Hướng dẫn cài đặt MySQL Server

1 TỔNG QUAN

Hầu hết các sản phẩm quản lý, thương mại hiện nay đều thao tác trên CSDL, do đó việc làm quen với

CSDL là một vấn đề thiết yếu và tối quan trọng. Có rất nhiều hệ quản trị CSDL hiện nay, nhưng hầu hết

các hệ quản trị CSDL này đều tuân theo chuẩn SQL92 do tổ chức ANSI đề ra và MySQL cũng là một

trong các hệ quản trị CSDL đó.

2 MỤC TIÊU

Tài liệu này được viết với mục đích giúp cho người dùng cuối có thể tự cài đặt và cấu hình được hệ

quản trị CSDL MySQL trên môi trường Windows và Linux. Mặt khác cũng cung cấp cho người dùng một

CSDL tốt, đơn giản, gọn nhẹ, đầy đủ tính năng nhưng miễn phí.

3 GIỚI THIỆU MYSQL

MySQL là một hệ quản trị CSDL gọn, nhẹ nhưng cũng đầy đủ tính năng và đặc biệt là miễn phí. Hiện

MySQL có hai bản

MySQL Server Community - Đây là bản miễn phí, tuy nhiên cung cấp đầy đủ tính năng như một

bản hoàn thiện nhưng không được sự hỗ trợ của nhà sản xuất.

MySQL Server Enterprise - Đây là bản có phí và được sự hỗ trợ của công ty MySQL. Trong

phiên bản này có kèm theo những tool về quản lý MySQL thông qua web, đo hiệu suất của hệ

thống, .

MySQL hiện cũng hỗ trợ cho người dùng những công cụ cần thiết cho việc quản lý và phát triển và là

một trong các hệ CSDL được người dùng trên khắp cộng đồng nguồn mở ưa chuộng trong việc chọn

lựa và phát triển ứng dụng. Với công cụ MySQL Administrator đã mang đến cho người dùng những

thuận lợi trong việc backup và restore dữ liệu, cũng như lên kế hoạch, thay đổi thông số đầu vào và tối

ưu hoá các thông số cần thiết nhằm giúp cho hệ quản trị CSDL này vận động tốt hơn. Bên cạnh đó,

MySQL Query Browser cung cấp cho người dùng những tính năng liên quan đến việc quản trị và phát

triển sản phẩm của mình. Khai thác những công cụ này, người dùng sẽ tiết kiệm thời gian đáng kể cho

việc phát triển cũng như quản trị hệ thống.

