Kết quả điều trị nhịp nhanh vòng vào lại nút nhĩ thất bằng năng lượng sóng radio qua Catheter - Trương Đình Cẩm

1. ĐẶT VẤN ĐỀ

 Rối loạn nhịp tim (RLNT) là một vấn đề

thường gặp trong thực hành lâm sàng tim

mạch.

 Theo Ferguson và cs nhịp nhanh trên thất

gặp ở người trưởng thành là 2,5%, trong đó

nhịp nhanh do vòng vào lại nút nhĩ thất

(AVNRT) chiếm hơn 50%.

 Điều trị AVNRT bằng thuốc cắt cơn và dự

phòng tái phát vẫn còn nhiều hạn chế do

không triệt để và ảnh hưởng bởi tác dụng

phụ khi dùng thuốc kéo dài.

pdf27 trang | Chuyên mục: Hệ Tim Mạch | Chia sẻ: yen2110 | Lượt xem: 363 | Lượt tải: 0download
Tóm tắt nội dung Kết quả điều trị nhịp nhanh vòng vào lại nút nhĩ thất bằng năng lượng sóng radio qua Catheter - Trương Đình Cẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ NHỊP NHANH 
VÒNG VÀO LẠI NÚT NHĨ THẤT BẰNG NĂNG 
LƯỢNG SÓNG RADIO QUA CATHETER 
TS.BS TRƯƠNG ĐÌNH CẨM 
BSCK1.LÊ MINH 
1. ĐẶT VẤN ĐỀ 
 Rối loạn nhịp tim (RLNT) là một vấn đề 
thường gặp trong thực hành lâm sàng tim 
mạch. 
 Theo Ferguson và cs nhịp nhanh trên thất 
gặp ở người trưởng thành là 2,5%, trong đó 
nhịp nhanh do vòng vào lại nút nhĩ thất 
(AVNRT) chiếm hơn 50%. 
 Điều trị AVNRT bằng thuốc cắt cơn và dự 
phòng tái phát vẫn còn nhiều hạn chế do 
không triệt để và ảnh hưởng bởi tác dụng 
phụ khi dùng thuốc kéo dài.. 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
 Tại Việt Nam trong hơn 15 năm qua việc sử 
dụng nguồn năng lượng có tần số radio cắt 
đốt điều trị AVNRT đã cho kết quả khả quan 
và ngày càng được khuyến khích áp dụng. 
 Bệnh Viện 175 đã thực hiện phương pháp 
này từ tháng 7 năm 2007 để điều trị RLNT 
và đạt được thành công bước đầu trên một 
số hình thái rối loạn nhịp như: AVRT, 
AVNRT, VT, VE , AFL 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
 Đề tài này nhằm mục tiêu: 
 Nhận xét đặc điểm điện sinh lý học của nhịp 
nhanh vòng vào lại nút nhĩ thất 
 Đánh giá kết quả điều trị nhịp nhanh vòng vào 
lại nút nhĩ thất bằng năng lượng sóng có tần số 
radio qua catheter điện cực nội mạc buồng tim. 
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
 Đối tượng nghiên cứu: 
 Gồm 40 trường hợp nằm điều trị tại khoa Tim 
mạch bệnh viện 175, được chẩn đoán AVNRT 
dựa theo kết quả thăm dò điện sinh lý học tim. 
 Tiêu chuẩn loại trừ: 
 Bệnh nhân có chống chỉ định thăm dò điện sinh lý 
học tim 
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
 Phương pháp nghiên cứu: 
 Thiết kế nghiên cứu: 
 Cắt ngang, mô tả. 
 Tiến cứu, theo dõi dọc ngắn hạn. 
 Các bước tiến hành : 
 Chuẩn bị bệnh nhân và dụng cụ: Theo quy trình kỹ 
thuật của Phân hội ĐSLH và tạo nhịp Việt Nam. 
 Tiến hành kỹ thuật: 
 Thăm dò ĐSLH tim, lập bản đồ điện học nội mạc, xác định 
hình thái RLNT và vị trí đích. 
 Sử dụng năng lượng sóng có tần số radio qua catheter điện 
cực triệt đốt RLNT theo chế độ (nhiệt độ, năng lượng và thời 
gian) cài đặt trước trên máy. 
