Hướng dẫn sử dụng Hệ quản trị CSDL MS SQL Server
Table of Contents
1. Giới thiệu. 2
2. Thiết lập kết nối . 3
2.1. Hướng dẫn kết nối . 3
2.2. Một số thông tin kết nối : . 3
3. Tạo CSDL . 4
4. Tạo / Xóa bảng . 6
5. Tạo ràng buộc khóa ngoại . 9
6. Thao tác lên dữ liệu . 12
7. Các chức năng khác . 15
7.1. Xuất / Nhập CSDL (Export/Import Data). 15
7.2. Sao lưu (Backup Database) . 20
7.3. Phục hồi (Restore Database) . 23
7.4. Gắn CSDL (Attact Database) . 26
hình chào mừng, ta nhấn nút Next để tiếp tục. Tô đen và nhấn F5 thực thi. Chương trình xuất thông báo lệnh thực hiện thành công. Cơ sở dữ liệu – TH107 Hướng dẫn thực hành tuần 1 Bộ môn Hệ thống thông tin – Khoa Công nghệ thông tin – Đại học Khoa học tự nhiên 10 Enterprise Manager Query Analyzer Chọn các bảng có tham chiếu đến nhau để tạo khóa ngoại bằng cách nhấn nút Add. Sau đó nhấn Next và Finish. Ta dùng chuột chọn thuộc tính là khóa ngoại, giữ nguyên chuột và kéo thả vào khóa chính. Nguyên tắc tạo ràng buộc khóa ngoại là đi từ khóa ngoại sang khóa chính. Cơ sở dữ liệu – TH107 Hướng dẫn thực hành tuần 1 Bộ môn Hệ thống thông tin – Khoa Công nghệ thông tin – Đại học Khoa học tự nhiên 11 Enterprise Manager Query Analyzer Đặt tên cho ràng buộc khóa ngoại. Kiểm tra lại tên các thuộc tính khóa chính và khóa ngoại. Nhấn OK. Lược đồ CSDL hoàn tất. Sau đó lưu lại Diagram. Cơ sở dữ liệu – TH107 Hướng dẫn thực hành tuần 1 Bộ môn Hệ thống thông tin – Khoa Công nghệ thông tin – Đại học Khoa học tự nhiên 12 6. Thao tác lên dữ liệu Thao tác lên dữ liệu gồm 3 loại: thêm, xóa và sửa. Sinh viên quan sát cách thêm dữ liệu vào bảng qua hình ảnh dưới đây: Enterprise Manager Query Analyzer Nhấp chuột trái vào bảng cần thêm dữ liệu, chọn Open Table, chọn tiếp Return all rows. Sử dụng lệnh insert để thêm 1 dòng dữ liệu vào bảng. Sinh viên tham khảo thêm trong Books Online (từ khoá insert into). Nhập các giá trị vào các cột tương ứng. Tô đen lệnh thêm dữ liệu và nhấn F5 thực thi. Chương trình xuất thông báo 1 dòng được thêm vào. Cơ sở dữ liệu – TH107 Hướng dẫn thực hành tuần 1 Bộ môn Hệ thống thông tin – Khoa Công nghệ thông tin – Đại học Khoa học tự nhiên 13 Sinh viên quan sát cách xóa dữ liệu vào bảng qua hình ảnh dưới đây: Enterprise Manager Query Analyzer Nhấp chuột trái vào bảng cần xóa dữ liệu, chọn Open Table, chọn tiếp Return all rows. Sử dụng lệnh delete để xóa 1 hoặc nhiều dòng dữ liệu ra khỏi bảng. Sinh viên tham khảo thêm trong Books Online (từ khoá delete). Chọn trái chuột dòng muốn xóa và nhấn Delete. Khi muốn xóa nhiều dòng ta dùng tổ hợp phím Shift + mũi tên xuống để chọn nhiều dòng liên tiếp nhau. Tô đen lệnh thêm dữ liệu và nhấn F5 thực thi. Chương trình xuất thông báo 1 hoặc nhiều dòng được xóa khỏi bảng. Cơ sở dữ liệu – TH107 Hướng dẫn thực hành tuần 1 Bộ môn Hệ thống thông tin – Khoa Công nghệ thông tin – Đại học Khoa học tự nhiên 14 Sinh viên quan sát cách xóa dữ liệu vào bảng qua hình ảnh dưới đây: Enterprise Manager Query Analyzer Riêng phần cập nhật dữ liệu trong Enterprise Manager thì chúng ta open bảng dạng return all rows và sửa trực tiếp trên bảng. Sử dụng lệnh update để sửa 1 hoặc nhiều dòng dữ liệu trong bảng. Sinh viên tham khảo thêm trong Books Online (từ khoá update). Tô đen lệnh thêm dữ liệu và nhấn F5 thực thi. Chương trình xuất thông báo 1 hoặc nhiều dòng được sửa của bảng. Cơ sở dữ liệu – TH107 Hướng dẫn thực hành tuần 1 Bộ môn Hệ thống