Kết quả điều trị thiếu máu mạn tính chi dưới tại bệnh viện Việt Đức giai đoạn 2014-2016 - Nguyễn Hữu Ước

Tổng quan

 Là bệnh lý gây nên do hẹp, tắc động mạch chi dưới

 Các yếu tố nguy cơ:

Tuổi.

Bệnh cao huyết áp

Đái tháo đường

Rối loạn mỡ máu

Hút thuốc lá.

Bệnh thận mãn tính.

Béo phì

pdf16 trang | Chuyên mục: Huyết Học và Miễn Dịch | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 354 | Lượt tải: 1download
Tóm tắt nội dung Kết quả điều trị thiếu máu mạn tính chi dưới tại bệnh viện Việt Đức giai đoạn 2014-2016 - Nguyễn Hữu Ước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ THIẾU MÁU MẠN TÍNH 
CHI DƯỚI TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC 
Giai đoạn 2014 - 2016 
 Nguyễn Hữu Ước- Phùng Duy Hồng Sơn 
Dương Ngọc Thắng 
TT Tim – Mạch – Lồng ngực 
Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức – Hà Nội 
Tổng quan 
 Là bệnh lý gây nên do hẹp, tắc động mạch chi dưới 
 Các yếu tố nguy cơ: 
Tuổi. 
Bệnh cao huyết áp 
Đái tháo đường 
Rối loạn mỡ máu 
Hút thuốc lá. 
Bệnh thận mãn tính. 
Béo phì 
Tổng quan 
 Chẩn đoán: 
 Lâm sàng: đau cách hồi, mất mạch, loét, hoại tử 
 Cận lâm sàng: Dopler mạch, MSCT mạch, angiography 
 Điều trị: 
 Nội Khoa: 
 Thuốc giản mạch : cilostazol, pentoxiphylin 
 Thuốc ức chế tiểu cầu: acetylsalicylic acid , clopidogrel 
 Ngoại khoa: 
 Bắc cầu. 
 Bóc nội mạc, Tạo hình mạch 
 Can thiệp mạch: 
 Nong mạch 
 Đặt stents 
 Hybrid: 
 Phẫu thuật kết hợp đặt stent hoặc nong mạch một thì. 
Phân loại theo Fontaine 
 Giai đoạn I: lâm sàng có mất mạch của một hoặc một số động 
mạch chi dưới, nhưng chưa có dấu hiệu cơ năng. 
 Giai đoạn II: đau cách hồi khi gắng sức 
• IIA: xuất hiện với khoảng cách đi trên 150m 
• IIB: xuất hiện khi đi được dưới 150m 
 Giai đoạn III: đau do thiếu máu cơ xuất hiện thường xuyên, 
kể cả khi nghỉ. Đau xuất hiện khi nằm, buộc bệnh nhân phải 
ngồi thõng chân. 
 Giai đoạn IV: xuất hiện rối loạn dinh dưỡng trên da, và/hoặc 
hoại tử đầu chi. 
Tổng quan 
Thực tiễn 
Số lượng bệnh nhân tăng nhanh. 
Chưa chú trọng đào tạo chuyên ngành mạch máu. 
Khả năng chẩn đoán các tuyến còn hạn chế. 
Đa phần bệnh nhân đến muộn. 
Từ 01-2014 đến 09-2016 - có 250 bệnh nhân - điều trị thiếu máu mạn 
tính chi tại TT tim mạch- lồng ngực, Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức. 
 Đặc điểm lâm sàng 
Các yếu tố nguy cơ % 
Cao huyết áp 41,2 
Đái tháo đường 14,4 
Nam giới 82,8 
Hút thuốc lá 43,6 
Rối loạn lipid máu 60 
