Khóa luận Nghiên cứu và phát triển ứng dụng trên mạng không dây - Phần 4
• Các yêu cầu đặc biệt:
Không có.
• Điều kiện tiên quyết:
Quản lý phải đăng nhập trước khi Use-Case bắt đầu.
• Post condition:
Server sẽ được khởi động và cho phép các client kết nối.
• Điểm mởrộng:
Không có.
bắt đầu khi quản lý chọn chức năng khởi động máy chủ. 2. Chương trình khởi động máy chủ va thông báo kết quả. o Dòng sự kiện khác: Không có. • Các yêu cầu đặc biệt: Không có. • Điều kiện tiên quyết: Quản lý phải đăng nhập trước khi Use-Case bắt đầu. • Post condition: Server sẽ được khởi động và cho phép các client kết nối. • Điểm mở rộng: Không có. 3.2.2.2.3 Đặc tả Use-Case “Ngung may chu” • Tóm tắt: Use-Case này cho phép quản lý ngừng máy chủ. • Dòng sự kiện: o Dòng sự kiện chính: 1. Use-Case này bắt đầu khi người dùng chọn chức năng ngừng máy chủ. 2. Chương trình sẽ ngừng máy chủ và thông báo kết quả. o Dòng sự kiện khác: Không có. 37 • Các yêu cầu đặc biệt: Không có. • Điều kiện tiên quyết: Quản lý phải đăng nhập trước khi Use-Case bắt đầu. • Post condition: Server sẽ ngừng và không cho phép client kết nối. • Điểm mở rộng: Không có. 3.2.2.2.4 Đặc tả Use-Case “Nhap nguyen lieu” • Tóm tắt: Use-Case này cho phép quản lý thêm, xóa, sửa thông tin các đợt nhập nguyên liệu. • Dòng sự kiện: o Dòng sự kiện chính: 1. Use-Case này bắt đầu khi quản lý chọn chức năng nhập nguyên liệu. 2. Màn hình liệt kê danh sách các hóa đơn nhập và chi tiết hóa đơn nhập tương ứng (bao gồm thông tin về các nguyên liệu, số lượng, đơn giá). 3. Quản lý có thể thực hiện thao tác thêm hóa đơn nhập, xóa hóa đơn hoặc chỉnh sửa thông tin chi tiết của hóa đơn. o Dòng sự kiện khác: Trong trường hợp thông tin nhập không hợp lệ, chương trình hiện thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại. • Các yêu cầu đặc biệt: Không có. • Điều kiện tiên quyết: Quản lý phải thực hiện đăng nhập trước khi Use-Case bắt đầu. • Post condition: 38 Nếu Use-Case thành công thì thông tin đợt nhập nguyên liệu được lưu xuống CSDL. • Điểm mở rộng: Không có. 3.2.2.2.5 Đặc tả Use-Case “Lap hoa don thanh toan” • Tóm tắt: Use-Case này cho phép quản lý lập và in hoá đơn thanh toán cho bàn có yêu cầu. • Dòng sự kiện: o Dòng sự kiện chính: 1. Use-Case này bắt đầu khi quản lý chọn chức năng yêu cầu lập hoá đơn thanh toán. 2. Màn hình liệt kê danh sách các bàn có khả năng. 3. Quản lý sẽ chọn bàn và chọn “thanh toán”. 4. Chương trình lập hóa đơn thanh toán cho bàn đã chọn. o Dòng sự kiện khác: Không có. • Các yêu cầu đặc biệt: Không có. • Điều kiện tiên quyết: Quản lý phải đăng nhập trước khi Use-Case bắt đầu. • Post condition: Nếu Use-Case thành công thì yêu cầu hóa đơn thanh toán sẽ được lập. • Điểm mở rộng: Không có. 3.2.2.2.6 Đặc tả Use-Case “Goi mon” • Tóm tắt: Use-Case này cho phép quản lý gọi món cho bàn có yêu cầu. • Dòng sự kiện: o Dòng sự kiện chính: 39 1. Use-Case này bắt đầu khi quản lý chọn chức năng gọi món. 2. Chương trình hiện form gọi món. 3. Quản lý sẽ chọn bàn và các món cùng số lượng yêu cầu. 4. Quản lý chọn gửi. 5. Chương trình lưu thông tin gọi món và gửi cho DesktopClient yêu cầu thực hiện. o Dòng sự kiện khác: Không có. • Các yêu cầu đặc biệt: Không có. • Điều kiện tiên quyết: Quản lý phải đăng nhập trước khi Use-Case bắt đầu. • Post condition: Nếu Use-Case