thông tin – Khoa Công nghệ thông tin – Đại học Khoa học tự nhiên 15 7. Các chức năng khác 7.1. Xuất / Nhập CSDL (Export/Import Data) Nếu sử dụng Enterprise Manager để tạo CSDL và nhập liệu tại máy Client, chúng ta thường không chép được tập tin .mdf và .ldf về lại máy Client (vì không có quyền truy xuất lên Server). Do đó ta phải xuất cấu trúc và dữ liệu của CSDL vào một nơi khác, có thể là xuất ra tập tin văn bản, hoặc tập tin .mdb của Access. Nếu sử dụng Query Analyzer thì chúng ta lưu trữ được vừa cấu trúc, vừa dữ liệu trong tập tin .sql. Sau đây là các bước xuất dữ liệu của CSDL ra tập tin .mdb trong Enterprise Manager: Chú ý: cần tạo một tập tin mdb rỗng trước đó. Nhấp trái chuột vào CSDL muốn xuất thông tin, chọn All Tasks, chọn tiếp Export Data. Màn hình giới thiệu chức năng xuất/nhập dữ liệu. Nhấn nút Next. Cơ sở dữ liệu – TH107 Hướng dẫn thực hành tuần 1 Bộ môn Hệ thống thông tin – Khoa Công nghệ thông tin – Đại học Khoa học tự nhiên 16 Chọn dữ liệu nguồn: Ta chọn nguồn là cầu nối OLEDB dành cho SQL Server, trong đó cần chỉ định Server xuất dữ liệu, người dùng có quyền truy xuất và CSDL muốn xuất. Sau khi chọn xong các thông số ta nhấn nút Next. Chọn dữ liệu đích: Ta chuyển dữ liệu từ SQL Server sang dạng .mdb nên đích đến sẽ là Microsoft Access. Chọn CSDL rỗng cần đưa dữ liệu vào. Nhấn nút Next. Có 2 cách để chuyển dữ liệu - Chuyển nguyên si các bảng - Chuyển dữ liệu bằng các câu truy vấn Ở đây để đơn giản ta chọn chép nguyên bảng. Chọn xong, ta nhấn Next. Cơ sở dữ liệu – TH107 Hướng dẫn thực hành tuần 1 Bộ môn Hệ thống thông tin – Khoa Công nghệ thông tin – Đại học Khoa học tự nhiên 17 Lựa chọn các bảng muốn xuất dữ liệu ra ngoài. Chọn xong ta nhấn next. Có thể chọn thực thi việc xuất dữ liệu ngay tức thì hay thực hiện theo một lịch nào đó. Ta chọn thực hiện ngay và nhấn nút Next. Tiếp tục nhấn Finish. Cơ sở dữ liệu – TH107 Hướng dẫn thực hành tuần 1 Bộ môn Hệ thống thông tin – Khoa Công nghệ thông tin – Đại học Khoa học tự nhiên 18 Chương trình bắt đầu xuất dữ liệu và thông báo thành công. Chúng ta có thể mở tập tin .mdb để quan sát kết quả. Tuy nhiên, các bảng trong tập tin .mdb sẽ không có các ràng buộc khóa. Như vậy việc xuất thông tin ra ngoài không kèm theo việc xuất các ràng buộc toàn vẹn. Quá trình nhập thông tin từ bên ngoài vào trong SQL Server là ngược lại với quá trình xuất. Sinh viên tự tìm hiểu và thực hành phần nhập thông tin này. Tiếp sau đây là các bước xuất cấu trúc của CSDL ra tập tin .sql trong Enterprise Manager: Xuất cấu trúc CSDL ra bên ngoài được gọi là tạo tập tin kịch bản (script) Nhấp trái chuột vào CSDL cần xuất cấu trúc, chọn All tasks và Generate SQL Script. Cơ sở dữ liệu – TH107 Hướng dẫn thực hành tuần 1 Bộ môn Hệ thống thông tin – Khoa Công nghệ thông tin – Đại học Khoa học tự nhiên 19 Nhấn nút Show All để chọn các đối tượng cần tạo script. Chọn các bảng muốn tạo script. Ở tab Options, ta chọn thêm chức năng tạo script những ràng buộc khóa chính và khóa ngoại. Chọn xong ta nhấn nút OK. Chọn đường dẫn lưu tập tin .sql Đợi chương trình tạo script và thông báo kết thúc. Sinh viên mở tập tin script ra xem. Cơ sở dữ liệu – TH107 Hướng dẫn thực hành tuần 1 Bộ môn Hệ thống thông tin – Khoa Công nghệ thông tin – Đại học Khoa học tự nhiên 20 7.2. Sao lưu (Backup Database) Thao tác Backup Database giúp ta lưu lại toàn bộ cấu trúc và dữ liệu hiện của CSDL. Dưới đây là