Hướng dẫn thực hành Lập trình C trên Windows - Việt hóa một số Dialog thông dụng

Đểchèn một record vào bảng, chúng ta sửdụng hàm sau:

void CUseListCtrlDlg::InsertStudent(CString Code, CString Name,

COleDateTime Birthday, BOOL IsMale, CString Addr)

{

 static unsigned int index = 0;

CString Temp;

 // Chèn thêm một record ởdòng thứindex

m_StdList.InsertItem(index,Code);

// Ghi dữliệu vào cột thứ0 với nội dung trong biến Code ởdòng thứindex

pdf7 trang | Chuyên mục: Visual C++ | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 1922 | Lượt tải: 4download
Tóm tắt nội dung Hướng dẫn thực hành Lập trình C trên Windows - Việt hóa một số Dialog thông dụng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
Việt hoá một số Dialog thông dụng 
Văn Chí Nam – Nguyễn Đức Hoàng Hạ 
Khoa Công nghệ Thông tin, Trường ĐH KHTN TP.HCM 
(vcnam@fit.hcmuns.edu.vn, ndhha@fit.hcmuns.edu.vn) 
Phiên bản cập nhật ngày 16/05/2005 
Chúng ta đã quá quen với một số dialog thông dụng : Open Dialog, Color 
Dialog, SaveAs Dialog,… Đây là những dialog chuẩn đã được MFC hỗ trợ tốt thông 
qua các lớp CFileDialog, CColorDialog,… Chúng ta cũng đều biết những dialog này 
đều sử dụng tiếng Anh làm ngôn ngữ giao tiếp, câu hỏi đặt ra ở đây, liệu chúng ta có 
thể Việt hoá những dialog này hay không ? Điều đó có nghĩa là vẫn giữ nguyên những 
thành phần trên các dialog chuẩn này, chỉ thay thế những phần hiển thị bằng ngôn ngữ 
Anh thành ngôn ngữ Việt. 
Trong bài viết này, tôi sẽ giới thiệu cách thức việt hoá một dialog quen thuộc: 
Open Dialog. Các dialog khác có cách thức hiện tương tự. 
Hình ảnh Open dialog thông dụng 
Hình ảnh Open dialog sau khi được Việt hoá 
Bây giờ, chúng ta sẽ làm quen với một số thao tác cơ bản đầu tiên. 
Việt hoá một control 
Công việc này lúc mới nghe qua tưởng chừng là khó khăn, nhưng thực chất 
không có gì là gay go cả, đó chỉ là công việc thay đổi thuộc tính font của các control 
thành font tiếng Việt (trong trường hợp này, tôi sử dụng font tiếng Việt VK Sans Serif). 
Để thay đổi thuộc tính font của control, chúng ta có thể có các cách sau đây : 
+ Thứ nhất, thay đổi thuộc tính font cho toàn bộ dialog, bằng cách thay đổi 
chọn font trong bảng property của dialog. 
+ Thứ hai, thiết lập font cho từng control có lớp dẫn xuất từ CWnd. 
CFont *font; 
LOGFONT logFont; 
CWnd* pWnd; 
 pWnd = GetParent()->GetDlgItem(IDOK); 
//lấy con trỏ CWnd của đối tượng có ID là IDOK 
 font = pWnd->GetFont(); 
//lấy font của đối tượng 
 font->GetLogFont(&logFont); 
//chuyển đổi CFont về dạng cấu trúc LOGFONT 
 strcpy(logFont.lfFaceName,"VK Sans Serif");//thay đổi tên 
font ở đây 
//thay đổi thuộc tính tên font của cấu trúc LOGFONT 
 FontTemp = new CFont; 
//FontTemp biến member thuộc tính private của lớp 
 FontTemp->CreateFontIndirect(&logFont); 
 pWnd->SetFont(FontTemp); 
//gán font mới cho đối tượng 
 GetParent()->GetDlgItem(IDOK)->SetWindowText("&Më tËp 