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
 Các tiêu chuẩn dùng trong nghiên cứu AVNRT 
điển hình (chậm - nhanh ): 
 Điện tâm đồ bề mặt : QRS hẹp, đều, tần số 150-250 
ck/phút, sóng P dẫn truyền ngược lẫn vào QRS hoặc giả 
sóng s ở chuyển đạo DII, DIII, aVF và r’ ở chuyển đạo 
V1, ST chênh xuống, T đảo chiều. 
 Điện đồ trong buồng tim: 
 Sinh lý nút nhĩ thất kép (bước nhảy AH ). 
 Khởi phát cơn nhịp nhanh phụ thuộc khoảng AH tới hạn. 
 Khử cực nhĩ ngược sớm nhất trong cơn nhịp nhanh tại điện đồ 
His (đồng tâm): PPI – TCL > 115 ms (PPI: post pacing interval; 
TCL: tachycardia cycle length) 
 ΔVA = St-A(entrainment) – VA (SVT) > 85ms. 
 ΔHA =HA (entrainment) – HA (SVT) > 0 ms. 
 Loại trừ nhịp nhanh nhĩ và nhịp nhanh vòng vào lại nhĩ thất. 
Hình 1: đường dẫn truyền kép trong nút A-V 
( bước nhảy AH= 110ms) 
Hình 2 : Sau khoảng AH tới hạn (AH=421ms) xuất 
hiện cơn AVRNT, chú ý hình ảnh giả sóng s (aVF) 
và r’ (V1) trong cơn nhịp nhanh. 
Hình 3: khoảng sau tạo nhịp (PPI) – chiều dài chu kỳ nhịp 
nhanh (TCL)= 517 – 348 = 169ms. Δ HA = 74 – 35 = 39 ms 
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
 Vị trí cắt đốt đường chậm nút nhĩ thất theo giải 
phẫu dựa trên tư thế X-quang và ECG buồng tim: 
 Mô cơ tim giữa lỗ xoang vành và vòng van 3 lá hoặc vị 
trí cách miệng lỗ xoang vành 1 cm. 
 Tỉ lệ A/V = 0.7/1 - 0.25/1. 
 Khoảng từ điện đồ nhĩ ghi tại His đến điện đồ nhĩ ghi tại 
điện cực đốt ≥ 20ms. 
 Điện thế đường chậm theo Jackman hoặc Haissaguerre. 
 Không có điện thế His. 
 Nơi đốt tạo ra nhịp bộ nối với dẫn truyền ngược 1:1. 
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
H4 - Tam giác Kock trên X- 
quang RAO và LAO. 
Hình 5: AEGM ( his) – AEGM ( ABL) = 32ms. 
Hình 6: điện thế đường chậm kiểu Jackman và 
Haissaguerre. 
TRANG THIẾT BỊ 
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
 Tiêu chuẩn thành công thủ thuật: 
 Khi xác định được vị trí đích và tiến hành cắt đốt 
bằng năng lượng RF tạo ra nhịp bộ nối với dẫn 
truyền ngược 1:1 
 Kiểm tra sau đốt bằng kích thích tim có chương 
trình có hoặc không có thuốc không gây được 
cơn nhịp nhanh và không còn bằng chứng sinh 
lý nút nhĩ thất kép. 
 Xử lý số liệu: Bằng các thuật toán thống kê y học 
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 
 3.1. Đặc điểm chung đối tượng nghiên cứu: 
Giới tính Số lượng 
(n = 40) 
% 
Nam 22 55 
Nữ 18 45 
Tuổi trung bình 
(Χ±SD) 
55,67  12,30 
Bảng 3.1. Tuổi và giới 
Tuổi trung bình: Từ 25 - 80, cao hơn so với một số tác giả khác: T T Minh, Lee M., 
Modary F. 
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 
3.2. Đặc điểm lâm sàng và điện sinh lý tim: 
Triệu chứng 
Số bệnh nhân 
(n = 40) 
Hồi hộp, mệt 40 100,0 
Ngất 1 2.5 
Tức ngực 15 37,5 
Huyết áp thấp, tụt 8 20,0 
Cắt cơn bằng ATP 13 32,0 
Bảng 3.2. Triệu chứng cơ năng 
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 