pdf22 trang | Chuyên mục: MySQL | Chia sẻ: dkS00TYs | Lượt xem: 8541 | Lượt tải: 5download
Tóm tắt nội dung Hướng dẫn cài đặt MySQL Server, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên
 Ngày 24/12/2007
một cách trơn tru, thứ hai nó đảm bảo cho hệ thống của bạn đáp ứng được nhu cầu của 
người dùng.
Tùy vào nhu cầu sử dụng mà bạn cần chọn một lựa chọn phù hợp để cấu hình cho hệ thống 
của bạn vận hành một cách hợp lý nhất.
Hình 4.1.j – Hình chọn số lượng kết nối đến Database trong cùng một thời điểm.
Sau khi lựa chọn xong bạn nhấn nút Next để đến tiếp bước tiếp theo của quá trình cấu hình hệ 
thống.
✔ Bước 12 : Cấu hình thông số cổng và chế độ của máy chủ.
Trong bước này người cấu hình lựa chọn các thông số liên quan đến Network, và cần lưu ý đối 
với thông số cổng để lắng nghe kết nối từ phía trình khách.
 Enable TCP/IP Networking : Bạn phải chọn thông số này vì cần thiết. Với thông số này trình 
cài đặt sẽ cho bạn thiết lập cổng để trình chủ thiết lập cấu hình lắng nghe và chấp nhận kết 
nối từ phía trình khách. Thông thường cổng của MySQL được mở ở 3306, bạn có thể thay 
Bản quyền công ty iNet Solutions. Trang 13/22
Hướng dẫn cài đặt MySQL
Phiên bản 0.7 - Ngày 24/12/2007
đổi giá trị này, tuy nhiên khi thay đổi bạn phải nhớ và kết hợp với việc mở tường lửa cho 
phép nội bộ bên trong hay bên ngoài có thể kết nối đến cổng này.
 Enable Strict Mode : Chế độ này được nhà cung cấp gợi ý nên chọn để hệ thống quản trị 
CSDL MySQL có thể được xem như như một Database Management System (DBMS) 
truyền thống.
Hình 4.1.k – Cấu hình thông số cổng và chế độ của máy chủ.
Sau khi thiết lập xong giá trị cổng và chế độ máy chủ, nhấn nút Next để tiếp tục tiến trình cấu 
hình hệ thống.
✔ Bước 13 : Cấu hình character set.
Đây là bước cấu hình quan trọng nhất nhằm nâng cao tính địa phương hoá trong việc lưu trữ 
nội dung của chương trình dùng hệ thống quản trị CSDL MySQL này.
 Standard Character Set : Với việc lựa chọn thông số này, trình cài đặt sẽ áp đặt hệ Latin1 
làm bảng character set mặc định cho hệ thống. Đối với kiểu này, người dùng sẽ gặp những 
Bản quyền công ty iNet Solutions. Trang 14/22
Hướng dẫn cài đặt MySQL
Phiên bản 0.7 - Ngày 24/12/2007
rắc rối trong việc lưu trữ những kí tự vượt ra ngoài hệ kí tự Latin. Tuy nhiên, người dùng có 
thể khắc phục khó khăn này bằng cách áp đặt hệ kí tự khi tạo CSDL.
 Best Support For Multilingualism : Với việc lựa chọn thông số này, trình cài đặt sẽ áp đặt hệ 
kí tự Unicode UTF8 là bảng character set mặc định của hệ thống. Với cách chọn lựa này sẽ 
giúp cho người dùng có thể an tâm hơn trong việc tạo ra CSDL.
 Manual Select Default Character Set/Collate : Với cách lựa chọn này, trình cài đặt sẽ lấy 
thông tin mặc định từ sự lựa chọn của người cài đặt. Do đó, bạn nên cẩn trọng trong việc 
lựa chọn thông số này trong quá trình cấu hình.
Hình 4.1.l – Cấu hình Character Set
✔ Bước 14 : Cấu hình thông số cho Windows.
Đây là bước cấu hình liên quan đến hệ điều hành Windows. Trong phần cấu hình này trình cài 
đặt sẽ cho phép bạn tạo lập hệ quản trị CSDL MySQL như một dịch vụ trong Windows và có thể 
tự động chạy khi bật Windows. Đây cũng là một trong những tiện ích tối cần thiết cho việc thiết 
lập thông số của hệ thống.
Bản quyền công ty iNet Solutions. Trang 15/22
Hướng dẫn cài đặt MySQL
Phiên bản 0.7 - Ngày 24/12/2007
 Install As Windows Service : Nếu bạn muốn trình quản lý CSDL MySQL có thể được xem 
