Hướng dẫn thí nghiệm dụng cụ linh kiện điện tử với EME-Dev
Phần 1: Hướng dẫn chung về bộ thí nghiệm.
Phần 2: Hướng dẫn chi tiết cách thực hiện các bài thí nghiệm. Mỗi bài thí
nghiệm được tổ chức thành 5 phần như sau:
Mục đích: phần này cho biết các kiến thức cần nắm được sau khi thí
nghiệm. Sau mỗi bài thí nghiệm, cần xem lại mục đích để kiểm tra mức
độ đạt được các yêu cầu thí nghiệm.
Chuẩn bị trước khi vào thí nghiệm: người tham gia thí nghiệm cần
chuẩn bị trước một số nội dung nêu trong mục này để đảm bảo quá trình
thí nghiệm đạt được hiệu quả tốt. Phần thí nghiệm sẽ tập trung làm rõ các
kiến thức được chuẩn bị trước.
Cài đặt phần cứng: hướng dẫn các thao tác trên bộ thí nghiệm để cài đặt
mạch cần khảo sát.
Tiến hành thí nghiệm: phần này sẽ trình bày các nội dung thí nghiệm cụ
thể. Người thí nghiệm cần tìm hiểu kỹ các vấn đề trong phần này.
Gợi ý kiểm tra: mục này trình bày một số câu hỏi gợi ý để kiểm tra các
kiến thức nhận được qua mục tiến hành thí nghiệm. Nội dung kiểm tra cụ
thể có thể do giáo viên hướng dẫn thí nghiệm đề xuất trong buổi thí
nghiệm.
ng vùng tích cực. c. Mạch khuếch đại Tháo hết dây ra khỏi mạch. Chỉnh nguồn Vdd (nguồn thay đổi tầm 020V) có biên độ = 12V. Chỉnh nguồn Vin (nguồn phát sóng sin) có f = 1KHz, sau đó chỉnh biên độ Vin = 0. Tắt nguồn để lắp mạch như hình BJT2, chỉnh VRD ở vị trí max sau đó bật nguồn. Chỉnh Vdd= 12V, Vb và biến trở VRD để đạt điểm tĩnh tại VCEQ = 6V. Tăng dần Vin, đồng thời quan sát Vin, Vout trên dđk. Vẽ lại dạng sóng Vin, Vout tại các điểm Vin = 0.1V, Vin = 0.2V, Vin = 0.4V và xác định hệ số khuếch đại áp Av. Tiếp tục chỉnh Vin để xác định Vin, Vout max mà Vout không bị méo dạng. Tính lại giá trị này dựa trên đường tải ngõ ra từ mạch. Chỉnh lại Vin =0.1V, nối thêm điện trở RD3 vào cực E bằng cách chuyển dây nối 2 điểm D3, D10 thành dây nối 2 điểm D3, D12. Quan sát dạng sóng trên dao động ký nhận xét và giải thích. Tiếp tục nối thêm tụ CD3 để bypass điện trở RD3 bằng cách nối dây 2 điểm D3, D13. Quan sát dạng sóng trên dao động ký nhận xét và giải thích. 2.4.5 Gợi ý kiểm tra Tắt nguồn, tháo hết dây trên mạch, đọc các giá trị điện trở, và đo điện trở VRD. Lấy các chỉ số của điện trở và giá trị hfe đã đo ở phần b để tính toán lại các giá trị đã đo bằng lý thuyết để kiểm chứng lại giá trị đã đo. HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM DỤNG CỤ LKĐT VỚI EME-DEV 16/27 2.5 JFET 2.5.1 Mục đích Tìm hiểu và khảo sát đặc tính của linh kiện JFET. 2.5.2 Chuẩn bị trước khi thí nghiệm Xem trước lý thuyết về đặc tuyến JFET và ứng dụng trong mạch khuếch đại của JFET. 2.5.3 Cài đặt phần cứng E2 E9 RE3 47 E1 RE2 22 K E5 RE4 560 E4 E3 VRE1 E7E6 Q1 JFET N E8 RE1 100 Vdd 020V mA+ _ V1+ _ V2+ _ Hình JFET 1 Vg 05V HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM DỤNG CỤ LKĐT VỚI EME-DEV 