Bảng 3.3. Đặc điểm điện tâm đồ bề mặt 
Đặc điểm 
Số bệnh nhân 
(n = 40) 
% 
Tần số cơn nhịp nhanh 
> 150 - < 200 ck/ph 
36 90,0 
Tần số cơn nhịp nhanh 
> 200 ck/ph 
4 10,0 
QRS hẹp 40 100,0 
Giả sóng s trên DII, DIII, aVF 
và r’ trên V1 
26 65,0 
Cơn nhịp nhanh có QRS hẹp: Cao hơn T T Minh, Bendit D, Otomo K 
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 
Bảng 3.4. Đặc điểm điện sinh lý tim của 
nhịp nhanh vòng vào lại nút nhĩ thất 
Đặc điểm 
SL, % 
(n= 40 ) 
Xuất hiện cơn tự nhiên hoặc do thao tác catheter 10 ( 25%) 
Kích thích tim theo chương trình ± thuốc 30 (75 %) 
AVNRT điển hình (chậm-nhanh) 38 ( 95%) 
Rối loạn nhịp phối hợp (rung nhĩ, cuồng nhĩ ) 3 ( 7.5%) 
Sinh lý nút nhĩ thất kép 7 ( 17,5%) 
Suy nút xoang (sau đốt AVNRT có cấy MTNVV) 1 ( 2,5%) 
Hình thái QRS hẹp (điện đồ buồng tim) 40 (100%) 
AVNRT thể điển hình dạng chậm-nhanh, QRS hẹp, có rối loạn nhịp khác kết hợp (rung-
cuồng nhĩ) 
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 
3.3. Kết quả điều trị: 
Chỉ tiêu 
X ± SD 
Thời gian thủ thuật (phút) 70,6  15,4 
Thời gian chiếu tia (phút ) 20,1  7,4 
Số lần đốt trung bình 5,1  1,2 
Nhiệt độ đốt trung bình (0C) 48,7  4,3 
Bảng 3.5. Các chỉ tiêu kỹ thuật 
Các thông số kỹ thuật: Tương tự như một số tác giả khác 
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 
Bảng 3.6. Đặc điểm vị trí đích 
Đặc điểm 
Số lượng BN 
(n = 40) 
% 
Vị trí đốt ở giữa lỗ xoang 
vành và vòng van 3 lá 
40 100,0 
Điện thế đường chậm theo 
Jackman 
2 5,0 
Điện thế đường chậm theo 
Haissaguerre 
5 12,5 
Tỉ lệ A/V = 0,25/1 – 0,5/1 33 82,5 
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 
Kích thích nhĩ gây cơn AVNRT với chiều chu kỳ 376 msec 
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 
Cắt đốt tại vị trí đích xuất hiện nhịp bộ nối sau 4880 msec 
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 
Bảng 3.7. Kết quả điều trị 
Kết quả 
Số lượng BN 
(n = 40) 
% 
Thành công 40 100,0 
Biến chứng 
- BAV 3 có hồi phục 1 2.5 
- BAV 3 không hồi phục 1 2.5 
Tái phát 0 0 
T T Minh (2004), P Q Khánh (2002): TL thành công trong RFA/AVNRT từ 98-100%, 
biến chứng thấp (< 2,5 %), không ghi nhận trường hợp nào tái phát. 
4. KẾT LUẬN 
 Qua nghiên cứu 40 trường hợp AVNRT được điều 
trị bằng RFA chúng tôi nhận thấy: 
 100% số bệnh nhân AVNRT dạng điển hình theo kiểu 
chậm - nhanh, hình thái QRS hẹp, sinh lý nút nhĩ thất 
kép gặp trong 17,5% số trường hợp, 7,5% có phối hợp 
rung cuồng nhĩ, 1 trường hợp (2,5%) kèm theo SNX. 
 Tỷ lệ điều trị cắt đốt thành công là 100% tại vị trí đích 
giữa lỗ xoang vành và vòng 3 lá. Biến chứng gồm 1 
trường hợp (2,5%) BAV 3 có hồi phục sau dùng thuốc 
và đặt máy tạo nhịp tim tạm thời theo dõi,1 trường hợp 
(2,5%) BAV 3 không hồi phục cần cấy MTNVV và không 
ghi nhận trường hợp nào tái phát. 
THANKS FOR YOUR ATTENTION! 

File đính kèm:

  • pdfket_qua_dieu_tri_nhip_nhanh_vong_vao_lai_nut_nhi_that_bang_n.pdf