như một dịc vụ của Windows thì bạn nên chọn lựa chọn này. Với việc bạn chọn lựa chọn 
này thì bạn phải đặt tên của dịch vụ, thông thường trình cài đặt sẽ chọn tên là “MySQL”, 
nhưng bạn có thể đặt một tên khác theo ý thích. Trong phần lựa chọn này trình cài đặt còn 
cho phép bạn có thể lựa chọn cho Service được tạo ra có thể chạy tự động khi khởi động 
Hệ điều hành Windows.
 Include Bin directory in Windows PATH : Với lựa chọn này, trình cài đặt sẽ thêm thông tin 
đến thư mục chạy chương trình của MySQL vào biến PATH, nhằm giúp cho bạn có thể tự 
chạy được MySQL trong trình command line mà không cần phải chuyển đường dẫn đến thư 
mục Bin của MySQL.
Hình 4.1.m – Cấu hình thông số cho Windows.
Sau khi chọn lựa các lựa chọn cần thiết bạn nhấn nút Next để tiếp sang bước cấu hình liên 
quan đến tài khoản root trong MySQL.
✔ Bước 15 : Cấu hình thông tin tài khoản root.
Bản quyền công ty iNet Solutions. Trang 16/22
Hướng dẫn cài đặt MySQL
Phiên bản 0.7 - Ngày 24/12/2007
Tài khoản root được xem như tài khoản mặc định trong MySQL, khi cài đặt hệ quản trị CSDL 
MySQL bạn cần thiết lập thông tin cho tài khoản này.
 Đặt thông tin password cho tài khoản root : Tài khoản root là tài khoản được mặc định tạo ra 
và có toàn quyền trên hệ thống (tuy nhiên bạn có thể tước bỏ một số quyền của nó), cho 
nên khi bạn đặt thông tin này nên đặt những thông tin khó để làm sao cho người khác khó 
có thể login vào hệ thống thông qua tài khoản này.
 Cho phép tài khoản này được phép login từ xa : Nếu bật chế độ này, hệ thống CSDL MySQL 
có thể cho phép bạn login vào hệ quản trị CSDL MySQL từ một máy khác nằm trong hoặc 
ngoài hệ thống.
Hình 4.1.n – Cấu hình thông tin tài khoản root.
Sau khi cấu hình những thông tin cần thiết, chọn nút Next để có thể đến bước cuối cùng của 
quá trình cấu hình.
✔ Bước 16 : Kiểm tra thông số cấu hình và kết thúc.
Bản quyền công ty iNet Solutions. Trang 17/22
Hướng dẫn cài đặt MySQL
Phiên bản 0.7 - Ngày 24/12/2007
Đến bước này bạn màn hình hiện ra các nút kiểm tra thông tin, bạn nhấn vào nút Execute để 
thực hiện bước kiểm tra các thông số đã thiết lập. Khi các thông số thiết lập hợp lý, hệ thống sẽ 
thông báo và nút Execute được chuyễn thành nút Finish. Bạn nhấn vào nút Finish để hoàn tất 
quá trình cài đặt.
Hình 4.1.o – Kiểm tra thông số cấu hình và kết thúc.
✔ Bước 17 : Cấu hình thông số cần thiêt
Sau khi cài đặt xong bạn nên thực hiện việc cấu hình thêm để MySQL Server hoạt động tốt hơn. 
Mở tập tin my.ini trong thư mục cài đặt MySQL(nếu cài trong ổ C thông thường sẽ nằm trên thư 
mục C:\Program Files\MySQL\MySQL Server 5.1). Chuyển đến section [mysqld] (section thứ 2 
chú ý tránh section [mysql] )và thêm các dòng bên dưới:
[mysqld]
# The TCP/IP Port the MySQL Server will listen on 
port=3306 
Bản quyền công ty iNet Solutions. Trang 18/22
Hướng dẫn cài đặt MySQL
Phiên bản 0.7 - Ngày 24/12/2007
 #Toi uu cau hinh MySQL 
key_buffer = 384M 
max_allowed_packet = 64M 
table_cache = 512 
sort_buffer_size = 2M 
read_buffer_size = 2M 
read_rnd_buffer_size = 8M 
myisam_sort_buffer_size = 64M 
thread_cache_size = 8 
query_cache_size = 32M
......
Thêm cấu hình trên vào tập tin my.ini bạn phải thực hiện việc khởi động lại MySQL. Để đơn giản 
bạn có thể khởi động lại máy là xong. Tuy nhiên nếu bạn không muốn khởi động lại máy mà chỉ 
muốn khởi động lại MySQL thì thực hiện vào menu điều khiển như sau:
Start->Control Panel->Administrative Tools->Services. Tiếp tục chọn MySQL sau đó chọn 
nút Stop Service trên thanh tool bar và sau đó bấm vào nút Start Service trở lại:
Bản quyền công ty iNet Solutions. Trang 19/22
Hướng dẫn cài đặt MySQL
Phiên bản 0.7 - Ngày 24/12/2007
 4.2 Môi trường Ubuntu
✔ Bước 1 : Mở một trình Terminal (Applications/Accessories/Terminal) [Tham khảo bước bước 
1, phần 4.1.2 trong tài liệu cài đặt Java].
✔ Bước 2 : Cài đặt hệ quản trị CSDL MySQL Server.
Đánh lệnh cài đặt mysql-server.
$sudo apt-get install mysql-server
Sau khi đánh lệnh xong, hệ thống có thể hỏi bạn về mật khẩu để có thể cài đặt chương trình, 
bạn đánh mật khẩu của người dùng đang login và hệ thống và chờ cho quá trình cài đặt thành 
công.
Sau khi quá trình cài đặt thành công, bạn đã có một hệ quản lý CSDL mysql với thông số mặc 
Bản quyền công ty iNet Solutions. Trang 20/22
Hướng dẫn cài đặt MySQL
Phiên bản 0.7 - Ngày 24/12/2007
định và một tài khoản root với mật khẩu mặc định là rổng (Bạn có thể truy xuất vào hệ quản trị 
CSDL bằng lệnh: mysql -u root).
Nếu bạn muốn cấu hình một số thông tin khác cần thiết bạn cần qua bước cấu hình thông số 
cần thiết ở bước 3.
✔ Bước 3 : Cấu hình thông số cần thiết
Tệp cấu hình mặc định của hệ quản trị CSDL mysql được lưu tại: /etc/mysql/my.cnf. Bạn mở tệp 
này và điều chỉnh thông tin cần thiết bằng cách dùnh lệnh [Có thể tham khảo thêm bước 2, 
phần 4.2.2 để biết cách sửa đổi tệp bằng cách dùng vim].
$sudo vim /etc/mysql/my.cnf
Khi cài đặt hệ quản trị CSDL mysql trên Linux, mặc đinh hệ này sẽ bật thông số phân biệt chữ 
hoa, chữ thường khi tạo bảng và thông tin bảng. Để tắt thông số này bạn thêm dòng lệnh sau 
vào trong section [mysqld]
[mysqld]
....
set-variable=lower_case_table_names=1
....
Cho phép người dùng login từ xa: Để thực hiện điều này chúng ta cần comment dòng bind-
address=127.0.0.1 trong tệp tin cấu hình của mysql.
[mysqld]
......
#bind-address=127.0.0.1
......
Cho phép tạo ra database InnoDB và thay đổi thông tin về hệ thống kí tự (character set): Để làm 
được điều này người dùn cần phải thêm hoặc sửa đổi giá trị của một số thông số được nêu ra 
sau đây cho giống với thông số được chọn trong tài liệu.
[mysqld]
......
Bản quyền công ty iNet Solutions. Trang 21/22
Hướng dẫn cài đặt MySQL
Phiên bản 0.7 - Ngày 24/12/2007
# cấu hình character set
default-character-set=utf8
character-set-server=utf8
collation-server=utf8_general_ci
# cấu hình innodb
default-storage-engine=INNODB
......
Sau khi sửa đổi xong các thông số, bạn cầu lưu lại thông tin và tiến hành restart lại dịch vụ 
mysql bằng lệnh sau:
$sudo /etc/init.d/mysql restart
Đến đây bạn đã có một server mysql như ý. Nhưng bạn nên đổi những thông tin về mật khẩu 
của những tài khoản mặc định của hệ thống hoặc tắt chế độ login từ xa để giảm thiểu sự đột 
nhập bất hợp pháp của những người lạ mặt.
 5 TỔNG KẾT
Qua tài liệu này mong rằng các bạn có thể tự mình cài đặt và cấu hình hệ quản trị CSDL MySQL trên 
môi trường Windows và Linux [Ubuntu]. Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về:
Công ty Cổ Phần Tin Học Giải Pháp Tích Hợp Mở
115/100 Lê Văn Sỹ Phường 13, Quận PN, HCM
Email: support@truthinet.com.vn
Website: 
Bản quyền công ty iNet Solutions. Trang 22/22
Hướng dẫn cài đặt MySQL
Phiên bản 0.7 - Ngày 24/12/2007

File đính kèm:

  • pdfHướng dẫn cài đặt MySQL Server.pdf
Tài liệu liên quan