tin"); //Mở tập tin 
//thay đổi nội dung text của đối tượng 
Lấy ID của một control trên một dialog 
Thông thường, khi chúng ta sử dụng control, chúng ta đều đặt cho chúng một 
cái tên để dễ dàng sử dụng sau này. Các tên này đôi khi không cần thiết vì mỗi cái tên 
được tương ứng bằng một con số duy nhất do trình biên dịch gán cho và được đặt 
trong tập tin Resource.h. Chúng ta làm việc với các control thông qua các cái tên thực 
chất làm việc với các con số. 
Với các dialog do chúng ta tạo ra, chúng ta dễ dàng xác định được các con số 
này, nhưng với các dialog do người khác viết thì làm sao chúng ta có thể xác định 
được các giá trị này ? Cách đơn giản là dùng chương trình Spy++ có sẳn trong bộ 
tools khi chúng ta cài VC++ hoặc VB. 
Hình ảnh của chương trình Spy++ thực thi 
Để lấy control ID của một control, chúng ta phải xác định control đó thuộc về 
dialog nào và nó có tên là gì. Khi chạy Spy++ chúng ta sẽ thấy hình ảnh một Tree 
control, mỗi nhánh sẽ đại diện cho một chương trình (hoặc 1 dialog) hiện đang chạy 
trên máy. Cố gắng dò tìm dialog thích hợp. Mở rộng (expand) nhánh bằng cách bấm 
vào nút “+”. Một loạt các control có trên chọn control đó sẽ xuất hiện. Chọn control 
thích hợp cần lấy ID (dĩ nhiên là phải cố đoán đó là control nào trong cả đống control), 
nhấn phím chuột phải, chọn chức năng Property. Ta sẽ thấy được hình ảnh sau : 
Trên Window Properties có rất nhiều thuộc tính, ở đây, chúng ta chỉ quan tâm 
đến ID của nó nên ta chỉ cần biết đến giá trị control ID (dạng Hexa) mà thôi. Lưu ý 
rằng giá trị ID này chỉ duy nhất trên dialog được chọn mà thôi. 
Các bước thực hiện 
Bước 1 
Tạo một dialog mới. 
Thiết lập cho nó các thuộc tính sau (trong Styles) : style = child ; border = 
none; check clip siblings 
Thêm trên dialog mới này một group box control không có caption và ID của 
nó là stc32 = 0x045F (Quan trọng !!!). (Trên dialog này có thể thêm các control khác 
tuỳ theo ý người thiết kế.) 
Bước 2 
Tạo một lớp mới cho dialog này, lớp mới này ban đầu dẫn xuất từ CDialog và 
được đặt tên là CSpecialFileDialog. 
Trong file Header thay đổi : 
class CSpecialFileDialog : public CFileDialog 
//dẫn xuất từ CFileDialog thay vì từ CDialog 
CSpecialFileDialog(BOOL bOpenFileDialog, LPCTSTR lpszDefExt = 
NULL, 
 LPCTSTR lpszFileName = NULL, 
 DWORD dwFlags = OFN_HIDEREADONLY | OFN_OVERWRITEPROMPT, 
 LPCTSTR lpszFilter = NULL, 
 CWnd* pParentWnd = NULL); 
//constructor 
Trong file thực thi.CPP : 
CSpecialFileDialog::CSpecialFileDialog(BOOL bOpenFileDialog, 
 LPCTSTR lpszDefExt, LPCTSTR lpszFileName, DWORD dwFlags, 
 LPCTSTR lpszFilter, CWnd* pParentWnd) 
 : CFileDialog(bOpenFileDialog, lpszDefExt, lpszFileName, 
 dwFlags, lpszFilter, pParentWnd) 
{ 
 //{{AFX_DATA_INIT(CSpecialFileDialog) 
 // NOTE: the ClassWizard will add member initialization here 
 //}}AFX_DATA_INIT 
 m_ofn.Flags |= OFN_ENABLETEMPLATE; 