17/27 Mạch hình JFET1 dùng để khảo sát đặc tuyến của transitor JFET. Volt kế 1 đo VGS, Volt kế 2 đo VDS, Ampe kế đo dòng IDS. Mạch hình JFET2 dùng để khảo sát mạch khuếch đại dùng JFET. Kênh CH1 của dđk đo Vin, kênh CH2 đo Vout. Tụ CD2 nằm ở mạch BJT 2.5.4 Tiến hành thí nghiệm a. Khảo sát và vẽ đặc tuyến Lắp mạch như hình JFET1. Chỉnh Vg, Vdd = 0 V. Bật nguồn. Chỉnh Vg sao cho VGS = -0.25V. Chỉnh tăng dần Vdd đồng thời quan sát các đồng hồ đo. Ghi các giá trị vào bảng VDS (V) 0.2 0.5 0.7 1 2 4 6 8 ID(mA) Dựa vào bảng số liệu đã đo được vẽ đặc tuyến của JFET: ID = f (VDS) | VGS = - 0.25V. Chỉ ra trên đồ thị các vùng hoạt động của JFET. Tắt nguồn điện, thay nguồn Vdd = nguồn AC 12V 50 Hz chỉnh lưu bán kỳ dương, đầu + là đầu nguồn AC đầu – là đầu – nguồn DC. Tháo hết đồng hồ đo, và lấy dây nối 2 điểm E2, E8. Dùng dđk, kênh CH1 đo VDS, kênh CH2 đo áp trên điện trở RE4. Nối GND của dđk vào điểm E2, đường CH1 vào điểm E3, đường CH2 vào điểm E7. Chỉnh dđk ở mode X-Y. Bật nguồn, tăng dần Vin và quan sát dđk tại các điểm VGS = 0, -0.5, -0.9, -1.2 vẽ hình và xác định điện áp nghẽn VP. Vg 05V E2 E9 RE3 47 E1 RE2 22 K E5 RE4 560 E4 E3 VRE1 E7E6 Q1 JFET N E8 RE1 100 Vdd 020V ~ Vin Hình JFET 2 GND CH2 CH1 CD2 D2 D4 HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM DỤNG CỤ LKĐT VỚI EME-DEV 18/27 b. Mạch khuếch đại dùng JFET Tắt nguồn, tháo hết dây ra khỏi mạch. Bật nguồn, chỉnh Vdd = 12 V. Tắt nguồn, lắp mạch như hình JFET2, chỉnh VRE1 max , Vin =0V. Bật nguồn, chỉnh VGS = -1.5 V. Tăng dần Vin và quan sát dđk. Tại Vin = 1Vpp Vẽ dạng sóng Vout và nhận xét. Chỉnh Vg sao cho VGS= -0.5V vẽ lại dạng sóng Vout, nhận xét và xác định Av. 2.5.5 Gợi ý kiểm tra So sánh và giải thích các dạng sóng đã vẽ trên dđk ở phần a và phần b. HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM DỤNG CỤ LKĐT VỚI EME-DEV 19/27 2.6 MOSFET 2.6.1 Mục đích Tìm hiểu và khảo sát đặc tính của linh kiện transitor MOSFET. 2.6.2 Chuẩn bị trước khi thí nghiệm Xem trước lý thuyết về đặc tuyến MOSFET và ứng dụng trong mạch đóng ngắt ở chế độ bão hòa của MOSFET. 2.6.3 Cài đặt phần cứng F3 F14F1 F13 RF3 22K F2 F7 RF1 100 F12 F6 LED RF4 1k M FF1 MOSF ET N + CF1 100u F8 F4 V RF1 F10 F9 F5 S W F1 RF2 100 F11 Vin 020V mA+ _ Vin 05V V+ _ V+ _ Hình MOSFET 1 HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM DỤNG CỤ LKĐT VỚI EME-DEV 20/27 Hình MOSFET1 dùng để khảo sát đặc tuyến của MOSFET. Nguồn Vin là nguồn DC thay đổi tầm 0 5V. Nguồn Vdd là nguồn DC thay đổi tầm 0 20V. Volt kế 1 đo VGS, Volt kế 2 đo VDS, Ampe kế đo dòng IDS. Hình MOSFET2 dùng để khảo sát mạch đóng ngắt dùng MOSFET. 