các bước tạo tập tin sao lưu dự phòng: Nhấp trái chuột vào CSDL cần sao lưu, chọn All tasks, chọn tiếp Backup Database. Ta chọn sao lưu toàn bộ database. Phần Destination ta nhấn nút Add để thêm đường dẫn đến tập tin sao lưu. Cơ sở dữ liệu – TH107 Hướng dẫn thực hành tuần 1 Bộ môn Hệ thống thông tin – Khoa Công nghệ thông tin – Đại học Khoa học tự nhiên 21 Chọn đường dẫn để tạo tập tin backup, ta nhấn vào nút 3 chấm (…) Đặt tên tập tin và nhấn nút OK Tiếp tục nhấn nút OK Cơ sở dữ liệu – TH107 Hướng dẫn thực hành tuần 1 Bộ môn Hệ thống thông tin – Khoa Công nghệ thông tin – Đại học Khoa học tự nhiên 22 Nhấn tiếp tục nút OK và thông báo thành công xuất hiện. Để thêm dữ liệu vào ta chọn Append to media tại khung Overwrite, ngược lại chọn Overwrite Existing media để ghi đè lên dữ liệu đã có sẵn. Checkbox Schedule để định thời gian thực hiện thao tác sao lưu tự động và thiết lập ngày sao lưu ta nhấn vào nút 3 chấm (…) Chú ý: tập tin sao lưu vừa tạo không có đuôi mở rộng. Cơ sở dữ liệu – TH107 Hướng dẫn thực hành tuần 1 Bộ môn Hệ thống thông tin – Khoa Công nghệ thông tin – Đại học Khoa học tự nhiên 23 7.3. Phục hồi (Restore Database) Với tập tin sao lưu đã được tạo ở phần trên, khi chúng ta muốn phục hồi lại toàn bộ cấu trúc và dữ liệu thì sử dụng chức năng Restore Database. Dưới đây là các bước phục hồi dữ liệu từ tập tin sao lưu: Nhấp trái chuột vào CSDL cần phục hồi, chọn All tasks, chọn tiếp Restore Database. Nếu chưa có CSDL ta có thể vào Tools và chọn Restore Database. Ta đặt tên cho CSDL cần phục hồi. Vì ở bước sao lưu ta tạo tập tin nên ở phục hồi ta chọn radio button From device. Tiếp theo chọn nút Select Devices để dẫn tới thư mục lưu trữ tập tin sao lưu. Cơ sở dữ liệu – TH107 Hướng dẫn thực hành tuần 1 Bộ môn Hệ thống thông tin – Khoa Công nghệ thông tin – Đại học Khoa học tự nhiên 24 Thêm Device bằng cách nhấn vào nút Add. Chọn đường dẫn của tập tin Device. Chọn tập tin sao lưu cần khôi phục và nhấn nút OK. Tiếp tục nhấn 2 nút OK liên tiếp. Cơ sở dữ liệu – TH107 Hướng dẫn thực hành tuần 1 Bộ môn Hệ thống thông tin – Khoa Công nghệ thông tin – Đại học Khoa học tự nhiên 25 Ta chọn tab Options để chọn Force restore over existing database yêu cầu chép đè lên CSDL nếu nó đã có sẵn. Đợi quá trình khôi phục dữ liệu diễn ra. Sau khi khôi phục xong, hệ thống thông báo thành công. Cơ sở dữ liệu – TH107 Hướng dẫn thực hành tuần 1 Bộ môn Hệ thống thông tin – Khoa Công nghệ thông tin – Đại học Khoa học tự nhiên 26 7.4. Gắn CSDL (Attact Database) Trong trường hợp có sẳn tập tin .mdf và .ldf , chúng ta có thể gắn kết vào trong SQL Server và tạo thành một CSDL hoàn chỉnh. Đây cũng là một trong những cách tạo CSDL từ tập tin cấu trúc và dữ liệu. Dưới đây là các bước gắn CSDL vào SQL Server: Nhấp trái chuột vào thư mục database, chọn All tasks, chọn tiếp Attach Database. Chú ý là trong thư mục Database không được có CSDL cần gắn tồn tại trước. Nhấn nút 3 chấm để chọn đường dẫn chứa tập tin .mdf Cơ sở dữ liệu – TH107 Hướng dẫn thực hành tuần 1 Bộ môn Hệ thống thông tin – Khoa Công nghệ thông tin – Đại học Khoa học tự nhiên 27 Chọn tập tin .mdf và nhấn nút OK Sau khi load được tập tin .mdf ta đặt tên database cần gắn. Nếu để mặc định thì trong tập tin mdf lưu tên gì ta sẽ gắn tên CSDL như vậy. Sau đó nhấn nút OK. Thông báo CSDL đã được gắn xong.
File đính kèm:
- Hướng dẫn sử dụng Hệ quản trị CSDL MS SQL Server.pdf