Hướng dẫn thực hành Lập trình C trên Windows - Các ví dụ về sử dụng cấu trúc dữ liệu đơn giản trong MFC

CString là lớp chuỗi cơbản trong MFC tương tựnhưchar * trong C/C++ nhưng tự động

quản lý kích thước và cấp phát vùng nhớ.

1. Các truy xuất cơbản:

i. Gán:

CString mfcstring= "traditional string";

CString anotherstring= mfcstring;

Chú ý: nếu dịch chế độunicode (_UNICODE) và muốn xửlý chuỗi

unicode cần gán nhưsau :

CString mfcstring= _T("traditional string");

ii. Cộng:

CString s1= "This ";

s1+= "is a ";

CString s2= "test";

CString message= s1+ "big "+ s2;

//Message se chua "This is a big test".

iii. So sánh == , >, <.:

CString s1( "Tom");

CString s2( "Jerry");

if( s1< s2)

.

pdf8 trang | Chuyên mục: Visual C++ | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 1706 | Lượt tải: 3download
Tóm tắt nội dung Hướng dẫn thực hành Lập trình C trên Windows - Các ví dụ về sử dụng cấu trúc dữ liệu đơn giản trong MFC, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
Các ví dụ về sử dụng cấu trúc dữ liệu đơn giản trong MFC Lu Boun Vinh 
thelastsamuraitor@yahoo.ca 
Các ví dụ về sử dụng cấu trúc dữ liệu đơn giản trong MFC 
I. CString 
II. CArray – CList - CStringArray 
III. CSerialize 
I. CString 
 CString là lớp chuỗi cơ bản trong MFC tương tự như char * trong C/C++ nhưng tự động 
quản lý kích thước và cấp phát vùng nhớ. 
1. Các truy xuất cơ bản : 
i. Gán : 
 CString mfcstring = "traditional string"; 
 CString anotherstring = mfcstring; 
Chú ý: nếu dịch chế độ unicode (_UNICODE) và muốn xử lý chuỗi 
unicode cần gán như sau : 
 CString mfcstring = _T("traditional string"); 
ii. Cộng: 
 CString s1 = "This "; 
 s1 += "is a "; 
 CString s2 = "test"; 
 CString message = s1 + "big " + s2; 
 //Message se chua "This is a big test". 
iii. So sánh == , >, <..: 
 CString s1( "Tom" ); 
 CString s2( "Jerry" ); 
 if( s1 < s2 ) 
 ... 
iv. Toán tử [] và ép kiểu sang char * hay LPCTSTR 
 CString s1 = "12345"; 
 if(s1[0]=='1') 
 ...... // s1[0]==1 se cho ket qua TRUE 
 CString kindOfFruit = "bananas"; 
 int howmany = 25; 
 printf( "You have %d %s\n", howmany, (LPCTSTR)kindOfFruit ); 
 // ep kindOfFruit than hkieu char * de su dung 
!!!! Chú ý không được gán s[0] = ‘1’ mà phải dùng hàm SetAt 
Các ví dụ về sử dụng cấu trúc dữ liệu đơn giản trong MFC Lu Boun Vinh 
thelastsamuraitor@yahoo.ca 
 s.SetAt(0,'1'); 
v. Kích thước GetLength() và kiểm tra rỗng IsEmpty() 
 CString s; 
 if(s.IsEmpty()) 
 ...// ketqua TRUE 
 s = "1234"; 
 int len = s.GetLength(); 
 //len = 4 
vi. Chữ hoa, chữ thường với MakeUpper, MakeLower (MSDN) 
2. Format 
 Hàm Format của CString tương tự như sprintf của C/C++, xem ví dụ minh họa 
sau: 
 CString mfcstring; 
 char *s = "sample"; 
 int i = 12; 
 float f = "12.13"; 
 mfcstring.Format("We have an integer(%d), a float(%f) and a %s.",i,f,s); 
 // ket qua se la "We have an integer(12), a float(12.13) and a sample." 
3. Tìm kiếm, trích, chèn, xóa ,thay thế 
i. Tìm kiếm với Find 
 int result; 
 CString s = "This is an example"; 
 result = s.Find('i'); 
 //kiem tu dau chuoiÆ result = 2 
 result = s.Find('i',3); 
 // kiem tu vi tri thu 3Æresult = 5 
 result = s.Find("is"); 
 // kiem tu dau chuoiÆ result = 2 
 result = s.Find("is",3); 
 // kiem tu vi tri thu 3Æresult = 5 
ii. Trích với Mid, Left, Right (tham khảo trong MSDN) 
iii. Chèn với Insert (tham khảo trong MSDN) 
iv. Xóa với Remove,Delete (tham khảo trong MSDN) 
v. Thay thế với Replace (tham khảo trong MSDN) 