 m_ofn.lpTemplateName = MAKEINTRESOURCE(IDD_DIALOG1); 
 m_ofn.lpstrTitle = "Mo tap tin";//thay đổi nội dung caption bar 
của dialog 
} 
Thêm vào lớp CSpecialDialog một biến private là một đối tượng con trỏ 
FontTemp thuộc lớp CFont, con trỏ này có nhiệm vụ lưu giữ thuộc tính font của các 
control trong Dialog, cần phải huỷ bỏ con trỏ khi không sử dụng dialog nữa. 
Bước 3 
Thêm vào lớp CSpecialDialog hàm OnInitDialog có nội dung như sau : 
BOOL CSpecialFileDialog::OnInitDialog() 
{ 
BOOL bRet = CFileDialog::OnInitDialog(); 
CFont *font; 
LOGFONT logFont; 
if (bRet == TRUE) 
{ 
 //xác định và thay đổi font tiếng Việt cho các control cần thiết. 
CWnd* pWnd; 
 pWnd = GetParent()->GetDlgItem(IDOK); 
 font = pWnd->GetFont(); 
 font->GetLogFont(&logFont); 
 strcpy(logFont.lfFaceName,"VK Sans Serif"); 
 FontTemp = new CFont; 
 FontTemp->CreateFontIndirect(&logFont); 
 pWnd->SetFont(FontTemp); 
 GetParent()->GetDlgItem(IDOK)->SetWindowText("&Më tËp tin");/*Mở tập 
tin*/ 
 GetParent()->GetDlgItem(0x442)->SetFont(FontTemp); 
 GetParent()->GetDlgItem(0x442)->SetWindowText("&Tªn tËp tin");/*Tên 
tập tin*/ 
 GetParent()->GetDlgItem(0x443)->SetFont(FontTemp); 
 CRect rect; 
 pWnd = GetParent()->GetDlgItem(0x443); 
//--- 
 //đoạn chương trình này dùng để điều chỉnh vị trí của control. 
 pWnd->GetClientRect(&rect); 
 rect.right += 30; 
 pWnd-> SetWindowPos 
(&wndTop,rect.left,rect.top+10,rect.Width(),rect.Height(), SWP_SHOWWINDOW); 
//-- 
GetParent()->GetDlgItem(0x443)->SetWindowText("Th- môc");//Thư mục 
 GetParent()->GetDlgItem(0x441)->SetFont(FontTemp); 
 GetParent()->GetDlgItem(0x441)->SetWindowText("&Lo¹i tËp tin");//Loại 
tập tin 
 GetParent()->GetDlgItem(IDCANCEL)->SetFont(FontTemp); 
 GetParent()->GetDlgItem(IDCANCEL)->SetWindowText("&Hñy chän");//Hủy 
chọn 
} 
return bRet; 
} 
Ghi chú : các giá trị ID 0x441,0x442,0x443 được xác định bằng Spy++ theo 
cách đã trình bày ở trên. 
Bước 4 
 Xoá bỏ con trỏ FontTemp khi không còn sử dụng dialog nữa. 
BOOL CSpecialFileDialog::DestroyWindow() 
{ 
 // TODO: Add your specialized code here and/or call the base 
class 
 if (FontTemp) delete FontTemp; 
 return CDialog::DestroyWindow(); 
} 
Do CSpecialDialog dẫn xuất từ CFileDialog nên ta có thể thêm cho nó một số 
hàm cần thiết của riêng chúng ta như : 
CString CSpecialFileDialog::Layduongdan() 
{ 
 return CFileDialog::GetPathName(); 
} 
CÁCH SỬ DỤNG 
Cách sử dụng không khác gì so với CFileDialog, khai báo một đối tượng thuộc 
lớp CSpecialDialog và sử dụng hàm DoModal để kích hoạt dialog hoạt động 
Ví dụ : 
CSpecialDialog dlg(TRUE); 
if (dlg.DoMoDal() == IDOK) 
 { 
 } 
Các dialog dẫn xuất từ các lớp còn lại có cách thực hiện không khác lắm. 
Tài Liệu Tham Khảo : 
- Programming VC++6.0 Fifth Edition 
- MSDN Library 

File đính kèm:

  • pdfHướng dẫn thực hành Lập trình C trên Windows - Việt hóa một số Dialog thông dụng.pdf