thành công thì thông tin gọi món sẽ được gửi cho DesktopClient. • Điểm mở rộng: Không có. 3.2.2.2.7 Đặc tả Use-Case “Thong ke” • Tóm tắt: Use-Case này cho phép quản lý xem doanh thu của quán bao gồm: thống kê doanh thu theo ngày và thống kê doanh thu theo tháng. • Dòng sự kiện: o Dòng sự kiện chính: 1. Use-Case này bắt đầu khi quản lý muốn thống kê doanh thu. 2. Tùy theo lựa chọn của quản lý, một trong các luồng sự kiện phụ sau được kích hoạt: Nếu quản lý chọn thống kê doanh thu theo tháng, luồng sự kiện phụ thống kê doanh thu theo tháng được kích hoạt. Nếu quản lý chọn thống kê doanh thu theo ngày, luồng sự kiện phụ thống kê doanh thu theo ngày được kích hoạt. 40 ¾ Thống kê doanh thu theo tháng: ♦ Quản lý chọn tháng cần xem doanh thu. ♦ Chương trình hiển thị doanh thu tháng đã chọn. ♦ Quản lý còn có thể thực hiện thao tác in bảng thống kê. ¾ Thống kê doanh thu theo ngày: ♦ Quản lý chọn ngày cần xem doanh thu. ♦ Chương trình hiển thị doanh thu ngày đã chọn. ♦ Quản lý còn có thể thực hiện thao tác in bảng thống kê. o Dòng sự kiện khác: Quản lý chọn ngày, tháng không hợp lệ, chương trình hiển thị thông báo lỗi. • Các yêu cầu đặc biệt: Không có. • Điều kiện tiên quyết: Quản lý phải đăng nhập trước khi Use-Case bắt đầu. • Post condition: Nếu Use-Case thành công thì bảng thống kê doanh thu được hiển thị. • Điểm mở rộng: Không có. 3.2.2.2.8 Đặc tả Use-Case “Cham cong” • Tóm tắt: Use-Case này cho phép quản lý chấm công nhân viên. • Dòng sự kiện: o Dòng sự kiện chính: 1. Use-Case này bắt đầu khi quản lý chọn chức năng chấm công. 2. Quản lý chọn ngày cần chấm công(mặc định là ngày hệ thống). 41 3. Chương trình hiển thị danh sách nhân viên, số ngày nghỉ trong tháng. 4. Quản lý đánh dấu vắng cho nhân viên không đi làm trong ngày. 5. Quản lý chọn Lưu để lưu thông tin công nhật. o Dòng sự kiện khác: Không có. • Các yêu cầu đặc biệt: Không có. • Điều kiện tiên quyết: Quản lý phải đăng nhập trước khi Use-Case bắt đầu. • Post condition: Nếu Use-Case thành công thì thông tin công nhật được lưu xuống CSDL. • Điểm mở rộng: Không có. 3.2.2.2.9 Đặc tả Use-Case “Tinh luong” • Tóm tắt: Use-Case này cho phép quản lý tính lương nhân viên và kết xuất bảng lương. • Dòng sự kiện: o Dòng sự kiện chính: 1. Use-Case này bắt đầu khi quản lý chọn chức năng tính lương. 2. Quản lý chọn tháng cần tính lương. 3. Chương trình hiển thị danh sách nhân viên, mức lương, số ngày làm việc trong tháng và số tiền lương. 4. Quản lý có thể nhập số tiền thưởng, phạt cho nhân viên. 5. Quản lý chọn “In” để in bảng lương. o Dòng sự kiện khác: Không có. • Các yêu cầu đặc biệt: Không có. 42 • Điều kiện tiên quyết: Quản lý phải đăng nhập trước khi Use-Case bắt đầu. • Post condition: Nếu Use-Case thành công thì bảng lương nhân viên kết xuất thành công. • Điểm mở rộng: Không có. 3.2.2.2.10 Đặc tả Use-Case “Quan ly danh muc” • Tóm tắt: Use case này cho phép quản lý các danh mục trong hệ thống bao gồm: nguyên liệu, thức uống, nhóm thức uống, bàn, nhân viên, công việc, đơn vị tính. • Dòng sự kiện: o Dòng sự kiện chính: 1. Use case này bắt đầu khi quản lý muốn thêm, xóa, sửa các danh mục trong hệ thống. 