Hướng dẫn thực hành môn CSDL
Đểcóthểcài đặt SQL S erver 2000 trên các máy trạm(các máy không cài đặt hệ điều hành
server, chỉcài đặt hệ điều hành như: Window98, Window2000Pr ofessional )sửdụng bản
Desktop.
Đối với máy cài hệ điều hành server như: Win2000 S erver, Win2000 A dvancedServer hay
Win NT th ì cài được các bản khác nữa củaSQL Server 2000 như: Enterprise, Standard
Sau khi cài đặt SQL Server xong rồithìchạychương trình Service Manager.
Nếu nút start sáng (có nghĩa là service chưa được khởi động) thì nhấn vào để khởi động
service(nhưtrong hìnhthìservice chưa được khởi động).
ng cố định (Unicode) có độ dài tối đa là 2^30 – 1 ký tự.. Binary Strings binary Kiểu dữ liệu số có độ dài cố định (tối đa 8000 bytes). varbinary Kiểu dữ liệu số có độ dài thay đổi (tối đa 8000 bytes). image Kiểu dữ liệu số có độ dài thay đổi (tối đa 2^31-1 bytes). Other Data Types cursor kiểu dữ liệu con trỏ sql_variant Kiểu dữ liệu có thể nhận giá trị của nhiều kiểu dữ liệu khác nhau trong SQL Server ngoại trừ các kiểu text, ntext, timestamp, và sql_variant. table Kiểu dữ liệu đặc biệt dùng để lưu trữ các tập dữ liệu cho lần xử lý sau. timestamp kiểu số được cập nhật mỗi khi một hàng dữ liệu được cập nhật. uniqueidentifier A globally unique identifier (GUID). Để tạo table SVIEN(TEN, MASV, NAM, MAKH) thì khai báo như trong hình gồm: chọn kiểu dữ liệu (Data Type), độ dài dữ liệu (Length) (chỉ một số kiểu dữ liệu cho phép thay đổi độ dài), cho phép nhập giá trị hay không (Allow Nulls). Để tạo khoá chính cho bảng thì ta chọn các field (bằng cách nhấn SHIFT và click vào các field) rồi chọn biểu tượng hình chiếc chìa khoá bên trên hay right-click và chọn Primary key. Hướng dẫn thực hành môn CSDL Lê Đức Duy Nhân 2) SQL Query Analyzer: Để tạo table ta sử dụng lệnh CREATE TABLE --1.Tao bang KHOA CREATE TABLE KHOA ( MAKHOA CHAR(4) NOT NULL, TENKHOA VARCHAR(30)NOT NULL, NAMTHANHLAP INT, Constraint PK_KHOA_MAKHOA PRIMARY KEY(MAKHOA) -- tạo khoá trên thuộc tính MAKHOA cho bảng KHOA --nếu khoá gồm nhiều thuộc tính thì khai báo thêm dấu phẩy trước mỗi thuộc tính liền sau như (MASV, MAHP) ) --2.Tao bang SVIEN CREATE TABLE SVIEN ( MASV INT NOT NULL, TEN VARCHAR(30)NOT NULL, MAM INT, KHOA CHAR(4), Constraint PK_SVIEN_MASV PRIMARY KEY(MASV), Constraint FK_SVIEN_KHOA_MAKHOA FOREIGN KEY(KHOA) REFERENCES KHOA(MAKHOA) ) Nên tham khảo thêm trong SQL Server Books Online với tiêu dề Create Table. Tiếp tục tạo các bảng khác: DKIEN, HOCPHAN, KETQUA, MONHOC. Để xoá các bảng mà ta đã tạo, sử dụng lệnh DROP TABLE. VD: Hướng dẫn thực hành môn CSDL Lê Đức Duy Nhân Drop table SVIEN Chú ý khi các bảng có các rang buộc khoá ngoại từ các bảng khác tham chiếu đến thì phải xoá bảng chứa thuộc tính tham chiếu đến nó trước hay xoá đi khoá ngoại đó trước khi xoá bảng đó. V) Tạo Diagram hay khoá ngoại: 1) Tạo Diagram trong Enterprise Manager: Để thiết lập hay xem mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL, chúng ta sử dụng Diagram. Tạo diagram cũng giống như tạo table, vào trong CSDL QuanlyGV, vào mục Diagrams (thay vì Tables). Nhấn chuột phải tại Diagrams và chọn New Database Diagram. Chọn các bảng mà chúng ta vừa tạo ra như trong hình, không nên chọn các bảng hệ thống. Sau đó click vào nút Add để đưa các bảng đó vào diagram. Hướng dẫn thực hành môn CSDL Lê Đức Duy Nhân Hướng dẫn thực hành môn CSDL Lê Đức Duy Nhân Để tạo quan hệ giữa các bảng thì chúng ta chỉ việc click chuột tại field cần quan hệ ở table thứ nhất, kéo đến field trong table thứ 2 rồi thả chuột ra (drag and drop). Ví dụ: Tạo quan hệ khoá ngoại giữa 2 bảng HOCPHAN và MONHOC qua field MAMH. Click tại field MAMH ở table MONHOC rồi kéo (drag) đến field MAMH ở table HOCPHAN rồi thả ra. Khi đó sẽ xuất hiện cửa sổ yêu cầu các thông tin liên quan khi tạo quan hệ khoá ngoại. Hướng dẫn thực hành môn CSDL Lê Đức Duy Nhân Tên quan hệ này là FK_HOCPHAN_MONHOC_MAMH chỉ quan hệ giữa 2 bảng MONHOC và bảng HOCPHAN với field MAMH(của table MONHOC) và MAMH (của table HOCPHAN) Check existing data on creation kiểm tra dữ liệu đã có sẵn có thích hợp với quan hệ được tạo ra không. Nếu dữ liệu không thích hợp thì quan hệ sẽ không được tạo, cần phải cập nhật dữ liệu lại cho đúng trước khi tạo quan hệ. Cascade Update Related Fields cho phép khi có sự thay đổi trên dữ liệu của Primary key table thì sẽ tự động cập nhật lại trên Foreign key table những record liên quan. VD: Khi có sự thay đổi giá trị tại 1 record trên table MONHOC ở field MAMH từ giá trị 2 sang giá trị 3 thì tất cả các record trên table HOCPHAN sẽ tự động cập nhật lại field MAMH nào có giá trị 2 sẽ chuyển sang giá trị 3. Cascade Delete Related Records cho phép khi xoá trên bảng Primary key table sẽ tự động tìm và xoá những record liên quan trên Foreign key table. VD: Khi xoá record có MAMH nhận giá trị 3 tại table MONHOC thì tất cả record có MAMH nhận giá trị 3 sẽ được tự động xoá khỏi table HOCPHAN. 2) Tạo khoá ngoại (foreign key) trong Query Analyzer: Để tạo khoá ngoại ta sử dụng bên trong câu lệnh CREATE TABLE hay câu lệnh ALTER TABLE như sau: Constraint FOREIGN KEY() REFERENCES () Để dễ nhớ và dễ sử dụng, ta nên đặt tên theo quy tắt sau: Tên loại constraint_Tên table chứa khoá ngoại_Tên bảng chứa khoá chính_Tên các thuộc tính khoá ngoại. Hướng dẫn thực hành môn CSDL Lê Đức Duy Nhân VD: Để tạo khoá ngoại MASV thuộc bảng KETQUA tham chiếu đến bảng SVIEN ta đặt tên như sau: FK_KETQUA_SVIEN_MASV CREATE TABLE KETQUA ( MASV INT NOT NULL, MAHP CHAR(8) NOT NULL, DIEM DECIMAL, … Constraint FK_KETQUA_SVIEN_MASV FOREIGN KEY (masv) REFERENCES svien(masv) // tạo khoá ngoại bên trong câu lệnh tạo bảng CREATE TABLE ) ALTER TABLE ketqua ADD CONSTRAINT fk_ketqua_svien_masv FOREIGN KEY (masv) REFERENCES svien(masv) //tạo khoá ngoại sau khi đã tạo table bằng cách dùng ALTER TABLE Để xoá đi các constraint mà ta đã tạo, sử dụng lệnh DROP CONSTRAINT bên trong câu lệnh ALTER TABLE. VD: ALTER TABLE KETQUA drop constraint FK_KETQUA_MASV_MAHP // Xoá khoá ngoại hay VI) Cập nhật dữ liệu Gồm các thao tác như thêm, xoá, sửa dữ liệu. 1) Sử dụng Enterprise Manager: Để thực hiện các thao tác liên quan đến dữ liệu trong Enterprise Manager rất đơn giản bằng cách right-click tại table cần thao tác, chọn Open Table sẽ mở ra cửa sổ mới cho phép thao tác đến dữ liệu trong table. Hướng dẫn thực hành môn CSDL Lê Đức Duy Nhân 2) Sử dụng Query Analyzer: để thêm dữ liệu vào trong table ta sử dụng lệnh INSERT INTO: INSERT INTO (, ,…, ) values (, ,…, ) dùng để thêm 1 bộ dữ liệu. Hay INSERT INTO (, ,…, ) select …from … where … (câu lệnh select) dùng để insert nhiều dòng dữ liệu từ kết quả câu lệnh select. VD: INSERT INTO SVIEN VALUES(17,'SON',1,'CNTT') trường hợp này không cần chỉ fieldname của table SVIEN có nghĩa là sử dụng toàn bộ fieldname của table SVIEN với thứ tự của các field. INSERT INTO NHANVIEN(MANV, TEN) SELECT MANV, TEN From EMPLOYEE trường hợp này thêm tất cả nhân viên trong bảng EMPLOYEE vào trong bảng NHANVIEN để cập nhật dữ liệu vào table ta sử dụng lệnh UPDATE UPDATE SET =, =…. WHERE … VD: UPDATE SVIEN SET MASV = 16,TEN = 'NHAN' where MASV = 17 and TEN = 'SON' để xoá dữ liệu dùng lệnh DELETE: DELETE WHERE … VD: DELETE SVIEN WHERE MASV = 16 //dùng để xoá dữ liệu trong bảng SVIEN có mã số là 16 DELETE SVIEN // dùng để xoá tất cả dữ liệu trong bảng SVIEN VII) Import, Export, Backup, Restore Database: 1) Lấy cấu trúc của Database: Để lấy cấu trúc của Database ta sử dụng chức năng Generate SQL Script. Muốn thực hiện trên Database nào, ta click phải chuột tại Database đó, chọn All Tasks, chọn Generate SQL Script. SQL Server cho phép ta: chọn các table, view, stored procedure, default, rule, user-define data type hay user- define function (General). Yêu cầu tạo script có thêm các phần CREATE, DROP,… (Formatting). Cấu hình các chọn lựa khác khi tạo script Cấu trúc của Database được lưu trong file( ví dụ là file qlsv.sql). Để phục hồi lại cấu trúc đã được lưu trong file qlsv.sql này thì chúng ta mở SQL Analyzer, chọn Open để mở file qlsv.sql, nhấn run (hay F5) để thực thi file này. Khi thực thi sẽ tạo lại cấu trúc database đã được lưu. 2) Backup Database : (Không sử dụng được trong phòng máy do bị hạn chế về quyền sử dụng) Thao tác backup Database giúp ta lưu lại toàn bộ cấu trúc của Database với dữ liệu hiện có của nó. Vào Tools chọn Backup Database, một khung cửa sổ mới hiện lên hỏi các thông số cần thiết. Chúng ta chọn Database cần backup tại combo Database. Hướng dẫn thực hành môn CSDL Lê Đức Duy Nhân Để backup vào file ta click vào nút add để thêm vào đường dẫn đến file backup (trong khung Destination). Để thêm dữ liệu vào ta chọn Append to media tại khung Overwrite, ngược lại chọn Overwrite Existing media để ghi đè lên dữ liệu đã có sẵn. Hay check vào checkbox Schedule để định thời gian thực hiện thao tác backup tự động. Thiết lập ngày backup nhấn vào nút … 3) Restore Database: (Không sử dụng được trong phòng máy do bị hạn chế về quyền sử dụng) Với file backup đã được tạo ở phần trên, khi chúng ta muốn phục hồi lại cấu trúc và dữ liệu đã được lưu trữ từ file backup thì sử dụng Restore Database. Vào Tools chọn Restore Database và chọn các thông số cần thiết trong cửa sổ mới hiện ra. Chúng ta đặt tên cho Database sau khi restore tại combo Restore as Database. Để restore từ file ta chọn vào radio button From device , chọn Select devices và add vào đường dẫn đến file backup. Tại Tab Options ta chọn Force restore over existing database để chép đè lên database nếu nó đã có sẵn. Hướng dẫn thực hành môn CSDL Lê Đức Duy Nhân 4) Import/Export data: Dùng để chuyển dữ liệu từ SQL server sang một CSDL khác như Access, Excel,…hay file text và ngược lại. Click vào Database cần thao tác, vào Tools chọn Data Transformation Services, chọn Import Data hoặc Export Data. Nếu là export thì chọn Datasource là Microsoft OLE DB Provider for SQL Server và chọn Database nào cần export, ngược lại nếu là Import thì chọn Datasource là kiểu CSDL khác (tuỳ theo yêu cầu của người dùng). Nếu là Export thì chọn Destination là kiểu CSDL khác cần sử dụng để export, ngược lại nếu là import thì chọn Destination là Microsoft OLE DB Provider for SQL Server và chỉ định Database cần import dữ liệu. VD: Export data từ SQL Server sang Access. Chọn Data Source là OLE DB for SQL Server Hướng dẫn thực hành môn CSDL Lê Đức Duy Nhân Chọn Destination là Microsoft Access Chọn cách chuyển dữ liệu theo từng bảng hay theo câu truy vấn do người dùng định nghĩa. Hướng dẫn thực hành môn CSDL Lê Đức Duy Nhân
File đính kèm:
- Hướng dẫn thực hành môn CSDL.pdf