Các ví dụ về sử dụng cấu trúc dữ liệu đơn giản trong MFC Lu Boun Vinh 
thelastsamuraitor@yahoo.ca 
II. Lớp CArray-CStringArray và lớp CList 
 Trước khi sử dụng hai lớp này, cần #include trong stdafx.h 
CArray và CList là hai kiểu dữ liệu tập hợp đơn giản trong MFC, cả hai đểu hỗ trợ dạng 
template, có nghĩa, khi khai báo một mảng của một kiểu dữ liệu nhất định, ta chỉ cần khi báo 
kiểu đó vào mảng theo ví dụ như sau: 
1. Ví dụ mảng/list kiểu cơ bản 
 CArray intarray; 
 intarray.Add(1); 
 intarray[0] = 12; 
 cout<<intarray[0]<<endl; 
 CList ilist; 
 ilist.AddTail(1); 
2. Ví dụ mảng/list kiểu lớp: 
class CPerson 
{ 
protected: int data; 
public: 
 void abc(){cout<<data<<endl;}; 
}; 
 Cperson person; 
 CArray parray; 
 parray.Add(person); 
 CList plist; 
 plist.AddTail(person); 
3. Các thao tác trên CArray: 
 - SetSize(int size) : thiết lập kích thước ban đầu 
 - GetSize() : lấy kích thước mảng 
 - RemoveAll() : Xóa hết tất cả phần tử trong mảng. 
!!! Chú ý : khi mảng chứa các con trỏ, nếu gọi RemoveAll() thì các bộ nhớ do các con trỏ 
chiếm giữ sẽ không được hủy, do đó phải hủy từng con trỏ trong mảng trước khi gọi hàm này. 
Các ví dụ về sử dụng cấu trúc dữ liệu đơn giản trong MFC Lu Boun Vinh 
thelastsamuraitor@yahoo.ca 
- SetAt(int i, data) gán giá trị data cho phần tử thứ i, GetAt(int i) trả về phần tử thứ i, 
còn ElementAt(int i) và [] trả về tham chiếu tới phần tử thứ i, ví dụ : 
 int dat = array.GetAt(i); 
 dat = 5; // phần tử thứ i trong mảng không thay đổi gì 
 int& ref = array.ElementAt(i); 
 ref = 5; // kết quả phần tử thứ I trong mảng thay đổi theo 
- Các hàm Add(), Append(), InsertAt(), RemoveAt() tham khảo trong MSDN. 
4. Các thao tác trên CList: 
 Do việc truy xuất trên list không thể tuần tự như với mảng, MFC đề ra ý tưởng con trỏ 
position, ta bắt đầu bằng việc cho con trỏ ngay đầu danh sách hoặc cuối danh sách. Với con 
trỏ, chúng ta có thể cho con trỏ di chuyển tiếp sau hoặc trở về trước, và có thể truy xuất phần 
tử của dữ liệu tại vị trí con trỏ. 
- GetCount() lấy kích thước danh sách 
- POSITION là kiểu dữ liệu con trỏ 
- GetHeadPosition() và GetTailPosition() là hai hàm thiết lập vị trí ban đầu của con 
trỏ 
- DATA GetNext(POSITION &pos) và DATA GetPrev(POSITION &pos) trả về 
giá trị dữ liệu tại con trỏ và di chuyển con trỏ về trước hay sau. 
- GetAt(POSITION pos) và SetAt(POSITION pos , DATA) là hai hàm truy xuất dữ 
liệu tại vị trí con trỏ 
- InsertBefore(POSITION pos, DATA) và InsertAfter(POSITION pos, DATA) 
chèn dữ liệu trước hay sau con trỏ 
- RemoveAt(POSITION pos) xóa hần tử tại vị trí con trỏ 
- POSITION FindIndex(int index) Æ lấy con trỏ của phần tử thứ index. 
- Find, IsEmpty,RemoveAll.v.v…. tham khảo trong MSDN 
!!! Chú ý : Tương tự như mảng, khi danh sách chứa các con trỏ, nếu gọi RemoveAll() thì các 
bộ nhớ do các con trỏ chiếm giữ sẽ không được hủy, do đó phải hủy từng con trỏ trong danh 
sách trước khi gọi hàm này. 
Ví dụ sau minh họa truy xuất phần tử thứ 5 của danh sách, và truy xuất lần lượt từ đầu 
danh sách đến cuối danh sách: 
 CList ilist; 
 // thêm các phần tử 
Các ví dụ về sử dụng cấu trúc dữ liệu đơn giản trong MFC Lu Boun Vinh 
thelastsamuraitor@yahoo.ca 
 for(int i=0;i<10;i++) 
 ilist.AddTail(i+1); 
 // truy xuất phần tử thứ 5 
 POSITION pos ; 
 pos = ilist.FindIndex(4); 
 cout << ilist.GetNext(pos)<<endl; 
 // truy xuất từ đầu đến cuối 
 pos = ilist.GetHeadPosition(); 
 while(pos) 
 { 
 // lấy ra giá trị và di chuyển con trỏ tiếp 