Phân bố bệnh nhân theo tuổi 
Đặc điểm chẩn đoán lâm sàng 
Đặc điểm % 
Đau cách hồi 100% 
Thời gian đau cách hồi trước phẫu thuật 7 ± 2,3 tháng 
Đau một chân 76% 
Đau hai chân 34% 
Giai đoạn thiếu máu 
IIB 16% 
III 20% 
IV 64% 
Điều trị 
1. Phẫu thuật: 182 bệnh nhân – 72,8%  
2. Can thiệp: 42 bệnh nhân – 16,8%  
3. Hybrid: 26 bệnh nhân – 10,4%  
Điều trị 
Phẫu thuật : 182 bệnh nhân (72,8%) 
Tổn thương động mạch chủ - chậu có 95 bệnh nhân (38%) 
Kỹ thuật / tt ĐM chủ-chậu n 
% 
(n=95) 
% 
(n=182) 
Bắc cầu ĐM chủ - ĐM chậu 13 13,7 7,1 
Bắc cầu ĐM chủ - ĐM đùi 29 30,5 15,9 
Bắc cầu ĐM đùi - ĐM đùi 19 20,0 10,4 
Bắc cầu ĐM chậu - ĐM đùi 12 12,6 6,6 
Bắc cầu ĐM nách - ĐM đùi 13 13,7 7,1 
Cắt cụt chi 9 9,5 4,9 
Điều trị 
Phẫu thuật : 182 bệnh nhân (72,8%) 
Tổn thương động mạch đùi, khoeo có 87 bệnh nhân (34,8%) 
Kỹ thuật / tt ĐM đùi-khoeo n 
% 
(n=87) 
% 
(n=182) 
Bắc cầu ĐM đùi- ĐM khoeo 
• Mạch nhân tạo 
• Mạch tự thân (TM hiển lớn) 
62 
 31 
 31 
71,3 34,1 
Bắc cầu ĐM khoeo – ĐM chày 9 10,3 4,9 
Bắc cầu ĐM đùi – ĐM chày 13 14,9 7,1 
Bóc nội mạch ĐM đùi 3 3,4 1,6 
Điều trị 
Can thiệp: 42 bệnh nhân – 16,8% 
Nong động mạch bằng bóng 32 (76,2%) 
Nong và đặt stent ĐM chậu 10 (23,8%) 
Điều trị 
Hybrid: 26 bệnh nhân – 10,4% 
Kỹ thuật (n=26) n (%) 
Stent ĐM chậu, bắc cầu ĐM đùi - ĐM khoeo 4 (15,4%) 
Stent ĐM chậu bắc cầu ĐM đùi- ĐM đùi 15 (57,7%) 
Nong động mạch đùi nông, bắc cầu ĐM đùi- ĐM đùi 4 (15,4%) 
Bóc nội mạch động mạch đùi, stent ĐM chậu 3 (11,5%) 
Kết quả chung 
n=182 
Tử vong: 0 (0%) 
Cắt cụt chi thì 1: 9 (4,9%) 
Cắt cụt 1 phần chi hoại tử: 73 (40,1%) 
Cắt cụt chi thì 2: 5 (2,7%) 
Thời gian nằm viện: 15±5 ngày 
Nhiễm trùng: 3 (1,6%) 
Chảy máu: 5 (2,7%) 
Ở 168 ca bảo tồn chi: 100% bệnh nhân cải thiện 
tưới máu chi sau phẫu thuật (hết đau, tăng quãng 
đường đi không đau cách hồi ). 
Kết luận 
 H/c thiếu máu mạn tính chi dưới có xu hướng tăng. 
 Bệnh viện Việt Đức có năng thực hiện tất cả các phương pháp, 
kỹ thuật điều trị thiếu máu mãn tính chi dưới, tuy nhiên tỉ lệ can 
thiệp, hybrid còn thấp - chủ yếu do giá thành điều trị khá cao. 
 Đa phần bệnh nhân đến điều trị muộn nên tỉ lệ phải cắt bỏ một 
phần chi hoại tử còn cao (ngón, nửa bàn chân)  Cần nâng cao 
năng lực chẩn đoán cho các tuyến y tế. 
 Kết quả điều trị  Nhìn chung là an toàn và hiệu quả cao. 
Trân trọng cảm ơn! 

File đính kèm:

  • pdfket_qua_dieu_tri_thieu_mau_man_tinh_chi_duoi_tai_benh_vien_v.pdf