2.6.4 Tiến hành thí nghiệm a. Đặc tuyến truyền đạt Lắp mạch như hình MOSFET1, Vin, Vdd = 0, VRF1 min. Bật nguồn. Chỉnh Vdd = 12V giữ cố định. Tăng Vin và quan sát các đồng hồ đo. Ghi lại các giá trị đã đo được vào bảng và vẽ đồ thị Id = f(VGS). VGS (V) 0 3 3.5 3.7 4 4.2 4.4 4.6 4.8 5 Id (mA) b. Đặc tuyến ngõ ra Chỉnh và giữ cố định Vin = VGS = 4V, chỉnh Vdd = 0V. Tăng Vdd và quan sát các đồng hồ đo. Ghi lại các giá trị đã đo được vào bảng và vẽ đồ thị Id = f(Vdd) | VGS = 4V. Vdd (V) 0 0.02 0.04 0.06 0.08 0.1 0.15 0.2 0.4 1 5 Id (mA) Lặp lại phần b với VGS= 3.8V và 5V. Thay nguồn Vdd bằng nguồn phát sóng sin có biên độ chỉnh max, f= 1Khz. Dùng dđk, kênh CH1 đo VDS, kênh CH2 đo áp trên điện trở RF4. Nối GND của dđk vào điểm F2. đường CH1 vào điểm F3, đường CH2 vào điểm E11. Chỉnh dđk ở mode X-Y. F3 F14F1 F13 R F 3 2 2 K F2 F7 R F 1 1 0 0 F12 F6 L E D R F 4 1 k M F F 1 M O S F E T N + C F 1 1 0 0 u F8 F4 V R F 1 F10 F9 F5 S W F 1 R F 2 1 0 0 F11 Vin 020V Hình MOSFET 2 HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM DỤNG CỤ LKĐT VỚI EME-DEV 21/27 Chỉnh Vin tăng từ 0 5V quan sát dđk và vẽ lại hình tại VGS = 3.8, 4.0, 5.0. Xác định VDS tại các trường hợp đó. c. Mạch đóng ngắt ở chế độ bão hòa. Lắp mạch như hình MOSFET2. Bật nguồn quan sát led. Nhấn nút SWF1 quan sát led. Tắt nguồn. Nối dây 2 điểm F1 và F9. Bật nguồn quan sát led. Nhấn nút SWF1 quan sát led. Nhận xét và giải thích sự thay đổi trên led. 2.6.5 Gợi ý kiểm tra So sánh và giải thích các dạng sóng đã vẽ trên dđk. Tính lại các kết quả dựa trên sơ đồ mạch. HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM DỤNG CỤ LKĐT VỚI EME-DEV 22/27 2.7 DIAC 2.7.1 Mục đích Tìm hiểu và khảo sát đặc tính của linh kiện DIAC. 2.7.2 Chuẩn bị trước khi thí nghiệm Xem trước lý thuyết về đặc tuyến của DIAC. 2.7.3 Cài đặt phần cứng Cấp nguồn Vin là nguồn ghép bởi 2 nguồn Vi1 và Vi2 . Vi1 là nguồn DC thay đổi tầm 020V. Vi2 là nguồn DC cố định 12V. Cực + của Vi1 nối vào I 3. Cực GND của Vi1 nối vào cực + của Vi2. Cực GND của Vi2 nối điểm I5. Ampe kế đo dòng IA qua diac, Volt kế đo áp VAK trên diac. 2.7.4 Tiến hành thí nghiệm I3 I6 DCI1 DIODE DIAC I5 I2 I1I4 I7RI1 1k mA+ _ V+ _ Vi1 020V Vi2 +12V HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM DỤNG CỤ LKĐT VỚI EME-DEV 23/27 Lắp mạch như hình vẽ trên. Chỉnh Vi1 = 0 bật nguồn. Tăng dần Vi1 và quan sát các đồng hồ đo. Ghi các giá trị đo được vào bảng sau. VAK (mA) 24 25 25.5 26 26.5 27 275 IA (mA) Vẽ đồ thi IA = f(VAK) Xác định giá trị VAK, IA tại điểm dẫn, VAK giảm Thay nguồn Vdd bằng nguồn AC 40V, 50Hz. Dùng dđk để vẽ đặc tuyến của DIAC. Kênh CH1 đo áp VAK, kênh CH2 đo áp VRI1 nên GND của dđk nối vào điểm I7, CH1 nối vào I2, CH2 nối vào I3. Chỉnh dđk ở mode X-Y và quan sát dđk. Vẽ lại các dạng sóng 2.7.5 Gợi ý kiểm tra So sánh và giải thích các dạng sóng đã vẽ trên dđk với kết quả đo bằng đồng hồ. HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM DỤNG CỤ LKĐT VỚI EME-DEV 24/27 2.8 SCR 2.8.1 Mục đích Tìm hiểu và khảo sát đặc tính của linh