 cout << ilist.GetNext(pos)<<endl; 
 } 
 // xóa tất cả các phần tử 
 ilist.RemoveAll(); 
5. Các thao tác trên CStringArray: 
Bản thân CStringArray chính là CArray chứa các CString nên các thao tác cũng tương 
tự như CArray. Tham khảo trong MSDN. 
III. Tạo các lớp Serializable 
 MFC hỗ trợ việc lưu trữ và đọc các đối tượng theo mô hình Serialize. Một lớp 
Serializable là một lớp có thể tự lưu dữ liệu mình vào một tập tin nhị phân và tự đọc lên từ 
tập tin đó. Ví dụ sau minh họa cách tạo một lớp Serializable 
Trong tập tin Person.h 
class CPerson : public CObject 
{ 
public: 
 DECLARE_SERIAL( CPerson ) 
 // Đăng ký serialzable 
 CString m_name; 
 WORD m_number; 
 void Serialize( CArchive& archive ); 
 // Hàm truy xuất tại đây 
}; 
Trong tập tin Person.cpp 
Các ví dụ về sử dụng cấu trúc dữ liệu đơn giản trong MFC Lu Boun Vinh 
thelastsamuraitor@yahoo.ca 
IMPLEMENT_SERIAL( CPerson, CObject, 1 ) 
// CObject là lớp cha 
void CPerson::Serialize( CArchive& archive ) 
{ 
 // Gọi Serialize của lớp cha trước 
 // 
 CObject::Serialize( archive ); 
 // Lưu trữ 
 if( archive.IsStoring() ) 
 archive << m_name << m_number; 
 else // đọc lên 
 archive >> m_name >> m_number; 
} 
 Sau khi tạo một lớp serialize, chúng ta có thể đọc ghi một lớp một cách dễ dàng bàng 
việc gọi các operator >> << như sau: 
CPerson person; 
....... 
CFile f; 
f.Open("abc.bin",CFile::modeWrite | CFile::modeCreate); 
// ngược lại đọc là CFile::modeRead 
CArchive ar (&f, CArchive::store); 
// ngược lại đọc là CArchive::load 
ar << person; 
// ngược lại đọc là ar >> person; 
ar.Close(); 
f.Close(); 
 Chú ý: Lớp Serializable phải thừa kế từ CObject. Đối với các lớp phức tạp, ta có thể áp 
dụng archive cho tất cả các thành viên của lớp miễn là các thành viên đó thuộc các kiểu cơ bản 
hoặc các lớp là serializable. Ví dụ sau minh họa serialize lớp CPersonList: 
public class CPersonList : public CObject 
{ 
public: 
 DECLARE_SERIAL( CPersonList ) 
Các ví dụ về sử dụng cấu trúc dữ liệu đơn giản trong MFC Lu Boun Vinh 
thelastsamuraitor@yahoo.ca 
 CList m_list; 
 CString m_strListName; 
 .... 
 void Serialize( CArchive& archive ); 
} 
IMPLEMENT_SERIAL( CPersonList, CObject, 1 ) 
void CPersonList::Serialize( CArchive& archive ) 
{ 
 CObject::Serialize( archive ); 
 if( archive.IsStoring() ) 
 { 
 // m_strListName la CString nen Serializable 
 // GetCount tra ve int cung serializable 
 archive << m_strListName << m_list.GetCount(); 
 POSITION pos = m_list.GetHeadPosition(); 
 while(pos) 
 { 
 // vi CPerson da la lop serializable 
 archive << m_list.GetNext(pos); 
 } 
 } 
 else 
 { 
 int num; 
 m_list.RemoveAll(); 
 // m_strListName la CString nen Serializable 
 // num la int cung serializable 
 archive >> m_strListName >> num; 
Các ví dụ về sử dụng cấu trúc dữ liệu đơn giản trong MFC Lu Boun Vinh 
thelastsamuraitor@yahoo.ca 
 for(int i=0;i<num;i++) 
 { 
 CPerson person; 
 // vi CPerson da la lop serializable 
 archive >> person; 
 m_list.Append(person); 
 } 
 } 
} 
Khi đọc hai ghi CPersonList vào tập tin ta chỉ việc làm như sau : 
CPersonList list; 
....... 
CFile f; 
f.Open("abc.bin",CFile::modeWrite | CFile::modeCreate); 
// ngược lại đọc là CFile::modeRead 
CArchive ar (&f, CArchive::store); 
// ngược lại đọc là CArchive::load 
ar << list; 
// ngược lại đọc là ar >> person; 
ar.Close(); 
f.Close(); 

File đính kèm:

  • pdfHướng dẫn thực hành Lập trình C trên Windows - Các ví dụ về sử dụng cấu trúc dữ liệu đơn giản trong MFC.pdf
Tài liệu liên quan