1 Xử trí bệnh nhân sốc điện chuyển nhịp 32 Perioperative Management of Antithrombotic Therapy. Antithrombotic Therapy and Prevention of Thrombosis, 9th ed: American College of Chest Physicians Evidence-Based Clinical Practice Guidelines. doi:10.1378/chest.11-2298 33 Tương tác thuốc ảnh hưởng INR 34 Khi nào cần làm lại xét nghiệm INR? 35 INR đích 2.5 (2.0-3.0) 36 Bắc cầu chống đông quanh phẫu thuật 37 Phân tầng nguy cơ huyết khối quanh phẫu thuật 38 Chuyển từ Warfarin sang DOACs 39 Chuyển đổi từ DOACs sang Warfarin 40 Kháng vitamin K trong điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới (Khuyến cáo HTMQGVN 2016) Liều khuyến cáo của Warfarin ScienceDirect (2016), Trung hòa kháng vitamin K theo INR ScienceDirect (2016), KẾT LUẬN • Kháng vitamin K vẫn có vai trò hơn DOACs trong chống đông ở bệnh nhân thay van cơ học, huyết khối sau nhồi máu cơ tim. • Những bệnh nhân suy gan (Child-Pugh ≥ B, ClCr<30 ml/phút, xuất huyết tiêu hóa, BMI>40) vẫn ưu tiên sử dụng Warfarin • Lựa chọn đúng và chuyển đổi hợp lý các thuốc chống đông quyết định hiệu quả điều trị. 44
File đính kèm:
- khoi_tri_theo_doi_va_chinh_lieu_khang_vitamin_k_hoang_anh_ti.pdf