kiện SCR. 2.8.2 Chuẩn bị trước khi thí nghiệm Xem trước lý thuyết về đặc tuyến của SCR. 2.8.3 Cài đặt phần cứng Cấp VG là nguồn DC thay đổi tầm 020V. Cấp Vdd là nguồn DC thay đổi tầm 05V. Ampe kế 1 đo dòng qua cực gate, dòng kích, của SCR. Ampe kế 2 đo dòng qua SCR. Volt kế đo điện áp VAK trên SCR. 2.8.4 Tiến hành thí nghiệm Lắp mạch như hình vẽ trên. Chỉnh Vdd,Vin = 0 bật nguồn. G9 G2 RG1 47ohms G8 G1 SCRG1 SCRG4 G5 G3G7 RG2 100ohms, 5W G6 Vdd 05V VG 020V mA2+ _ mA1+ _ V+ _ HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM DỤNG CỤ LKĐT VỚI EME-DEV 25/27 Chỉnh Vdd = 1V giữ cố định. Tăng từ từ VG và quan sát VAK. Ghi các giá trị đo được vào bảng sau. IG (mA) 2 4 5 5.1 5.2 5.25 6 VAK (V) IA (mA) Vẽ đồ thi IA = f(IG) Xác định giá trị IG, IA tại điểm dẫn, VAK giảm Lặp lại với Vdd = 2, 3, 4, 5 V để tìm IG, IA tại điểm dẫn, điền vào bảng sau. Vdd (V) 1 2 3 4 5 VAK (V) IG (mA) IA (mA) Thay nguồn Vdd bằng nguồn AC 18V, 50Hz. Dùng dđk để vẽ đặc tuyến ở ngõ ra của SCR. Kênh CH1 đo áp VAK, kênh CH2 đo áp VRG2 nên GND của dđk nối vào điểm G2, CH1 nối vào G3, CH2 nối vào G9. Chỉnh dđk ở mode X-Y, tăng VG và quan sát dđk. Vẽ lại các dạng sóng tại các điểm VG = 4.75, 5, 5.25 V. 2.8.5 Gợi ý kiểm tra So sánh và giải thích các dạng sóng đã vẽ trên dđk. HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM DỤNG CỤ LKĐT VỚI EME-DEV 26/27 RH2 100ohms, 5W H3H7 H1 TRH1 TRIAC H5 H8 H2 H4 H6 H9 RH1 47ohms 2.9 TRIAC 2.9.1 Mục đích Tìm hiểu và khảo sát đặc tính của linh kiện TRIAC. 2.9.2 Chuẩn bị trước khi thí nghiệm Xem trước lý thuyết về TRIAC. 2.9.3 Cài đặt phần cứng Cấp VG là nguồn DC thay đổi tầm 020V. Cấp Vdd là nguồn DC thay đổi Vdd 05V VG 020V mA+ _ mA+ _ V+ _ HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM DỤNG CỤ LKĐT VỚI EME-DEV 27/27 tầm 05V. Ampe kế 1 đo dòng qua cực gate, dòng kích, của TRIAC. Ampe kế 2 đo dòng qua TRIAC. Volt kế đo điện áp VAK trên TRIAC. 2.9.4 Tiến hành thí nghiệm Lắp mạch như hình vẽ trên. Chỉnh Vdd,Vin = 0 bật nguồn. Chỉnh Vdd = 1V giữ cố định. Tăng từ từ VG và quan sát VAK. Ghi các giá trị đo được vào bảng sau. IG (mA) 9 10 11 12 13 14 15 16 VAK (V) IA (mA) Vẽ đồ thi IA = f(IG) Xác định giá trị IG, IA tại điểm dẫn, VAK giảm Đảo chiều các nguồn VG, và Vdd lặp lại các bước trên để đo và ghi giá trị vào bảng sau: IG (mA) -9 -10 -11 -12 -13 -14 -15 -16 VAK (V) IA (mA) Thay nguồn Vdd bằng nguồn AC 18V, 50Hz. Dùng dđk để vẽ đặc tuyến ở ngõ ra của SCR. Kênh CH1 đo áp VAK, kênh CH2 đo áp VRG2 nên GND của dđk nối vào điểm G2, CH1 nối vào G3, CH2 nối vào G9. Chỉnh dđk ở mode X-Y, tăng VG và quan sát dđk. Vẽ lại các dạng sóng tại các điểm VG = -4.75, -5, -5.25, 4.75, 5, 5.25 V. 2.9.5 Gợi ý kiểm tra So sánh và giải thích các dạng sóng đã vẽ trên dđk.
File đính kèm:
- huong_dan_thi_nghiem_dung_cu_linh_kien_dien_tu_voi_eme_dev.pdf