2. Tùy theo lựa chọn của quản lý, một trong các luồng sự kiện phụ sau được kích hoạt. Nếu chọn quản lý bàn, luồng sự kiện phụ quản lý bàn được kích hoạt. Nếu chọn quản lý thức uống, luồng sự kiện phụ quản lý thức uống được kích hoạt. Nếu chọn quản lý nhóm thức uống, luồng sự kiện phụ quản lý thức uống được kích hoạt. Nếu chọn quản lý đơn vị tính, luồng sự kiện phụ quản lý đơn vị tính được kích hoạt. Nếu chọn quản lý nhân viên, luồng sự kiện phụ quản lý nhân viên được kích hoạt. Nếu chọn quản lý công việc, luồng sự kiện phụ quản lý công việc được kích hoạt. 43 Nếu chọn quản lý nguyên liệu, luồng sự kiện phụ quản lý nguyên liệu được kích hoạt. ¾ Quản lý bàn: ♦ Chương trình hiển thị danh sách bàn. ♦ Quản lý thực hiện các thao tác thêm, xóa, sửa thông tin bàn. ¾ Quản lý thức uống: ♦ Chương trình hiển thị danh sách thức uống. ♦ Quản lý thực hiện các thao tác thêm, xóa, sửa thông tin thức uống. ¾ Quản lý nhóm thức uống: ♦ Chương trình hiển thị danh sách nhóm thức uống. ♦ Quản lý thực hiện các thao tác thêm, xóa, sửa thông tin nhóm thức uống. ¾ Quản lý đơn vị tính: ♦ Chương trình hiển thị danh sách đơn vị tính. ♦ Quản lý thực hiện các thao tác thêm, xóa, sửa thông tin đơn vị tính. ¾ Quản lý nhân viên: ♦ Chương trình hiển thị danh sách nhân viên. ♦ Quản lý thực hiện các thao tác thêm, xóa, sửa thông tin nhân viên. ¾ Quản lý công việc: ♦ Chương trình hiển thị danh sách công việc. ♦ Quản lý thực hiện các thao tác thêm, xóa, sửa thông tin công việc. ¾ Quản lý nguyên liệu: ♦ Chương trình hiển thị danh sách nguyên liệu. 44 ♦ Quản lý thực hiện các thao tác thêm, xóa, sửa thông tin nguyên liệu. o Dòng sự kiện khác: Trường hợp thông tin nhập không hợp lệ, chương trình báo lỗi và yêu cầu nhập lại. • Các yêu cầu đặc biệt: Không có. • Điều kiện tiên quyết: Quản lý thực hiện đăng nhập trước khi Use-Case bắt đầu. • Post condition: Nếu Use-Case thành công thì thông tin danh mục tương ứng được lưu xuống CSDL. • Điểm mở rộng: Không có. 3.2.2.2.11 Đặc tả Use-Case “Thay doi qui dinh” • Tóm tắt: Use-Case này cho phép quản lý thay đổi một số qui định của hệ thống. • Dòng sự kiện: o Dòng sự kiện chính: 1. Use-Case này bắt đầu khi quản lý chọn chức năng thay đổi qui định. 2. Quản lý chọn mục cần thay đổi và nhập thông tin tương ứng. 3. Quản lý chọn Lưu để lưu thông tin vừa hiệu chỉnh. o Dòng sự kiện khác: Trong trường hợp thông tin nhập không hợp lệ, chương trình báo lỗi và yêu cầu nhập lại. • Các yêu cầu đặc biệt: Không có. • Điều kiện tiên quyết: Quản lý phải đăng nhập trước khi Use-Case bắt đầu. 45 • Post condition: Nếu Use-Case thành công thì thông tin thay đổi sẽ được cập nhật. • Điểm mở rộng: Không có. 3.2.2.3 Hiện thực hóa Use-Case: 3.2.2.3.1 Use-Case “Dang nhap” Hình 3-3 Sequence Diagram Dang nhap 46 3.2.2.3.2 Use-Case “Khoi dong may chu” Hình 3-4 Sequence Diagram Khoi dong may chu 47 3.2.2.3.3 Use-Case “Ngung may chu” Hình 3-5 Sequence Diagram Ngung may chu 48 3.2.2.3.4 Use-Case “Nhap nguyen lieu” • Tạo mới hóa đơn nhập Hình 3-6 Sequence Diagram Nhap nguyen lieu – Tao moi hoa don nhap 49 • Cập nhật hóa đơn nhập Hình 3-7 Sequence Diagram Nhap nguyen lieu – Cap nhat hoa don nhap • Xóa hóa đơn nhập Hình 3-8 Sequence Diagram Nhap nguyen lieu – Xoa hoa don nhap 50 3.2.2.3.5 Use-Case “Lap hoa don thanh toan” Hình 3-9 Sequence Diagram Lap hoa don thanh toan 3.2.2.3.6 Use-Case “Goi mon” Hình 3-10 Sequence Diagram Goi mon
File đính kèm:
- ngien_cuu_va_paht_trien_tren_amng_ko_day_4.pdf